Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo tài chính công ty CP Dịch vụ thương mại công nghệ và xây dựng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.35 KB, 48 trang )

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty CP Dịch vụ thương
mại công nghệ và xây dựng.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty CP dịch vụ thương mại được Sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội ra
quyết định thành lập ngày 10 tháng 09 năm 2007.
Công ty được phép hoạt động trong các lĩnh vực ngành nghề sau:
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng đến cấp 2, các công trình
giao thông thủy lợi, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, đường điện đến 35 KV;
- Gia công sửa chữa kết cấu thép các công trình xây dựng;
- Buôn bán tư liệu tiêu dùng, dụng cụ, trang thiết bị đồ điện và sắt thép
xây dựng;
- Kinh doanh xe có động cơ, KD máy móc, thiết bị và phụ tùng thay
thế.
Với vốn điều lệ: 1.790.000.000 đồng
Từ đó đến nay, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước nói chung và tình hình phát triển của công ty nói riêng, nhằm thực hiện
mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động cả bề rộng và chiều sâu, ngày 09 tháng 6
năm 2010 công ty đã đăng ký thay đổi lần 1: Cho thuê máy móc thiết bị thí
nghiệm, thiết bị thi công các công trình xây dựng, thiết bị khảo sát địa chất,
thiết bị khoan nhồi bê tông và thiết bị trắc địa;
1. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÔNG
NGHỆ VÀ XÂY DỰNG
2. Tên giao dịch: SERVICE TRADING TECHNOLOGY AND
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
3. STGC.JSC
4. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 69, Nguyễn Khánh Toàn, Tổ 37, P. Quan
Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Điện thoại: 04.37678588


FAX: 04.37678588
1


1.1.2. Các thành tựu cơ bản của công ty.
Trải qua hơn 4 năm hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản các công trình dân dụng được sự quan tâm của các
ngành, các cấp có liên quan. Sự tin cậy của các chủ đầu tư và các bạn hàng
đối tác của công ty.
Công ty CP dịch vụ thương mại công nghệ và xây dựng đã đem lại
nhiều công trình xây dựng đạt chất lượng cao. Đặc biệt Công ty thi công xây
dựng nhiều công trình trường học đạt tiêu chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao
cơ sở hạ tầng về trường lớp để phục vụ tốt công tác giảng dạy, học tập của
giáo viên – học sinh.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty

2


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH HĐQT
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

Phòng tổ
chức hành

chính

Phòng
kế hoạch
đầu tư

Phòng kỹ
thuật thi
công

Đội
công
trình
cơ khí
điện,
nước,
mộc

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

Đội
công
trình
xây
dựng
giao
thông

Đội

công
trình
xây
dựng
thủy lợi

Đội
công
trình
xây
dựng
dân
dụng

Đội
công
trình
thi
công

giới

Dịch vụ
khách
sạn,
nhà
hàng

Phòng tài
chính kế

toán

Các
kho
quầy

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ qua lại
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc: là người đại diện hợp pháp
của công ty, chỉ đạo mọi hoạt động KD của công ty, có quyền ra quyết định
về mọi linhc vực trong KD thông qua hội đồng quản trị;
- Phó giám đốc: Thay quyền giám đốc khi giám đốc vắng mặt, giúp
việc cho giám đốc và cùng chỉ đạo các vấn đề trong công ty;
- Phòng kỹ thuật thi công: Có trách nhiệm lập kế hoạch tiến độ thi công
công trình, có biện pháp thi công cụ thể cho từng hạng mục công trình, giám
sát kỹ thuật thi công công trình đảm bảo chất lượng công trình đúng theo hợp
đồng xây lắp ký với chủ đầu tư;

3


- Phòng cung ứng vật tư: Có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ vật tư đúng
theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và đúng theo tiến độ thi công cho từng hạng mục
công trình;
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý về nhân sự, tính
lương và các khoản phụ cấp khác cho cán bộ công nhân viên, đồng thời tham
mưu cho giám đốc về mặt tổ chức cũng như công tác hành chính của DN;
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm hạch toán kế toán toàn bộ các
nghiệp vụ liên quan đến Vốn và Tài Sản của công ty, tính kết quả ra hoạt

động KD của toán DN;
- Đội công trình: Trong công ty có rất nhiều các đội công trình khác
nhau như đội công trình cơ khí điện nước, đội công trình xây dựng giao
thông, đội công trình xây dựng thủy lợi, đội công trình xây dựng điện dân
dụng ……mỗi 1 đội có chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty CP
dịch vụ thương mại công nghệ và xây dựng
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được hình thành và phát triển cùng với sự ra đời của
công ty. Bộ máy kế toán giữ vai trò quan trọng trong việc quản lý các hoạt
động SXKD của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt
động kế toán tài chính;
Bộ máy kế toán có chức năng tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản
trị (Giám đốc ) nhằm sử dụng vốn vào đúng mục đích, đúng chế độ, hợp lý và
có hiệu quả. Bộ máy kế toán còn có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra chế độ
kế toán trong phạm vi công ty, giúp ban lãnh đạo công ty tổ chức công tác
thông tin kinh tế và tổ chức hoạt động KD một cách kịp thời có hiệu quả;
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức KD, phù hợp với yêu cầu và trình độ
quản lý, Bộ máy kế toán tại công ty CP dịch vụ thương mại công nghệ và xây
dựng được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công tác kế toán được tập
trung tài phòng tài vụ. Tại các đội công trình sẽ có nhân viên kih tế hướng dẫn
thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ, định kỳ gửi về cho
phòng tài vụ.
Hiện nay phòng tài vụ có 7 người với các nhiệm vụ khác nhau. Bộ máy
kế toán công ty gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc của
phòng, tổng hợp báo cáo và lập kế hoạch tài chính;
- Thủ quỹ: Cập nhật đầy đủ chính xác, kịp thời thu-chi tồn quỹ tiền mặt
vào sổ quỹ, báo cáo.
4



- Kế toán TSCĐ: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu chính
xác đầy đủ, kịp thời về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, đồng thời phản
ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
- Kế toán hàng tồn kho: Phản ánh giá trị hàng tồn kho xuất-nhập trong
kỳ
- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: Tổ chức hạch
toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao
động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho
người lao động.
- Kế toán tập hợp và tính giá thành: Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch
toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc
chuẩn mực. tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán kế toán về chi phí,
giá thành sản phẩm.
- Kế toán nguồn vốn và thanh toán:Tổ chức ghi chép phản ánh chính
xác, đầy đủ kịp thời các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán từng khoản
cho từng chủ nợ
- Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp )

Thủ
quỹ

Ghi chú:

Kế

toán
tài sản
cố
định

Kế
toán
hàng
tồn
kho

Kế toán
tiền
lương
BHXH,
BHYT,
BHTN

KPCĐ

Nhân viên kinh tế ở các đơn vị trực thuộc

5

Kế toán
tập hợp
CPSX
và tính
giá
thành

SP

Kế
toán
nguồn
vốn và
thanh
toán


Ghi Chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
2.3.2. Công tác kế toán tại công ty CP dịch vụ thương mại công nghệ
và xây dựng
-Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ nghi sổ
-Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm
-Đơn vị tính: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho theo giá nhập trước xuất
trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
- Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc
đều được phân loại theo các chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để
lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Theo hình thức này
việc ghi sổ kế toán tách rời giữa việc ghi theo thứ tự thời gian (ghi nhật ký )

và ghi theo hệ thống (ghi theo tài khoản ) giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết;
- Hệ thống ghi sổ:
+ Sổ kế toán tổng hợp: sổ cái TK
+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ
theo dõi thuế GTGT, sổ lương của DN, sổ chi tiết vật tư sp hàng hóa, sổ
TSCĐ, sổ CP SXKD, sổ chi tiết kế toán các TK.
- Trình tự ghi sổ: việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán được tiến
hành như sau:
1. Hằng ngày hay định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo
tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ;
2. Các chứng từ cần hạch toán chi tiết được ghi vào sổ kế toán chi tiết;
3. Các chứng từ thu, chi tiền mặt được thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, rồi chuyển
cho phòng kế toán;
4. Căn cứ các chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó ghi vào sổ cái các TK vào các sổ cái tài khoản;
6


5. Cuối tháng căn cứ các sổ kế toán chi tiết lậpbảng tổng hợp số liệu chi
tiết, căn cứ vào sổ cái các TK lập bảng cân đôi số phát sinh các TK;
6. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các TK và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
7. Tổng hợp số liệu lập báo cáo kế toán.
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc


Sổ kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ
Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

7

Bảng tổng hợp
các sổ chi tiết


2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ VÀ XÂY
DỰNG
2.4.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX.
Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên và đặc biệt

quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP.
Tại công ty do thi công xây lắp nhiều công trình, hạng mục công trình ở nhiều
nơi khác nhau cho nên vật tư có thể mua xuất thẳng vào các công trình hoặc
xuất kho xuất từ kho để thi công;
Để thích ứng với đối tượng tập hợp CPSX đó thì phương pháp tập hợp
CPSX mà công ty áp dụng là phương pháp “Kê khai thường xuyên”
2.4.2 Kế toán tập hợp CPSX tại công ty.
Ví dụ: Trong tháng 01 năm 2010 công ty đã ký hợp đồng kinh tế xây
lắp công trình, cụ thể trích 01 hợp đồng kinh tế thi công xây lắp như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc
hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ vào nghị định số 16/2007/NĐ – CP ngày 07/02/2007 của
Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công tình;
- Căn cứ quyết định số 209/2005/NĐ - CP về quản lý chất lượng công
trình;
- Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ – UBND ngày 12/12/2008 của Chủ
tịch UBND Huyện Thanh Sơn về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi
công nhà lớp học tiểu học 1 tầng 5 phòng học Xóm Tảng, Xã Tam
Thanh, Huyện Thanh Sơn, Tinhr Phú Thọ;
- Căn cứ vào Quyết định số 2318/QĐ – UBND ngày 14/12/2008 của
chủ tịch UBND huyện Thanh Sơn về việc chỉ định thi công công
trình.
Hôm nay, ngày 08 tháng 01 năm 2010 chúng tôi gồm:
8



II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU (BÊN A ):
Tên đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
ĐÔNG DƯƠNG
Người đại diện: Nguyễn Việt Cường
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ:
Số 48, ngõ 165, đường Cầu Giấy, P. Dịch Vọng,
Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:
04.66728772
Fax: 04.62813116
Tài khoản:
1505201030643
Mã số thuế:
0101879852
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU (BÊN B ):
Tên dơn vị:
CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÔNG
NGHỆ VÀ XÂY DỰNG
Người đại diện: Trần Dũng Thắng
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ:
Số 69, Ngõ 160, Nguyễn Khánh Toàn, Tổ 37, P.
Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:

04.37678588
Fax: 04.37678588
Tài khoản:
05611-00460-008
Mã số thuế:
0104160079
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng này với những điều khoản sau:
Điều 1: Tên công trình, quy mô công trình, vốn đầu tư:
Bên A giao cho cho bên B thi công các công trình sau: Công trình nhà
lớp học tiểu học 1 tầng 5 phòng học xóm Tảng, xã Tam Thanh, huyện Thanh
Sơn, Tỉnh Phú Thọ;
Tổng số vốn đâu tư theo kế hoạch:
463.360.000đ
Trong đó: Giá trị xây lắp:
442.130.000đ
Chi phí khác:
21.230.000đ
Điều 2: Giá trị dự toán, thời gian thi công:
-Giá trị dự toán phần xây lắp công trình được duyệt: 442.130.000đ;
-Thời gian thi công từ ngày: 12/01/2010 đến ngày 12/06/2010 hoàn
thành.

9


Điều 3: Chất lượng công trình
Thi công đảm bảo để án thiết kế, trong quá trình thi công nếu có phát
sinh cả 2 bên A và B cùng nhau bàn bạc giải quyết. Giá trị khối lượng phát
sinh được cả 2 bên xác định trong sổ nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu.
Nếu liên quan đến tính chất kết cấu của công trình phải báo cáo cho bên thiết

kế bổ sung.
Điều 4: Trách nhiệm bên A
- Giao đủ mặt bằng cho bên Bthi công trước ngày 10/01/2010;
- Giao đủ hồ sơ thiết kế, dự toán trước ngày khởi công là 01 ngày.
Điều 5: Trách nhiệm của bên BThi công đúng thiết kế, thời gian quy định,
đảm bảo an toàn trong quá trình thi công;
Điều 6: Giá cả thanh toán và quyết toán
- Giá cả trong quyết toán là giá theo chế độ chính sách thanh toán tại
thời điểm thi công và thanh toán theo quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
- Sau khi quyết toán công trình chậm nhất là 90 ngày bên A có trách
nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Điều 7: Cam kết chung
- Hai bên cam kết đầy đủ các điều khoản đã nói trên;
- Trong quá trình thi công gặp vướng mắc, trở ngại hai bên cùng nhau
- xem xét giải quyết. Nếu không giải quyết được thì lập hồ sơ gửi tòa
án kinh tế
- Bản hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Đã ký, đóng dấu)

(Đã ký, đóng dấu)

2.4.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

10



Biểu số 01
Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu sử dụng thi công công trình
Trường tiểu học Xóm Tảng Xã Tam Thanh Huyện Thanh Sơn
Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
5

10/1/10

8

12/1/10

35

12/1/10

42

18/1/10

43

25/1/10


17

28/1/10

Nội dung
Hợp đồng vận chuyển cát xây, cát
vàng, sỏi sạch đến công trình thi
công
Hợp đồng mua 8m3 gỗ cốp pha thành
phí vận chuyển thẳng đến công trình
thi công
Mua 110.000 viên gạch xây, 25 m3
gạch vỡ bằng tiền mặt vận chuyển
thẳng đến công trình thi công
Mua 38 tấn xi măng thanh toán bằng
tiền mặt vận chuyển thẳng đến công
trình thi công
Mua 120 m3 cát xây, 27 m3 cát vàng,
35 m3 sỏi sạch vận chuyển thẳng đến
công trình thi công
Xuất kho 2000 kg thép tròn các loại
thi công công trình
Cộng

Ghi Nợ TK
621

Ghi có các TK
TK 111


TK 152

TK 331

7,580,000

7,580,000

9,800,000

9,800,000

37,500,000

37,500,000

28,440,000

28,440,000

8,630,000

8,630,000

16,000,000
107,950,000

16,000,000
37,500,000


16,000,000

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Người lập biểu
(Ký, họ tên )
11

54,450,000


Biểu số 02
Công ty cổ phần dịch vụ thương
mại công nghệ và xây dựng

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 01 năm 2010

Quyển số:12
Số: 35
Nợ TK: 621
Có TK: 111


Họ tên người nhận tiền: Phan Văn Nhật
Địa chỉ: Nhân viên công ty
Lý do chi: Mua NVL thi công công trình nhà lớp tiểu học xóm Tảng
Số tiền: đồng 37,500,000 (viết bằng chữ ): Ba mươi bảy triệu năm trăm
nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Giám đốc
(Ký, đóng
dấu )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Ngày 12 tháng 01 năm 2010
Thủ quỹ
Người lập
Người nhận
(Ký, họ tên )
phiếu
tiền
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )

12


Biểu số 03
Công ty cổ phần dịch vụ thương

mại công nghệ và xây dựng

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 01 năm 2010
Nợ TK: 621
Số: 17
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Phạm Ngọc Tuấn
Lý do xuất kho: Xuất thép tròn các loại để thi công công trình nhà lớp học
tiểu học xóm Tảng xã Tam Thanh Huyện Thanh Sơn
Xuất tại kho: Kho vật tư Cty CP dịch vụ thương mại công nghệ và xây dựng
TT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(SP HH )

A
1

B
Thép tròn các loại


số


Đơn
vị
tính

C

D
kg

Số lượng
Theo
Thực
chứng
xuất
từ
1
2
2000
2000

Cộng

Đơn
giá

Thành tiền

3
8000


4
16.000.000
16.000.000

Xuất ngày 28 tháng 01 năm 2010
Thành tiền (bằng chữ ): (Mười sáu triệu đồng chẵn )
Số chứng từ kèm theo: 01
Người lập phiếu
(Ký, họ tên )

Người nhận hàng
(Ký, họ tên )

Thủ kho
(Ký, họ tên )

Từ biểu số 01 vào chứng từ ghi sổ biểu số 04:
13

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )


Biểu số 04:
Công ty CP dịch vụ thương mại công
nghệ và xây dựng

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Số: 16

Trích yếu

Sổ hiệu tài khoản
Nợ


Chi phí NVL sử dụng thi công công
trình Nhà lớp học tiểu học 1 tầng 5
phòng học xóm Tảng xã Tam Thanh
Cộng
Kèm theo: 01 bảng kê chi tiết NVL

621
621
621

111
152
331

Số tiền TK
621

Ghi
chú


37.500.000
16.000.000
54.450.000
107.950.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
Căn cứ vào số liệu trên các phiếu kế toán, phiếu chi, phiếu xuất vào
chứng từ ghi sổ

14


Biểu số 05:
Công ty CP dịch vụ thương mại
công nghệ và xây dựng

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 02 năm 2010
Số: 24
Chứng Từ
SH


Số hiệu tài
khoản
Nợ


Trích yếu

NT

Chi nguyên vật liệu sử dụng thi
công công trình: Nhà lớp học
112 20/02 tiểu học 1 tầng 5 phòng học
xóm Tảng xã Tam Thanh (tháng
02 năm 2010 )
Cộng
Kèm theo: 01 bảng kê chi tiết nguyên vật liệu

621

111

Số tiền
TK 621

Ghi
chú

1.935.000


1.935.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Căn cứ vào số liệu trên các biểu chứng từ ghi sổ kế toán, phiếu xuât, phiếu chi

15


Biểu số 06:
Công ty CP dịch vụ thương mại
công nghệ và xây dựng

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 03 năm 2010
Số: 87

Chứng Từ
SH

Trích yếu


Số hiệu tài
khoản
Nợ

621
152

NT

Chi nguyên vật liệu sử dụng
thi công công trình: Nhà lớp
18 04/03 học tiểu học 1 tầng 5 phòng
học xóm Tảng xã Tam
Thanh (tháng 03 năm 2010 )
Cộng
Kèm theo: 01 bảng kê chi tiết nguyên vật liệu

Số tiền TK
621

Ghi
chú

19.070.000

19.070.000

Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu

(Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Căn cứ vào số liệu trên các phiếu kế toán, phiếu chi, phiếu xuất vào chứng từ
ghi sổ

16


Biểu số 07:
Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu sử dụng thi công công trình
Nhà lớp học tiểu học xã Tam Huyện Thanh Sơn
Tháng 04 năm 2010
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

Ghi Nợ TK
621

Nội dung

42

6/4/2010

351


Mua 245 m2 Tôn múi liên doanh, 27 md tôn úp nóc, 950
14/4/2010 cái đinh vít tôn bằng TM vận chuyển thẳng đến chân
công trình

58

28/4/2010 Xuất kho 320 m2 gạch ốp lát thi công công trình

12

28/4/2010

235

Xuất kho 1.600 kg thép hình các loại thi công công trình

Hợp đồng thuê sx, gia công 116 m2 cửa đi, cửa sổ gỗ
nhóm 3
Chi tiền mặt mua thiết bị nước, điện chiếu sáng và vật tư
29/4/2010
khác thi công công trình
Cộng

Ghi có các TK
TK 111

10,120,00
0


TK 152

TK 331

10,120,0
00

15,151,00
0

15,151,00
0

12,300,00
0
38,880,00
0
48,890,00
0
125,341,00
0

12,300,00
0
38,880,00
0
48890000
76,341,000

10,120,00

0

38,880,000

Ngày 30tháng 04 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Người lập biểu
(Ký, họ tên )

17


Biểu số 08:
Công ty cổ phần dịch vụ thương
mại công nghệ và xây dựng

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 04 năm 2010

Quyển số:12
Số: 235
Nợ TK: 621
Có TK: 111


Họ tên người nhận tiền: Vũ Văn Nam
Địa chỉ: Nhân viên công ty
Lý do chi: Mua thiết bị nước, điện chiếu sáng và vật tư khác
Số tiền: đồng 48.890.000 (viết bằng chữ ): Bốn mươi tám triệu tám trăm
chín mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc hoá đơn GTGT số 0042578
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Bốn mươi tám triệu tám trăm chín mươi nghìn
đồng chẵn
Ngày 29 tháng 04 năm 2010
Giám đốc
(Ký, đóng dấu )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Thủ quỹ
(Ký, họ tên )

18

Người lập phiếu
(Ký, họ tên )

Người nhận tiền
(Ký, họ tên )


Số liệu trên biểu số 07 vào chứng từ ghi sổ:
Biểu số 09:
Công ty CP dịch vụ thương mại

Mẫu số S02a-DN
(Ban
hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
công nghệ và xây dựng
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 118
Ngày 01 tháng 4 năm 2010

Trích yếu

Số hiệu tài khoản Số tiền TK
Ghi
Nợ

621
chú
Chi nguyên vật liệu sử dụng thi công
621
111
76.341.000
công trình: Nhà lớp học tiểu học 1 tầng
621
152
10.120.000
5 phòng học xóm Tảng xã Tam Thanh
621
331

38.880.000
(tháng 02 năm 2010 )
Cộng
125.341.000
Kèm theo: 01 bảng kê chi tiết nguyên vật liệu
Ngày 30 tháng 4 năm 2010

Người lập biểu
(Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Căn cứ số liệu trên các biểu chứng từ ghi sổ Kế toán công ty vào sổ chi tiết và
sổ Tài khoản 621 “CPNVLTT”

19


20


Biểu Số: 10
Đơn vị: Cổ phần dịch vụ thương mại công nghệ và xây dựng
Địa chỉ: Tổ37-P.Quan Hoa-Cầu Giấy-Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK: 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
N
T

G
S

C.T
Diễn giải
SH

N.T

5
8
36
56
78
17
112
18
42
351
58
12
235

10/1
12/1
12/1
18/1
25/1
28/1
20/2

04/3
06/4
14/4
28/4
28/4
29/4

Vận chuyển cát xây
Mua gỗ thi công
Mua gạch thi công
Mua NVL thi công
Mua cát thi cônmg
Xuất thép tròn
Mua NVL thi công
Xuất sắt tròn
Xuất thép hình
Mua NVL thi công
Mua gạch thi công
CP sx, gia công
Mua thiết bị thi
công
Cộng số phát sinh
Ghi có TK: 621
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

TK
đối
ứng


Ghi Nợ TK: 621
Chia ra
Tổng số tiền

331
331
111
331
331
152
111
152
152
111
111
331
111

7.580.000
9.800.000
37.500.000
28.440.000
8.630.000
16.000.000
1.935.000
19.070.000
10.120.000
15.151.000
12.300.000
38.880.000

48.890.000

154

254.296.000
(254.296.000)

Thép tròn

Sắt tròn

Thép hình

Cát, sỏi

CP Sản
xuất

Gạch

NVL Khác

7.580.000
9.800.000
37.500.000
28.440.000
8.630.000
16.000.000
1.935.000
19.070.000

10.120.000
15.151.000
12.300.000
38.880.000
48.890.000
16.000.000

19.070.000

10.120.000

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

21

16.210.000

49.800.000

38.880.000

Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

104.216.000


Biểu số 11:
Công ty CP dịch vụ thương mại

công nghệ và xây dựng

Mẫu số S02C1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Qúy I + II năm 2010

Tên tài khoản: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Số hiệu: TK 621
N.Tháng
ghi sổ
31/01/10

……..
31/03/10

……..

Chứng từ ghi
Diễn giải
sổ
SH N.Tháng
15 31/01/10 NVL sử dụng thi
công công trình
trong tháng
01/2010
….
.......... ………

56 31/03/10 NVL sử dụng thi
công công trình
nhà phụ trợ chi
nhánh Gia Cẩm
….

……..

Người ghi sổ
(Ký, họ tên )

SH TK
đối
ứng
111
152
331

Nợ
37.500.000
16.000.000
54.450.000



…..
111
331

……….…

112.358.000
124.643.150

………..

….

……
154

………….

………...
2.976.865.000

….

2.976.865.000

2.976.865.000

………
Kết chuyển sang
TK 154
Cộng số phát sinh

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

2.4.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp.

22

Số tiền

Ghi
chú

Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )


Tại công ty CPNCTT gồm CP về tiền lương khoán của nhân công thuê
khoán ngoài danh sách lao động công ty để thi công xây lắp công trình.
Ví dụ: Trích số liệu tính tiền nhân công thuê ngoài cho công trình:
Biểu số 12:
BẢNG TÍNH TIỀN NHÂN CÔNG PHẢI TRẢ ĐỘI ÔNG TOÀN
Công trình: Nhà lớp học tiểu học xóm Tảng
Tháng 01 năm 2010
TT
Họ và tên
Địa chỉ
Số
Số Thành tiền

tiền/công công
nhận
1
2
3

4
5
6=4*5
7
01 Nguyễn Xuân Tiến Tam Thanh – 50.000
14
700.000
Tam Sơn
02 Nguyễn Văn Thành Tam Thanh – 50.000
8
400.000
Tam Sơn
03 Nguyễn Văn Biên
Tam Thanh – 50.000
11
550.000
Tam Sơn
04 Trần Văn Đoàn
Tam Thanh – 50.000
9
450.000
Tam Sơn
05 Lê Xuân Công
Tam Thanh – 50.000
12
600.000
Tam Sơn
06 Hà Hữu Tỉnh
Tam Thanh – 50.000
13

650.000
Tam Sơn
07 Lương Văn Tú
Tam Thanh – 50.000
7
350.000
Tam Sơn
08 Trần Hữu Hải
Tam Thanh – 50.000
8
400.000
Tam Sơn
09 Vũ Văn Công
Tam Thanh – 50.000
12
600.000
Tam Sơn
10 Hoàng Thị Hằng
Tam Thanh – 50.000
12
600.000
Tam Sơn
….. ………………….
……………
………
… …………..
Cộng
8.630.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người thanh toán

(Ký, họ tên )

Người lập biểu
(Ký, họ tên )
Biểu số 13:

BẢNG KÊ TIỀN NHÂN CÔNG THUÊ KHOÁN THI CÔNG PHẢI TRẢ
Công trình: Thi công công trình nhà lớp học tiểu học xóm Tảng
23


Tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Nội dung
Số Ngày tháng
31/01/10 Tiền nhân công phải trả tháng
đội ông Toàn 01 năm 2010
28/02/10 Tiền nhân công phải trả tháng
đội ông Toàn 02 năm 2010
31/03/10 Tiền nhân công phải trả tháng
đội ông Toàn 03 năm 2010
29/04/10 Tiền nhân công phải trả tháng
đội ông Toàn 04 năm 2010
31/05/10 Tiền nhân công phải trả tháng
đội ông Toàn 05 năm 2010
31/05/10 Tiền nhân công phải trả đội Ô.
Vượng thi công phần cấp thoát
nước và điện chiếu sang
31/05/10 Tiền nhân công phải trả đội Ô.
Sâm thi công phần chống sét

Tổng

Ghi nợ TK 622
Ghi có TK 334
8.630.000

Ghi chú

10.050.000
12.395.000
14.415.000
11.165.000
6.395.000

3.500.000
66.550.000

Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Kế toán công nợ
(Ký, họ tên )

Người lập biểu
(Ký, họ tên )

“Căn cứ vào bảng kê tiền nhân công thuê khoán nhân công phải trả”

Căn cứ vào bảng tiền nhân công thuê khoán thi công phải trả, kế toán vào
chứng từ ghi sổ:
Biểu số 14:


24


Công ty CP dịch vụ thương mại
công nghệ và xây dựng

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Số: 164

Trích yếu
Tiền nhân công phải trả thi
công công trình: Nhà lớp học
tiểu học xóm tảng
Cộng
Kèm theo: 07 chứng từ gốc

Sổ hiệu tài khoản
Nợ

622
334

Số tiền TK 621

Ghi chú


66.550.000

66.550.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Người ghi sổ
(Ký, họ tên )

25


×