THỰC VẬT DƯỢC
Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Hương
Danh Sách Nhóm
Tên
MSSV
Lớp
Nguyễn Ngọc Thanh
Trung
1411529830
14DDS09
Trần Văn Vinh Quý
1411529493
14DDS09
Hứa Thị Mỹ Vẹn
1411529869
14DDS09
Nguyễn Ngọc Bảo
1411529628
14DDS09
HỌ CÀ: SOLANACEAE
Cà độc dược
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỌ
Thân
Cây cà chua (thân cỏ)
Cây ớt (thân bụi)
Đôi khi là cây gỗ nhỏ
Cây cà xoắn (cây gỗ nhỏ)
LÁ
Mọc cách, không có là kèm. Phiến lá thường có thùy lông chim, đôi khi có thùy
chân vịt
Cây cà tím (thùy lông chim)
Cà gai leo (thùy chân vịt)
Lá kép hình lông chim với các lá chét không bằng nhau
Cây khoai tây
HIỆN TƯỢNG LÔI CUỐNG LÁ
Cây ớt (đang ra hoa)
CỤM HOA
Có 2 loại: mọc riêng lẻ hay tụ thành xim
Hoa ớt (riêng lẻ)
Cà dại hoa trắng (tụ thành xim)
HOA
Đều, 1 số ít không đều, lưỡng tính, hoa mẫu 5
Hoa cà xoắn (hoa đều)
Schizanthus (không đều)
BAO HOA
5 lá đài dính nhau, tiền khai hoa thay đổi. 5 cánh hoa dính nhau
thành tràng hình Bánh xe, hình phễu hay hình chuông.
Cà xoắn
Cà độc dược
Cà độc dược cảnh
BỘ NHỊ-NHỤY
Nhị: 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa
Nhụy: 2 lá noãn đặt xéo so với mặt phẳng trước – sau của
hoa, dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn,
thai tòa rất lồi.
Cà hai lá
BỘ NHỤY(TT)
Đĩa mật hình khoen hay có thùy ở đáy bầu
Cây cà xoắn
Cây cà hai lá
QUẢ
Quả mọng, mang đài còn lại hoặc quả nang. Hạt
nhiều, có nội nhũ, mầm cong hay thẳng
Quả cà chua
Quả ớt
Libe Quanh Tủy
Thân cây cà hai lá
Cây Trong Họ
• Cà độc dược: Datura metel L. Hoa dùng trị ho, suyễn, phong
thấp. Lá trị suyễn,bệnh Parkinson, thấp khớp, bổ thận, chống
co bóp trong loét dạ dày ruột, chống say tàu xe
• Dạ lý hương ( dạ hương): Cestrum nocturnum L. Làm thuốc trị
bệnh kinh phong
• Ớt: Capsicum frutescens L. Quả dùng làm gia vị, làm thuốc trị
tiêu chảy, sốt rét. Là trị sốt, trúng phong bất tỉnh , phù thũng
• Thuốc lá: Nicotiana tabacum L. Là dùng làm thuốc hút, làm
thuốc trị giun đũa , diệt ký sinh trùng