THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH Hội Nghị Tỉnh TrÀ
Vinh
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Các tiêu chuẩn áp dụng:
Phần tải trọng:
-
TCXDVN 2737–1995
: Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.
-
TCXDVN 229-1999
: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải gió
Phần Thân:
II.
-
TCXDVN 356–2005
: Tiêu chuẩn thiết kế BTCT.
-
TCXDVN 338–2005
: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
-
TCXDVN 198–1997
: Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối
-
TCXDVN 305–2004
: Bê tông khối lớn – quy phạm thi công và nghiệm thu.
-
TCXDVN 4453–1995
nghiệm thu
: Kết cấu BT và BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và
-
BS 8110: Kết cấu sử dụng bê tông (tiêu chuẩn Anh quốc)
-
BS 5400: Kết cấu thép, bê tông và composite (tiêu chuẩn Anh quốc)
TÍNH TOÁN KẾT CẤU PHẦN THÂN
1. Giới thiệu nội dung tính toán kết cấu phần thân (kết cấu khung):
Nội dung tính toán kết cấu khung (cột – dầm – sàn) gồm có:
- Xây dựng mô hình tính toán kết cấu khung trong không gian sao cho phản ánh trung
thực nhất điều kiện làm việc của kết cấu công trình ( như dạng hình học của phần
tử, điều kiện liên kết). Vì công trình có khe co giãn, nên khi xây dựng mô hình có
thể tách ra làm ba khối: 1 khối giữa và 2 khối biên.
- Xác đònh đầy đủ các loại tải trọng tác động lên kết cấu khung (TCVN 2737 – 95)
tải trọng thẳng đứng (tónh tải, hoạt tải trên các sàn), tải trọng ngang ( tải gió, động
đất, áp lực đất).
- Phân tích động học của công trình để xác đònh các tần số dao động ứng với các
mode dao động khác nhau, xác đònh gia tốc dao dộng của công trình.
1
-
Phân tích tónh học của công trình để xác đònh chuyển vò và nội lực trong các phần
tử kết cấu ( cột, dầm, sàn, vách). Tiếp đó sử dụng kết quả nội lực thu được để tính
toán và bố trí cốt thép cho các phần tử kết cấu. Kết quả về chuyển vò trong các
phần tử kết cấu dùng để kiểm tra độ võng lớn nhất của dầm, sàn, chuyển vò ngang
tại đỉnh công trình.
2. Danh mục phần mềm sử dụng:
Phần mềm tính toán kết cấu khung: sử dụng phần mềm chuyên dụng cho thiết kết
nhà cao tầng của CSI (Bberkeley) ETABS 9.70
- CEDRUS
Version 5.0 Phân tích sàn dự ứng lực.
- FAGUS
Version 5.0 Phân tích tiết diện cấu kiện dự ứng lực và bê tông.
3. Tải trọng tác dụng lên hệ kết cấu
- Tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm:
a. Tónh tải:
- Tónh tải gồm có trọng lượng bản thân của các hạng mục kết cấu chòu lực như: cột,
dầm, sàn, vách cứng, và các cấu kiện khác như :tường gạch, gạch lát nền vữa lót
trát.
- Trọng lượng bản thân của các hạng mục kết cấu chòu lực được tính tự động bởi
chương trình ETABS, còn giá trò các loại tónh tải khác được nêu trong bảng 3 và 4.
-
Bảng 3: Tónh tải trên sàn
g tt
δ
γ
Vật liệu
(mm)
(kG/m³)
Lớp gạch lót nền
10
2200
1.1
24.2
Lớp vữa lót, trát
50
1800
1.3
117
n
(kG/m2)
Tải
trọng
Đóng trần và đường
55
do
ống kĩ thuật
trọng
lượng
TỔNG CỘNG
196.2
bản
thân các các cấu kiện như: tường ngăn, tường bao che, các lớp hoàn thiện mặt sàn,
trần, các đường ống kỹ thuật…, sẽ được xác đònh theo kích thước thực tế. (do nhà
sản xuất cung cấp).
Bảng 4: Tónh tải do tường gạch:
g tt
-
Vật liệu
g
n
3
(kG/m )
(kG/m²)
Tường 10 gạch ống
1800
1.1
198
Tường 20 gạch ống
3300
1.1
363
2
b. Hoạt tải tác dụng lên sàn:
- Các giá trò hoạt tải tác dụng lên sàn được nêu trong bảng 5:
Bảng 5: Hoạt tải
Hoạt tải tác dụng
p tc
n
(kG/m²)
p tt
(kG/m²)
Phòng khán giả
Sảnh các tầng, hành lang
đợi
Sảnh triển lãm, chiêu đãi,
tiệc cưới
Kho trang phục, kho bài trí,
kho đạo cụ, …
Hành lang, cầu thang
400
1.2
480
300
1.2
360
500
1.2
600
500
1.2
600
300
1.2
360
Phòng kỹ thuật thang máy
750
1.2
900
Sân khấu
Mái bằng có sử dụng
750
1.2
900
150
1.2
180
Văn phòng làm việc
200
1.2
240
c. Tải trọng gió:
- Tải trọng ngang do gió tác động lên công trình được tính theo TCVN 2737 – 1995
- Do công trình có chiều cao nhỏ hơn 40m nên khi tính áp lực gió không cần xét phần
động.
+ Thành phần tónh của tải gió:
- Giá trò tiêu chuẩn W:
Wo
W=
xkxc
(1)
Trong đó:
( dạng C)
-
o Wo = giá trò áp lực của gió lấy theo vùng IIA (Wo = 0.83 kN/m²)
o k = hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng đòa hình
o c = hệ số khí động
W tt W tt = W × n
Giá trò tính toán
:
o n = là hệ số tin cậy (n=1.2)
(2)
TẢI GIĨ (TCVN 2737-1995)
3
-
Đòa điểm xây dựng: Thành Phố Trà Vinh
Vò trí xây dựng:
Phường 7
Phân vùng áp lực gió:
II.A
Dạng đòa hình:
C
Áp lực gió tiêu chuẩn:
83
( daN/m² )
Tải trọng gió tónh khối giữa:
B¶ng x¸c ®Þnh ¸p lùc giã:
TÇng
§é cao
nhµ
tÇng(m)
TÇng 1
TÇng 2
TÇng 3
TÇng 4
Tải trọng gió tónh khối biên:
B¶ng x¸c ®Þnh ¸p lùc giã:
TÇng
§é cao
nhµ
tÇng(m)
TÇng 1
TÇng 2
TÇng 3
4. Các tổ hợp tải trọng.
-
Tónh tải
-
Hoạt tải sử dụng.
-
Gió trái theo phương X.
-
Gió phải theo phương X.
4
-
Gió trái theo phương Y.
-
Gió phải theo phương Y.
Các trường hợp tổ hợp tải trọng:
1. TT + HT
2. TT + GX
3. TT - GX
4. TT + GY
5. TT - GY
6. TT + 0,9*( HT + GX)
7. TT + 0,9*( HT - GX)
8. TT + 0,9*( HT + GY)
9. TT + 0,9*( HT - GY)
10. Tổ hợp BAO ( 1,2,3,4,5,6,7,8,9 )
5. Mô hình tính toán kết cấu:
a. Vật liệu:
- Dùng bêtông cấp độ bền B30, Rb = 17 MPa;
- Cốt thép Þ ≤ 8 dùng CI,AI có Rs = Rsc = 225 MPa
- Cốt thép Þ > 8 dùng CII,AII có Rs = Rsc = 280 Mpa
b. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo công thức:
k t .N
Rb
A0 =
Trong đó:
+Rb: cường độ chòu nén của bêtông. Với bêtông cấp độ bền B30 thì R b =
1,70(kN/cm2)
+kt: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như momen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột.
5
-Với cột biên ta lấy kt = 1,3.
-Với cột góc ta lấy kt = 1,2.
-Với cột giữa ta lấy kt = 1,5.
+N: lực nén được tính toán gần đúng như sau:
N = mS.q.FS
Trong đó:
mS: số tầng phía trên tiết diện đang xét
FS: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn. Giá trò q được lấy
theo kinh nghiệm thiết kế. Với sàn bêtông dày 22 cm lấy q = 15 (kN/m2). Tại những vò
trí hoạt tải và tải tường lớn như kho chứa có thể lấy q = 25 (kN/m2)
c. Mô hình tính toán kết cấu:
-
Để đảm bảo tính tổng thể của công trình do đó sử dụng mô hình tính toán hệ khung
không gian ngàm vào hệ móng.
Mô hình khối giữa.
6
Mô hình khối biên:
6. Tính toán thiết kế cột:
-
Dựa trên kết quả nội lực trong các phần tử cột xuất ra từ chương trình Etab (gồm
lực dọc N, moment Mx, My), việc tính toán bố trí cốt thép cho cột bê tông cốt thép
sẽ tiến hành với các tổ hợp tải trọng khác nhau.
-
Ứng với mỗi tổ hợp tải trọng cốt thép trong cột được tính toán theo bài toán nén
lệch tâm xiên với các cạnh của tiết diện cột.
-
Lý thuyết tính cột theo phương pháp nén lệch tâm xiên tuân theo TCVN 356-2005
Tại mỗi tiết diện tìm các cặp nội lực sau :
Nmax, Mx, My tương ứng.
Mx max, N, My tương ứng.
My max, N, Mx tương ứng.
Mx và My cùng lớn.
6.1 Tính toán thép cột :
- Các cặp nội lực nguy hiểm dùng để tính cột: khung làm việc không gian nên cột chòu
momen theo 2 phương X, Y. Do đó cột sẽ chòu nén lệch tâm xiên, các cặp nội lực nguy
hiểm dùng để tính cột sẽ là:
Nmax, Mx, My tương ứng.
Mx max, N, My tương ứng.
My max, N, Mx tương ứng.
Mx và My cùng lớn.
7
Có độ lệch tâm
M
e1x = x
N
hoặc
e1 y =
lớn.
My
N
Ở đây ta chỉ xét đến 3 cặp nội lực đầu tiên.
6.2 Phương pháp tính cốt thép cột
Sử dụng phương pháp gần đúng để tính toán cột nén lệch tâm xiên. Biến đổi trường
hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính với trình tự như sau:
a/Tính độ lệch tâm theo từng phương:
Xét đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ea theo mỗi phương.
1
600 lc
ea = max
1 h
30
Lúc này độ lệch tâm ban đầu:
e0x = max(e1x, eax)
e0y = max(e1y, eay)
Trong đó: lc : chiều cao cột.
h : chiều cao tiết diện cột.
;
e1x =
Mx
Nx
e1 y =
My
Ny
Mx – mô men theo phương X.
My – mô men theo phương Y.
Qui ước: mô men xoay quanh trục Y là Mx, xoay quanh trục X là My. Trong lúc
thể hiện mặt cắt bố trí thép đã thực thiện xoay trục cho phù hợp với lý thuyết tính toán đã
đưa ra.
Y
My
Mx
X
Hình 3.4. Qui ước chiều mô men trong cột.
b/Tính hệ số uốn dọc theo từng phương:
Tìm độ mảnh từng phương λx =
, λy =
l0 x
ix
l0 y
.
iy
8
Xét ảnh hưởng của uốn dọc theo từng phương khi độ mảnh theo từng phương lớn hơn 14
và bỏ qua khi độ mảnh lớn hơn 14. Hệ số ảnh hưởng uốn dọc:
η=
1
N
1−
N cr
Trong đó :
N cr =
6.4 Eb
l02
Ib
ϕl
0.11
+ 0.1÷+ α I s
0.1 + δ e
ϕl – hệ số kể đến tác động dài hạn của tải trọng đến độ cong của cấu kiện.
ϕl = 1 + β
Ml
≤ 1+ β
M
Lưu ý: Nếu mô men uốn do toàn bộ tải trọng M và do tổng tải trọng thường
xuyên và dài hạn Ml có dấu khác nhau thì ϕl được lấy như sau:
Khi
e0 > 0.1h : ϕl = 1
Khi
e0 ≤ 0.1h : ϕl = ϕl1 + 10(1 − ϕl1 )
eo
h
Trong đó: ϕl1 – được xác đònh như ϕl nhưng lấy M =Na
a – khoảng cách từ trọng tâm tiết diện dến thớ chòu kéo –nén ít do M l , Nl gây ra
δe – hệ số, lấy bằng e0 / h, nhưng nhỏ hơn δe,min
l
δ e, mim = 0.5 − 0.01 0 − 0.01Rb
h
Lúc này Mx1 =Nηxeox ; My1 =Nηyeoy.
c/Tính toán cột tiết diện chữ nhật theo phương pháp gần đúng:
Xét tiết diện cạnh Cx ,Cy . Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là:
, cốt thép được đặt theo chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép trên cạnh b
Cx
0.5 ≤
≤2
Cy
có thể lớn hơn (cạnh b được giải thích ở bảng về mô hình tính).
Tiết diện chòu lực nén N, mô men uốn Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay. Sau
khi xét uốn dọc theo 2 phương, ta có:
Mx1 =Nηxeox = ηx Mx ; My1 =Nηyeoy = ηyMy.
Tùy theo tương quan giữa giá trò Mx1 và My1 với kích thước các cạnh mà ta đưa về
một trong hai mô hình tính toán (theo phương X hoặc Y).
9
Mơ hình
Bảng 3.2. Phân loại điều kiện làm việc của cột
Theo phương X
Theo phương Y
Điều kiện
M x1 M y1
>
Cx
Cy
M y1
Kí hiệu
h = Cx; b = Cy
M1 = Mx1; M2 = My1
ea = eax +0.2 eay
h = Cy; b = Cx
M1 = My1; M2 = Mx1
ea = eay +0.2 eax
Cy
>
M x1
Cx
Giả thiết chiều dày lớp bê tông bảo vệ ao, chọn a, tính ho = h – a; Z = h –2a.
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
x=
N
Rb b
Hệ số chuyển đổi mo
Khi x1 h0 thì mo = 1 ≤
0.6x1
h0
x1> h0 thì mo = 0.4
Tính mô men tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng ):
M = M1 + moM2
h
b
Độ lệch tâm
M
e1 =
N
; tính eo = max( e1; ea ); e = eo + h/2 –a
Tính toán độ mảnh theo hai phương:
λx =
loy
lox
; λy =
ix
iy
λ = max(λx ; λ y )
Dựa vào độ lệch tâm eo và giá trò x1 để phân biệt các trường hợp tính toán.
10
- Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé khi
e
ε = o ≤ 0.3
ho
, tính toán gần như nén đúng
tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm γe:
γe =
1
(0.5 − ε )(2 + ε )
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm:
ϕe = ϕ +
(1 − ϕ )ε
0.3
Khi λ
≤ 14
lấy ϕ = 1; khi 14 < λ < 104 lấy ϕ theo công thức:
ϕ = 1.028 – 0.0000288λ2 – 0.0016λ
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc Ast:
γeN
− Rbbh
ϕe
Ast ≥
Rsc − Rb
Cốt thép được chọn đặt đều theo chu vi (mật độ cốt thép trên cạnh b có thể lớn
hơn).
- Trường hợp 2: Khi
e
ε = o > 0.3
ho
đồng thời x1 > ξRho , tính toán theo trường hợp nén
lệch tâm bé.
Xác đònh chiều cao vùng nén x:
1 − ξR
x = ξR +
÷ho
1 + 50ε o2
,
Diện tích toàn bộ cốt thép Ast: Ast =
εo =
eo
h
Ne − Rbbx (ho − x / 2)
kRsc Z
k = 0.4
11
- Trường hợp 3: Khi
e
ε = o > 0.3
ho
lệch tâm lớn.
Tính Ast theo công thức:
Ast =
N (e + 0.5 x1 − ho )
kRs Z
đồng thời x1 < ξRho. Tính toán theo trường hợp nén
.
Cốt thép được đặt theo chu vi trong đó cốt thép đặt theo cạnh b có mật độ lớn hơn
hoặc bằng mật độ theo cạnh h.
Sau khi đã tính được cốt thép theo phương pháp gần đúng như trên, tiến hành
đánh giá tính hợp lý của lượng thép tính được bằng kiểm tra hàm lượng cốt thép hợp
lý. Đối với cấu kiện cột, hàm lượng cốt thép hợp lý là:
10 0 ≤ µ ≤ 3 00
Kí hiệu và vò trí của cột trong mô hình Etabs:
+ Vò trí cột khối giữa:
-
12
-
Vò trí coät khoái bieân:
13
6.3 Kết quả tính toán cốt thép cho hệ cột bê tông cốt thép của công trình:
- Khối giữa :
14
TCVN 356 - 2005
Tiªu chuÈn ¸p dông :
Story
Colum
n
Load
N
Mx
Actch
än
My
hcm
TÇng
Ton
Ton-m
Ton-m
bcm
Nh¾c
nhë
Bè trÝ thÐp
µττ%
sè
c©y
cm2
LT rat
be
16
1
16
1
16
1
16
1
16
1
16
1
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
16
1
40
40
LT lon
16
1
1.663
20
40
LT lon
8
1
0.6
2.247
20
40
LT lon
8
1
20.62
0.626
1.338
20
40
8
1
COMB8
29.57
0.166
0.377
20
40
8
1
C5
COMB8
30.06
0.463
1.254
20
40
8
1
HAM
C5
COMB8
40.7
0.335
0.816
20
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
TANG4
C6
COMB8
3.42
1.38
0.604
40
20
LT lon
8
1
TANG3
C6
COMB8
10.56
2.729
0.57
40
20
8
1
TANG2
C6
COMB1
36.17
1.061
0.049
40
20
8
1
TANG1
C6
COMB1
48.79
0.15
0.03
40
20
8
1
BASE1
C6
COMB1
49.27
0.568
0.012
40
20
8
1
HAM
C6
COMB1
53.1
0.208
0.187
20
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
TANG4
C7
COMB8
5.11
0.053
0.323
20
40
8
1
TANG3
C7
COMB8
15.45
0.557
0.259
20
40
8
1
TANG2
C7
COMB8
24.24
0.346
0.037
40
20
8
1
TANG1
C7
COMB8
35.69
0.1
0.013
40
20
8
1
BASE1
C7
COMB8
36.17
0.162
0.115
20
40
8
1
HAM
C7
COMB1
51.91
0.286
0.216
20
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
TANG4
C8
COMB8
20.89
5.969
7.042
30
50
LT lon
22.01
1.47
TANG2
C8
COMB1
119.01
11.865
3.213
50
30
15
1
TANG1
C8
COMB1
165.29
3.835
0.781
50
30
15
1
BASE1
C8
COMB1
166.19
8.15
2.708
50
30
15
1
HAM
C8
COMB1
223.91
1.206
2.107
30
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
15
1
TANG4
C9
COMB1
22.54
5.477
9.312
30
50
LT lon
27.14
1.81
TANG3
C9
COMB1
72.98
4.464
4.291
30
50
15
1
TANG2
C9
COMB1
149.52
7.154
5.231
30
50
LT lon
LT rat
be
15
1
TANG2
C1
COMB1
20.22
0.743
0.196
40
40
TANG1
C1
COMB1
21.01
2.97
0.989
40
40
TANG2
C2
COMB1
65.3
0.418
0.408
40
40
TANG1
C2
COMB1
66.09
1.653
1.839
40
40
TANG2
C3
COMB1
65.27
0.381
0.412
40
40
TANG1
C3
COMB1
66.06
1.583
1.847
40
40
TANG2
C4
COMB1
20.3
0.7
0.213
40
TANG1
C4
COMB1
21.09
2.877
1.033
TANG4
C5
COMB8
3.6
0.553
TANG3
C5
COMB8
12.26
TANG2
C5
COMB8
TANG1
C5
BASE1
10
10
10
10
10
10
10
10
15
-
Khoỏi bieõn :
TCVN 356 2005
Tiêu chuẩn áp dụng :
Story
Colum
n
Load
N
Mx
hcm
Tầng
TANG4
C21
TANG3
C21
TANG2
C21
TANG1
C21
TANG4
C22
TANG3
C22
TANG2
C22
TANG1
C22
TANG4
C23
TANG3
C23
TANG2
C23
TANG1
C23
TANG4
C24
TANG3
C24
TANG2
C24
TANG1
C24
TANG4
C25
TANG3
C25
TANG2
C25
TANG1
C25
TANG4
C26
TANG3
C26
TANG2
C26
TANG1
C26
TANG4
C27
TANG3
C27
TANG2
C27
TANG1
C27
TANG4
C28
TANG3
C28
TANG2
C28
TANG1
C28
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
COMB
6
Actchọ
n
My
Ton
Ton-m
13.43
4.741
16.18
5.819
12.13
8
15.66
1
49.9
3.731
72.4
0.563
20.08
5.967
23.52
bc
m
Bố trí thép
à
%
Nhắc
nhở
cm2
Ton-m
40
40
LT lon
30.37
1.9
40
40
LT lon
38.97
2.44
12.08
40
40
17.08
1.07
40
40
16
1
50
40
LT lon
23.38
1.17
5.818
0.886
11.22
3
11.73
2
LT lon
LT rat
be
50
40
22.55
1.13
75.51
2.611
4.972
50
40
20
1
102.04
1.083
1.358
50
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
19.9
5.698
0.123
40
50
LT lon
20
1
22.26
4.809
5.797
40
50
20
1
52.56
1.148
2.654
50
40
20
1
76.33
3.314
0.057
40
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
21.75
5.916
0.727
40
50
LT lon
20
1
24.12
4.558
3.591
40
50
20
1
52.14
0.876
1.968
50
40
20
1
76.92
3.314
0.647
40
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
21.54
5.904
0.831
40
50
LT lon
20
1
23.91
4.534
3.588
40
50
20
1
52.17
0.805
1.579
50
40
20
1
76.09
3.265
1.012
40
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
20.58
5.653
0.592
40
50
LT lon
20
1
22.95
4.767
7.006
50
40
20
1
44.51
0.936
0.749
40
50
20
1
90.53
3.204
1.352
40
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
17.94
2.115
2.035
40
50
LT lon
20
1
20.31
5.509
6.801
40
50
20
1
57.58
2.242
2.435
40
50
20
1
103.31
0.887
2.633
50
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
20
1
10.99
4.247
6.777
40
40
LT lon
18.82
1.18
13.74
5.234
8.827
40
40
LT lon
24.17
1.51
44.28
2.998
5.265
40
40
16
1
60.7
0.379
1.856
40
40
LT lon
LT rat
be
16
1
số
cây
12
12
12
12
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
12
12
12
12
As
chọn
(cm2)
2
2
2
2
2
2
2
2
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
45.59
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
2
2
2
2
2
2
2
2
25.43
45.59
45.59
45.59
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
25.43
45.59
45.59
45.59
45.59
16
TANG4
C29
TANG3
C29
TANG2
C29
TANG1
C29
TANG4
C30
TANG3
C30
TANG2
C30
TANG1
C30
TANG4
C31
TANG3
C31
TANG2
C31
TANG1
C31
TANG4
C32
TANG3
C32
TANG2
C32
TANG1
C32
TANG4
C33
TANG3
C33
TANG2
C33
TANG1
C33
TANG4
C34
TANG3
C34
TANG2
C34
TANG1
C34
TANG4
C35
TANG3
C35
TANG2
C35
TANG1
C35
TANG4
C36
TANG3
C36
TANG2
C36
TANG1
C36
TANG4
C37
TANG3
C37
TANG2
C37
TANG1
C37
TANG4
C38
TANG3
C38
TANG2
C38
TANG1
C38
TANG4
C39
COMB
1
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
5
COMB
6
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
1
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
1
COMB
7
COMB
7
COMB
4
COMB
6
COMB
7
COMB
7
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
7
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
8.75
6.21
3.705
40
40
LT lon
17.44
1.09
25.74
4.467
2.705
40
40
LT lon
16
1
44.17
4.114
1.205
40
40
16
1
57.7
0.602
0.021
40
40
LT lon
LT rat
be
16
1
11.01
6.949
2.167
40
40
LT lon
16
1
31.79
5.085
1.368
40
40
16
1
54.62
4.556
0.251
40
40
16
1
75.12
0.825
0.027
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
6.51
2.784
3.167
40
40
LT lon
16
1
22.86
7.462
5.495
40
40
18.07
1.13
54.62
2.201
1.411
40
40
16
1
66.47
2.54
0.009
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
43.75
17.388
3.721
40
40
LT lon
28.58
1.79
71.58
10.244
2.013
40
40
16
1
103.57
1.829
0.282
40
40
16
1
110.29
2.76
0.163
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
43.71
17.503
3.596
40
40
LT lon
28.61
1.79
71.57
10.241
1.94
40
40
16
1
103.41
1.859
0.403
40
40
16
1
110.15
2.78
0.103
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
6.14
2.87
3.285
40
40
LT lon
16
1
22.57
7.652
4.872
40
40
17.32
1.08
56.47
2.308
1.031
40
40
16
1
68.41
2.583
0.037
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
11.26
7.207
3.795
40
40
LT lon
18.69
1.17
34.27
4.387
2.526
40
40
16
1
58.56
4.577
0.813
40
40
16
1
80.41
0.864
0.192
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
9.73
6.921
5.613
40
40
LT lon
22.57
1.41
29.9
4.943
4.226
40
40
LT lon
16
1
50.28
4.281
1.699
40
40
16
1
65.06
0.681
0.158
40
40
LT lon
LT rat
be
16
1
16.08
8.686
7.121
40
40
LT lon
26.74
1.67
38.13
6.317
6.648
40
40
16
1
74.6
0.146
2.602
40
40
16
1
97.02
0.544
40
40
16
1
22.07
1.946
40
40
LT lon
23.6
1.48
24.82
1.954
0.185
13.23
5
14.41
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
40
40
25.13
1.57
68.64
0.693
3.03
40
40
16
1
82.25
0.074
40
40
16
1
24.38
2.65
4.234
17.29
9
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
40
40
LT lon
32.86
2.05
12
12
12
12
8
8
8
8
8
8
8
8
12
12
12
12
12
12
12
12
8
8
8
8
8
8
8
8
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
2
2
2
2
2
2
2
2
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
45.59
45.59
45.59
45.59
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
37.68
37.68
37.68
37.68
37.68
37.68
37.68
37.68
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
17
TANG3
C39
TANG2
C39
TANG1
C39
TANG4
C40
TANG3
C40
TANG2
C40
TANG1
C40
TANG4
C41
TANG3
C41
TANG2
C41
TANG1
C41
TANG4
C42
TANG3
C42
TANG2
C42
TANG1
C42
TANG4
C43
TANG3
C43
TANG2
C43
TANG1
C43
TANG4
C44
TANG3
C44
TANG2
C44
TANG1
C44
TANG4
C45
TANG3
C45
TANG2
C45
TANG1
C45
TANG4
C46
TANG3
C46
TANG2
C46
TANG1
C46
TANG2
C47
TANG1
C47
TANG4
C48
TANG3
C48
TANG2
C48
TANG1
C48
TANG4
C49
TANG3
C49
TANG2
C49
TANG1
C49
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
8
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
27.13
3.345
19.26
2
40
40
84.84
0.02
4.184
40
40
98.6
0.199
5.752
40
20.22
0.304
3.268
22.12
0.759
60.4
37.42
2.34
16
1
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
40
40
LT lon
16
1
9.33
40
40
16
1
0.703
1.832
40
40
16
1
74.01
0.117
40
40
16
1
20.64
2.481
40
40
LT lon
21.14
1.32
23.39
3.06
2.564
11.33
7
12.40
6
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
40
40
23.56
1.47
73.63
0.166
2.675
40
40
16
1
87.41
0.242
40
40
16
1
23.1
2.548
40
40
LT lon
17.99
1.12
25.85
2.72
3.649
10.23
7
10.76
5
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
40
40
18.5
1.16
67.22
0.457
3.421
40
40
16
1
83.62
0.526
40
40
16
1
28.17
2.771
40
40
LT lon
31.5
1.97
30.92
2.87
0.732
17.19
2
18.04
6
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
40
40
32.55
2.03
78.66
0.374
5.591
40
40
16
1
95.53
0.45
1.103
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
14.51
6.976
4.666
40
40
LT lon
18.65
1.17
32.65
4.211
4.157
40
40
16
1
66.49
0.094
1.651
40
40
16
1
87.88
0.524
0.336
40
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
16
1
25.93
10.73
2.687
50
50
LT lon
25
1
61.75
9.163
0.528
50
50
25
1
110.32
0.873
0.801
50
50
25
1
142.39
1.688
50
50
25
1
43.5
11.629
50
50
LT lon
49.52
1.98
47.8
17.835
0.781
27.86
3
20.91
5
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
50
50
46.05
1.84
201.8
4.839
3.655
50
50
25
1
212.41
0.005
50
50
25
1
200.86
74.613
0.76
22.42
8
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
75
60
48
1.07
222.69
17.087
6.297
75
60
LT lon
LT rat
be
45
1
47.12
0.172
60
75
LT lon
45
1
60.16
62.766
9.143
17.00
5
75
60
70.98
1.58
247.93
23.68
6.122
75
60
45
1
274.62
14.184
75
60
45
1
99.1
10.815
2.301
13.39
8
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
60
75
LT lon
45
1
104.42
52.239
5.123
75
60
45
1
302.99
28.084
3.463
75
60
45
1
330.81
17.876
1.624
75
60
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
45
1
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
16
16
16
16
16
16
16
16
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
1
8
1
8
2
2
2
2
2
2
2
2
1
8
1
8
1
8
1
8
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
45.59
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
55.95
55.95
83.59
83.59
83.59
83.59
55.95
55.95
55.95
55.95
18
TANG2
C50
TANG1
C50
TANG2
C51
TANG1
C51
TANG4
C52
TANG3
C52
TANG2
C52
TANG1
C52
TANG4
C53
TANG3
C53
TANG2
C53
TANG1
C53
TANG2
C54
TANG1
C54
TANG4
C55
TANG3
C55
TANG2
C55
TANG1
C55
TANG4
C56
TANG3
C56
TANG2
C56
TANG1
C56
TANG4
C61
TANG3
C61
TANG2
C61
TANG1
C61
TANG1
C68
TANG1
C69
TANG4
C13
TANG3
C13
TANG2
C13
TANG1
C13
TANG4
C14
TANG3
C14
TANG2
C14
TANG1
C14
TANG4
C90
TANG3
C90
TANG2
C90
TANG1
C90
TANG4
C92
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
1
COMB
1
COMB
6
COMB
1
COMB
6
COMB
6
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
3
COMB
3
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
7
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
206.18
29.273
6.559
75
60
215.98
17.812
2.719
75
60
206.39
29.182
6.34
75
60
216.18
17.732
75
60
99.02
10.812
2.39
13.46
9
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
60
75
104.34
52.322
5.147
75
60
303
28.201
3.437
75
60
330.82
17.975
1.577
75
46.84
0.087
59.71
62.598
8.899
16.81
1
249.54
24.304
276.22
14.628
202.71
74.45
224.49
17.145
35.94
10.515
40.24
45
1
45
1
45
1
45
1
LT lon
45
1
45
1
45
1
60
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
45
1
60
75
LT lon
45
1
75
60
70.68
1.57
6.198
75
60
45
1
2.453
23.88
7
75
60
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
45
1
75
60
49.14
1.09
75
60
45
1
50
50
LT lon
29.8
1.19
16.467
7.153
15.74
9
10.42
7
LT lon
LT rat
be
50
50
29.38
1.18
180.12
4.289
1.009
50
50
25
1
190.37
0.118
1.132
50
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
25
1
23.56
10.064
0.5
50
50
LT lon
25
1
57.09
8.966
2.965
50
50
25
1
105.43
0.674
2.1
50
50
25
1
136.16
0.1
0.47
50
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
25
1
10.98
8.599
0.108
40
30
14.26
1.19
35.83
3.439
0.004
40
30
12
1
57.83
2.181
0.017
40
30
12
1
77.31
0.855
0.172
40
30
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
12
1
5.16
0.258
0.025
20
20
4
1
5.33
0.234
0.034
20
20
LT lon
LT rat
be
4
1
37.79
0.377
6.952
50
50
LT lon
25
1
40.75
8.306
4.141
50
50
25
1
194.09
6.499
1.235
50
50
25
1
199.88
0.827
50
50
25
1
40.62
7.849
50
50
LT lon
29.24
1.17
45.82
9.801
1.231
18.88
5
11.76
3
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
50
50
25
1
211.48
6.914
0.396
50
50
25
1
217.22
0.797
0.851
50
50
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
25
1
25.06
8.043
0.152
40
30
12
1
49.03
3.653
0.477
40
30
12
1
87.05
0.662
0.185
40
30
12
1
105.3
0.346
0.364
30
40
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
12
1
13.96
10.411
0.055
40
30
LT lon
16.86
1.41
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
16
16
16
16
16
16
16
16
8
8
8
8
6
6
16
16
16
16
16
16
16
16
8
8
8
8
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
2
2
2
2
2
2
2
2
1
8
1
8
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
1
8
1
8
1
8
1
8
1
4
1
4
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
55.95
55.95
55.95
55.95
55.95
55.95
55.95
55.95
83.59
83.59
83.59
83.59
55.95
55.95
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
20.35
20.35
20.35
20.35
9.23
9.23
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
50.24
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
19
TANG3
C92
TANG2
C92
TANG1
C92
TANG4
C94
TANG3
C94
TANG2
C94
TANG1
C94
TANG4
C95
TANG3
C95
TANG2
C95
TANG1
C95
TANG4
C98
TANG3
C98
TANG2
C98
TANG1
C98
TANG4
C99
TANG3
C99
TANG2
C99
TANG1
C99
TANG4
C102
TANG3
C102
TANG2
C102
TANG1
C102
TANG4
C104
TANG3
C104
TANG2
C104
TANG1
C104
TANG4
C105
TANG3
C105
TANG2
C105
TANG1
C105
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
9
COMB
7
COMB
3
COMB
3
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
8
COMB
1
COMB
1
COMB
3
COMB
3
COMB
8
COMB
7
COMB
3
COMB
3
COMB
1
COMB
1
COMB
1
COMB
9
COMB
1
COMB
1
COMB
3
COMB
3
45.5
4.318
0
40
30
72.6
2.22
0.026
40
30
95.12
0.99
0.249
40
30
36.38
9.199
0.232
40
30
66.21
2.627
0.566
40
30
121.85
0.202
0.24
30
40
142.96
0.233
0.438
30
40
4.56
0.17
0.326
20
40
10.62
0.303
0.208
20
40
20.74
0.533
0.071
20
40
36.26
0.535
0.154
20
40
0.54
0
0
40
20
17.4
0.022
2.398
40
20
36.3
0.083
0.859
40
20
48.89
0.323
0.197
20
40
0.54
0
0
40
20
13.9
0.358
0.644
20
40
13.44
0.04
0.064
20
40
23.67
0.121
0.433
40
20
4.64
0.17
0.299
20
40
10.56
0.307
0.415
20
40
20.47
0.547
0.057
20
40
35.79
0.539
0.151
20
40
0.54
0
0
40
20
17.87
0.036
2.574
40
20
36.47
0.095
0.878
40
20
49.09
0.329
0.2
20
40
0.54
0
0
40
20
13.65
0.337
0.57
20
40
13.6
0.067
0.106
20
40
23.82
0.129
0.405
40
20
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
12
1
12
1
12
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
12
1
12
1
12
1
12
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
LT lon
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
LT rat
be
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
8
8
8
8
8
8
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
8
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
20.35
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
12.06
20