Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.45 KB, 109 trang )

Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Lời nói đầu
Trong bối cảnh hiện nay khi cả thế giới đang bước sang một thời đại mới
cùng với những nghiên cứu phát minh khoa học kỹ thuật đang diễn ra với tốc độ
chóng mặt, nền kinh tế cũng có những biến đổi lớn. Để phù hợp với sự phát triển
chung của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới, Việt Nam đã có những
thay đổi lớn trong định hướng chính sách phát triển của mình cả trong lĩnh vực
kinh tế – chính trị – văn hoá xã hội. Lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng trong
sự nghiệp phát triển chung của đất nước, giúp Việt Nam có thể hoà mình vào sự
phát triển chung của nhân loại.
Để đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường
đòi hỏi người quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải linh
hoạt trong cơ chế thị trường để tự hạch toán kinh doanh có hiệu quả. Chính vì
vậy doanh nghiệp phải biết lựa chọn phương án tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng với tình hình biến đổi này
Cty Cổ phần Sông Đà là một trong những đơn vị sản xuất có hiệu quả đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà
Nội và sự cho phép của Cty Cổ Phần Sông Đà tạo điều kiện để em thực tập tại
công ty. Trong thời gian thực tập tại Cty Cổ Phần Sông Đà được sự chỉ bảo tận
tình của anh kế toán trưởng Vũ Nguyễn Phong em đã nghiên cứu và viết nên
bản báo cáo: “ Kế toán tổng hợp “.
Do thời gian thực tập tại Công ty không nhiều cộng với sự hạn chế về kiến
thức, em viết bản báo cáo này còn nhiều thiếu sót. Vậy em rất mong được sự góp
ý của anh kế toán hướng dẫn và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để
bản báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Bản báo cáo tổng hợp của em gồm 3 phần:

1


Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế – kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản ly
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Sông Đà
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Sông Đà
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại công ty CP Sông
Đà
Em xin chân thành cảm ơn!

2

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Phần I

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
I- Sự hình thành và phát triển
1.1 Thông tin sơ lược về sự thành lập Công ty cổ phần Sông Đà
Công ty cổ phần Sông Đà được thành lập ngày 15 tháng 01 năm 2004, theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Sông Đà số: 0103003554 của
Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
Tên chính thức

Tên giao dịch tiếng

: Công ty Cổ phần Sông Đà
: Song Da Joint Stock Company

anh
Tên giao dịch
Địa chỉ trụ sở chính
Mã số thuế
Điện thoại
Fax
Email

:
:
:
:
:
:

TOPIC CO.,LTD
Tầng 15 khu đô thị Mỹ Đình – Từ Liêm- Hà Nội
0103003554
04.3755.8379
04.3755.8389


1.2- Quá trình phát triển:
1.2.1: chức năng ,nhiệm vụ của công ty cổ phần Sông Đà
Công ty đã được Tổng Công ty Sông Đà giao tham gia thực hiện nhiều

nhiệm vụ quan trọng trên những công trình trọng điểm của đất nước như: Nhà
máy thuỷ điện Yaly, nhà máy thủy điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Tuyên
Quang, nhà máy thuỷ điện Nậm Chiến...
Công ty trúng thầu và đã thi công các công trình: Nhà máy xi măng Hoàng Mai,
Viện xã hội học Cămpuchia, sân vận động Hà Nội, trụ sở làm việc Công an tỉnh
Hoà Bình, Khách sạn Mặt trời Sông Hồng – 23 Phan Chu Trinh – Hà Nội, Khách
sạn 109 Trần Hưng Đạo – Hà Nội, Khách sạn du lịch Công đoàn Việt Nam – 14
Trần Bình Trọng – Hà Nội, Trụ sở làm việc Tổng công ty phát hành sách Việt
Nam – 44 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội, Công viên Nguyễn Thái Học tỉnh
Yên Bái, Trụ sở làm việc Công ty cổ phần Sông Đà 9 (11 tầng), Toà nhà hỗn hợp
Mỹ Đình – Hà Nội (17 tầng), Chung cư CT4, CT9 khu đô thị Mỹ Đình – Hà Nội,
3

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Nhà máy thuỷ điện Sử Pán 2, nhà máy thuỷ điện Nậm Ngần, nhà máy thuỷ điện
Sê San 4. Khu công nghiệp Khí điện đạm Cà Mau, Nhà khách Hương Trầm bộ
Công an Tại Bãi Cháy - Quảng Ninh (9 tầng, dự toán 13 tỷ đồng), Hệ thống cấp
thoát nước xã Cổ Lũng và xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên,
Trạm biến áp và đường dây điện Đầm Hà Động tỉnh Quảng Ninh, công trình thuỷ
lợi Yamla tỉnh Gia Lai (giá trị trúng thầu hơn 8 tỷ đồng), trạm Biến áp 220 KV
thành phố Hà Đông (1,7 t ỷ đồng)... Và nhiều công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ
khác.
Ngoài lĩnh vực thi công xây lắp Công ty đã nhiều năm sản xuất và kinh doanh bê
tông thương phẩm .
Hiện nay Công ty đang làm chủ đầu tư các dự án: Nhà máy thuỷ điện Nậm Xây
Nọi 2, nằm trên địa bàn xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, với công

suất lắp máy 12MW, tổng dự toán trên 285 tỷ đồng. Sau khi xây dựng xong,
Công ty sẽ trực tiếp quản lý, vận hành và bán điện; dự án Khu đô thị Sông Đà –
Bình Tân tại phường Tân Tạo, TP Hồ Chí Minh. Dự án Khu đô thị mới Hồng
Thái tại huyện Đan Phượng, Hà Tây, Hà Nội.
Hiện nay Công ty đang thi công các công trình: Xây dựng khu giảng đường và
Ký túc xá trường Đại học Mỏ Địa chất (54 tỷ đồng), Thủy điện Nậm Cắt (34 tỷ
đồng) và một số công trình khác tại thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Số
TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

2011

2012

1

Tổng DT



3.512.500

11.112.524

2

3
4

Lợi nhuận
Nộp NS
TNBQ/ tháng
Tổng số lao





251.324,5
70.370,86
1.450

1.000.412,62
250.103,155
1.725

5

Người
100
động BQ
Qua bảng số liệu trên ta thấy:

110

4 thángđầu

năm 2012

Ghi chú

8.658.945
1.100.240 Tạm tính
95.000 Tạm nộp
1.900
100

- Tổng doanh thu của công ty hàng năm đều tăng lên rõ rệt. Đây là kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2011 doanh thu của công ty so với
năm 2012 tăng 7.600.024 nghìn đồng đây là một kết quả tích cực đáng tự hào của
toàn bộ công ty
- Hàng năm công ty nộp đầy đủ ngân sách Nhà nước.
4

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

- Lợi nhuận công ty tăng không đồng đều và còn thấp vì công ty đang ở những
năm đầu thành lập nên chí phí ban đầu cho dụng cụ, máy móc thiết bị là khá lớn.
- Mặc dù gặp phải nhiều khó khăn do sự suy thoái kinh tế trong nước cũng như
trên toàn thế giới nhưng công ty vẫn luôn đảm bảo và nâng cao thu nhập bình
quân của mỗi cán bộ công nhân viên. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 là
3.450.000đ/người/tháng đến năm 2012 con số này là 3.500.000đ/người/tháng.
Đây chính là bước tiến đáng kể khích lệ tinh thần làm việc phát huy năng lực bản
thân của mỗi thành viên trong công ty.

1.3 - BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP SÔNG Đà
1.3.1. Mô hình bộ máy tổ chức quản ly của công ty cổ phần Sông Đà
Công ty Cổ phần Sông Đà là doanh nghiệp trẻ nhưng với đội ngũ công nhân lành
nghề, kỹ sư có nhiều kinh nghiệm có khả năng lãnh đạo, có kinh nghiệm cao
cộng với sự khéo tay sáng tạo.
* Mối quan hệ giữa ban quản trị các phòng ban và các phân xưởng trong công ty
Mối quan hệ này được thể hiện rõ qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1 bộ máy quản ly ở Cty TNHH Cơ - Nhiệt - Điên Năm Nhất

Chủ tịch hội HĐ quản trị

Ban Giám Sát

Giám Đốc
Phó giám đốc kinh
doanh

Phó giám đốc lắp đặt

Tổ chức
hành
chính

Tài
chính kế
toán

Kinh tế
kế hoạch


Qua sơ đồ trên ta thấy chủ tịch hội đồng quản trị là người chỉ đạo trực tiếp
cho các phòng ban các bộ phận kinh doanh hoặc có thể uỷ quyền chogiám đốc,
Phó Giám đốc thay mặt chỉ đạo quản lý công việc của Công ty. Giữa các phòng
ban có mối quan hệ phối kết hợp thể hiện tinh thần đoàn kết hỗ trợ lẫn nhau trong
công việc.
5

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

* Ban chủ tịch: gồm có một chủ tịch hội đồng quản trị
* Ban giám đốc gồm có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc
- Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc: là người có quyền hành sau giám đốc trong Công ty thay mặt
giám đốc quyết định các công việc khi giám đốc vắng mặt, được giám đốc giao
quyền chỉ đạo các hoạt đông sản xuất kinh doanh hàng ngày ngay từ khâu chuẩn
bị nguyên vật liệu đến khi tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời làm công tác đối ngoại
của Công ty như : Tổ chức ký kết hợp đồng giao khoán liên doanh ,liên kết .
* Các phòng ban :
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp giám đốc Công ty về công tác tổ
chức cán bộ về nhân sự tiền lương hành chính của toàn Công ty
- Phòng kế toán: Tham mưu giúp giám đốc về tổ chức bộ máy hạch toán kế
toán trong toàn Công ty cụ thể :
Cung cấp số liệu kịp thời chính xác, kế toán giúp ban giám đốc biết được tình
hình các loại vật tư, tài sản, tiền vốn , chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của toàn Công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp đúng đắn trong kinh doanh,
phục vụ việc điều hành quản lý, có quyết định phù hợp về hướng phát triển của

Công ty
- Phòng kinh doanh: Tham mưu giúp giám đốc về công tác quản trị kinh
doanh tìm kiếm đối tác, khai thác thị trường .
- Các bộ phận sản xuất: là các công trường thi công mà công ty nhận thầu tại
các khu công nghiệp. Các công trường này có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm cơ
khí theo yêu cầu của ban giám đốc công ty
* Nhận xét:
- Ưu điểm: Công ty điều hành theo chế độ tập trung, Ban quản trị giải
quyết xuyên suốt mọi vấn đề trong Công ty. Các phòng ban chức năng được phân
công nhiệm vụ cụ thể do đó phát huy hết khả năng chuyên môn cuả từng phòng,
từng cá nhân và gắn chặt trách nhiệm rõ ràng. Mô hình quản lý dễ kiểm soát. Tạo
6

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

nên sự ổn định trong điều hành và dễ dàng cho việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề.
- Nhược điểm: Bộ máy quản lý còn hạn chế về số lượng, khối lượng công
việc trên một đầu người là khá lớn, điều này tạo nên áp lực trong công việc nên ít
phát huy được tính sáng tạo của cán bộ công nhân viên

Phần II

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ
*. Đăc điểm tổ chưc bộ máy kế toán của công tycổ phấn Sông Đà
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà

Tổ chức bộ máy kế toán là việc tạo ra mối quan hệ giữa các cán bộ kế
toán nhằm đảm bảo thực hiện các công tác với đầy đủ những chức năng thông tin
và kiểm tra hoạt động tài chính của đơn vị trên cơ sở các phương tiện tính toán và
các trang bị kỹ thuật hiện có. Để thuận lợi cho việc hạch toán và quản lý tài chính
Công ty đã lựa chọn hình thức công tác kế toán hạch toán tập trung.
Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán
kế toán như ghi chép, lưu và tra các số liệu bằng máy tính.
Sơ đồ 1.2 bộ máy kế toán
KÕ to¸n trëng

7

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Thủ quỹ

Kế toán thuế

Kế toán vật t TSCĐ

Kế toán thanh toán

Trng ai Hoc Tai Nguyờn Va Mụi Trng Ha Nụi

Các công trình XD

*.Chc nng nhiờm vu cua tng can bụ kờ toan
+ Kế toán trởng: Có trách nhiệm hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế
toán của công ty, tham gia ký duyệt các hợp đồng kinh tế hạch toán và phân tích

kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc giám đốc về các thông
tin kế toán.
+ Kế toán thuế: Có trách nhiệm theo dõi và lập các báo cáo thuế.
+ Kế toán vật t TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm vật t,
TSCĐ trong toàn bộ công ty.
+ Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu - chi, xuất nhập - tồn quỹ tiền mặt của công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền của công ty. Thực hiện việc xuất nhập - tồn quỹ khi có lệnh, ghi chép sổ sách, báo cáo tập hợp chứng từ để cung
cấp cho kế toán tổng hợp.
2.1 Tụ chc cụng tac kờ toan tai cụng ty cụ phn Sụng a
- Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn tp trung. Theo hỡnh thc t chc b mỏy k
toỏn tp trung ton b cụng vic k toỏn c thc hiờn ti phũng k toỏn ca
cụng ty.
- Hỡnh thc s k toỏn ang vn dng Cụng ty c phn Sụng
Cụng ty c phn Sụng ghi s theo hỡnh thc Nht ký chung

8

Nguyờn Danh Li _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Sơ đồ 1.3 Ghi sổ theo hình thừc kế toán “ Nhật ky chung”
Sổ nhật ký đặc biệt

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối SPS

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
*. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung như sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản. Căn
cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản có liên quan theo từng
nghiệp vụ.
Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ những chứng từ có liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì
đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp chi
tiết, cộng sổ cái tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp
chi tiết có liên quan.
Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để đối chiếu số phát sinh các tài
khoản. Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng

9

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3



Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

tổng hợp chi tiết sổ quỹ để lập báo cáo kế toán (BCĐKT, BCKQKD, BC lưu
chuyển tiền tệ).
Các chính sách kế toán ở Công ty Cổ Phần Sông Đà
* Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán
- Niên độ kế toán: Công ty Cổ phần Sông Đà có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày
1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng tiền Việt Nam Đồng
- Hệ thống tài khoản kế toán và các loại báo cáo công ty áp dụng theo quyết định
số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Phương pháp khấu hao TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Sông Đà
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206 ngày
12/12/2003 của Bộ tài chínhkhấu hao được tính theo công thức sau :
Hàng tháng tiến hành tính số khấu hao phải trích theo công thức sau :
Số KH phải
trích tháng này

Số

KH

của

= TSCĐ có đầu +
tháng

Số KH của TSCĐ

tăng trong tháng

Số

KH

- TSCĐ

của
giảm

trong tháng

*Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sông Đà nên Công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho được ghi chép phản ánh thường xuyên
liên tục và có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn các loại vật liệu, công cụ dụng
cụ trên tài khoản kế toán và sổ kế toán.
Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì các tài khoản
hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói riêng được dùng để phản ánh số
hiện có tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy giá trị vật tư,
hàng hoá trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch
toán.

10

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3



Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho so sánh đối
chiếu với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán để xác định số vật tư
thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
2.2 TỔ CHỨC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
* CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
1 . KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN:
Vốn bằng tiền trong công ty bao gồm: Tiền mặt bằng Việt nam đồng và Tiền gửi
ngân hàng bằng Việt nam đồng
*. Nhiệm vụ và quy định của kế toán vốn bằng tiền:
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nan theo tỷ giá mua theo Ngân
hàng Nhà Nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi số kế toán và
theo dõi chi tiết từng nguyên tê trên TK 007 - ngoại tệ các loại.
- Kế toán theo dõi tình hình vốn bằng tiền hiện có và sự biến động của vốn bằng
tiền trong kỳ phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác.
- Kiểm tra, giám đốc tình hình thu, chi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành.
1.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
-Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
-Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT)
- Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu 03 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan
. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Giấy báo Nợ
11


Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

- Giấy báo Có
- Bản sao của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm thu, chi, séc chuyển
khoản....)
1.2 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111: Tiền mặt
1111: Tiền Việt Nam
1112: Ngoại tệ
1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Tài khoản 112: Tiền gửi Ngân hàng
1121: Tiền Việt Nam
1122: Ngoại tệ
1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Tài khoản 113: Tiền đang chuyển
1131: Tiền Việt Nam
1131: Ngoại tệ
1.3 Quy trình hạch toán:
1.3.1. Hạch tiền mặt:
TK111 “Tiền mặt”

12

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3



Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ
Phiếu thu
Phiếu chi

NK thu tiền
NK chi tiền

Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Sổ chi tiết tiền mặt

NKC

Sổ cái TK 111

Bảng cân đối TK

Bảng tổng hợp chi
tiết tiền mặt

Báo cáo TC

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
* Thủ tục thu chi lập chứng từ kế toán
- Phiếu thu được đóng thành từng quyển, đành số theo thứ tự từng quyển. Số
phiếu thu được đánh liên tiếp từ quyển này sang quyển khác.

- Phiếu chi được đóng thành từng quyển, đánh số theo thứ tự từng quyển, Số
phiếu chi được đang liên tiếp từ quyển này sang quyển khác.
*. Ví dụ: Về hạch toán tiền mặt tại công ty:
- Ngày 01/12/2012 phiếu chi tiền mặt số 345, chi tiền tạm ứng cho lái xe phục vụ
khâu bán hàng: Anh Nguyễn Văn Sơn : 5.000.000đ
- Ngày 15/12/12 phiếu thu tiền mặt số 245, thu tiền bán thanh lý máy tính cũ ở
phòng giám đốc: nguyên giá 15.000.000đ, giá trị hao mòn 12.000.000đ, số tiền
thanh lý thu được 2.200.000đ, theo HĐ GTGT số 0621172 (Thuế suất 10%)


Lập các chứng từ liên quan:
Biểu 1.1.1: Giấy đề nghị tạm ứng
13

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Đơn vị: Sông Đà

Mẫu số 03 - TT

Địa chỉ:......

(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2012

Số 64
Kính gửi: Tổng công ty Cổ phần Sông Đà
Tên tôi là: Nguyễn Văn Sơn
Địa chỉ: Lái xe – Cty cổ phần Sông Đà
Đề nghị tạm ứng số tiền: 5.000.000 (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Phục vụ vận chuyển vật tư.
Thời hạn thanh toán: ....................................................
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

14

Kế toán
(ký, họ tên)

Người đề nghị
(ký, họ tên)

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.2: Phiếu chi

Đơn vị: Sông Đà


Quyển số: ............

Địa chỉ:......

Mẫu số 03 - TT

Số: 345

(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Nợ: 141
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: .............................Nguyễn Văn Sơn..........................
Địa chỉ: ....................Lái xe - Cty Cổ phần Sông Đà.........
Lý do chi:.................. Phục vụ vận chuyển vật tư...............................................
Số tiền:........... 5.000.000 (Viết bằng chữ) : Năm triệu đồng chẵn................
Kèm theo:............01..........Chứng từ gốc:........................................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.............Năm triệu đồng chẵn................
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

15

Thủ quỹ Người nhận
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.3: Hoá đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN

Mẫu 01(GTKT-3LL)

(GTGT)

CE/9-B

Liên 1 (lưu)
Ngày 15 tháng 12 năm 2012

Số 004568

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Sông Đà

Địa chỉ: Mỹ Đình– Từ Liêm- Hà Nội
Số điện thoại: 043.755.8379

Số tài khoản
Mã số

Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Dũng
Đơn vị: .............................
Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt VN đồng

Mã số:

STT Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị
tính

A
01

C
Chiếc

B
Máy tính cũ


Số
Đơn giá
lượng (đồng)
1
01

2

Thành tiền
(đồng)
3= 1x 2
2.000.000

Cộng tiền hàng;
2.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT:
200.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

16


Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.4: Phiếu thu

Đơn vị: Sông Đà

Quyển số: ............ Mẫu số 03 - TT

Địa chỉ:......

Số: 245

(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Nợ: 111
Có: 711, 3331
Họ tên người nộp tiền: .............................Phạm Ngọc Hà..........................
Địa chỉ: .......Phòng kinh doanh - Cty Cổ Phần Sông Đà
Lý do nộp:................Nộp tiền bán thanh lý máy tinh cũ phòng giám đốc..........
Số tiền:........... 2.200.000 (Viết bằng chữ) : Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo:............01..........Chứng từ gốc:........................................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..........Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Ngày15 tháng 12 năm 2012

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

17

Thủ quỹ

Người nộp

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.5 : Sổ chi tiết tiền mặt
Đơn vị: Sông Đà

Mẫu S07a - DN

Địa chỉ:......


(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
TK 1111 - TIỀN VIỆT NAM
Năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày

TK
ĐƯ

Thu

Chi

Tồn quỹ

Số dư đầu tháng 12


300.000.000

Phát sinh trong tháng 12
01/12/12

345

01/12/12 Chi tạm ứng cho lái xe

141

5.000.000 295.000.000

04/12/12

347

04/12/12 Chi lương cho CNV

334

75.457.230 219.542.770
48.000.000 171.542.770

tháng11
11/12/12

353

11/12/12 Chi mua vật liệu


152

15/12/12

245

15/12/12 Thu thanh lý máy tính cũ

711

2.000.000

173.542.770

15/12/12

333

200.000

173.742.770

15/12/12

1
..................................
Cộng số phát sinh

2.200.00


128.457.77

0

0

Số dư cuối tháng 12

173.742.770

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

18

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.6: Sổ nhật ky chi tiền
Đơn vị: Sông Đà


Mẫu S03a2 - DN

Địa chỉ:......

(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN (chi tiền mặt - tiền VN)
Năm 2012
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng

Chứng từ
Số

Ngày

Diễn giải

ghi sổ

Ghi Có TK

Ghi Nợ TK

1112

141


Tháng 12 năm 2012
01/12/12

345

01/12/12 Chi tạm ứng cho lái xe

5.000.000

5.000.000

04/12/12

347

04/12/12 Chi lương cho CNV tháng11

75.457.230

75.457.230

11/12/12

353

11/12/12 Chi mua vật liệu

48.000.000

48.000.000


128.457.770

128.457.770

Cộng tháng 12 năm 2012

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

19

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.7: Sổ nhật ky thu tiền

Đơn vị: Sông Đà

Mẫu S03a2 - DN

Địa chỉ:......


(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN (Thu tiền mặt - tiền VN)
Năm 2012
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng

Chứng từ

ghi sổ

Số

Diễn giải

Ghi Nợ

Ngày

TK 111

Ghi Có các TK ...
TK 3331

TK 711

Tháng 12 năm 2012

15/12/12

245

Thu thanh lý máy tính cũ

2.200.000

200.000

2.000.000

Cộng tháng 12 năm 2012

2.200.00

200.000

2.000.000

0

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


20

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Biểu 1.1.8: Sổ cái tài khoản 111 - Tiền mặt
Đơn vị: Sông Đà

Mẫu S03b – DN

Địa chỉ:......

(Theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC)

(TRÍCH) SỔ CÁI
TK 111 - TIỀN MẶT
Năm 2012
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày

Chứng từ

NKC

tháng
ghi sổ


Số

Số tiền

đối

Diễn giải

Ngày

TK

Trg dòng

ứng

Nợ



hiệu
Số dư đầu tháng 12

..........

..............

31/12/12 NK thu tiền


Thu thanh lý máy tính cũ

711

2.000.000

31/12/12 NK chi tiền

Chi tạm ứng cho lái xe

141

5.000.000

Chi lương cho CNV

334

75.457.230

152

48.000.000

tháng11
Chi mua vật liệu
Cộng số phát sinh

2.000.00 128.457.770
0


Số dư cuối tháng

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

21

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

*. Hạch toán tiền gửi ngân hàng:
- Tiền gửi ngân hàng của công ty gồm các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp
đang gửi tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Hoàng
Quốc Viêt .
Số TK: 1450 20101 5374
- Chứng từ sử dụng: uỷ nhiệm chi, séc, giấy báo nợ, giấy báo có.
Hàng ngày căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có để ghi vào các sổ nhật ký. Căn cứ
vào sổ nhật ký để ghi vào sổ cái TK 112.
Sơ đồ 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng

GBN, GBC, UNC, UNT


NK thu tiền
NK chi tiền

NKC

Sổ chi tiết TGNH

Sổ cái TK 112

Bảng cân đối TK

Báo cáo TC

Bảng tổng hợp chi
tiết TGNH

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Ví dụ :về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty:
- Ngày 06/12/2012, giấy báo Nợ số 2001 của NH ĐTPT – HN, trả nợ cho công ty
Hưng Thịnh số tiền 100.000.000 đ. Theo séc chuyển khoản số AJ000510, Uỷ
nhiệm chi số 240.

22

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3



Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

- Ngày 09/12/2012, Phiếu thu tiền mặt số 244, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ số
tiền 90.000.000 đ (đã có giáy báo Nợ số 2005 của NH ĐTPT – HN, theo séc rút
tiền số AJ000511)
- Ngày 10/12/2012 Giấy báo Có số 10005 của NH ĐTPT – HN, công ty Hoà An
trả nợ số tiền 100 triệu đồng.
- Ngày 12/12/12 Giấy báo Có số 10007 của NH ĐTPT – HN, công ty Thanh Bình
trả nợ số tiên 15 triệu đồng.
. Giấy báo Nợ số 2012 của NH ĐTPT – HN trả nợ cho công ty Hưng Thịnh số
tiền 150 triệu đồng, Theo séc chuyển khoản số AJ000513, Uỷ nhiệm chi số 275
- Ngày 13/12/12 Giấy báo Nợ số 2016 của NH ĐTPT – HN trả nợ cho công ty
Hải Tâm số tiền 50 triệu đồng, Theo séc chuyển khoản số AJ000514, Uỷ nhiệm
chi số 289.
- Ngày 17/12/12 Giấy báo Nợ số 2019 của NH ĐTPT – HN trả nợ cho công ty
Hưng Thịnh số tiền 200 triệu đồng, Theo séc chuyển khoản số AJ000517, Uỷ
nhiệm chi số 321.
- Ngày 20/12/12 Giấy báo Có số 10026 của NH ĐTPT – HN, công ty Hoà An trả
nợ số tiền 50 triệu đồng.
. Giấy báo Có số 10029 của NH ĐTPT – HN, công ty Thanh Bình trả nợ số tiên
70 triệu đồng.

23

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội


Biểu 1.2.1: Giấy báo Nợ
BIDV

GIẤY BÁO NỢ

Số: 2001
Ngày:

06/12/12
SỐ TÀI KHOÀN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông

Kính gửi:cty Sông Đà

báo: Tài khoa

khoản của quý khách đã được
ghi Nợ với nội dung sau:

Ngày hiệu lực
06/12/11

Số tiền
100.000.000 đ

loại tiền

Diễn giải
Trả nợ công ty Hưng Thịnh


Giao dịch viên

Kiểm soát

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Biểu 1.2.2: Giấy báo Có
BIDV

GIẤY BÁO CÓ

Số: 10005
Ngày:

10/12/12
SỐ TÀI KHOÀN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông

Kính gửi:cty Sông Đà Việt Nam

báo: Tài khoa

khoản của quý khách đã được ghi Có
với nội dung sau:

Ngày hiệu lực


Số tiền

10/12/12

100.000.000 đ

loại tiền

Công ty Hoà An trả nợ tiền hàng

Giao dịch viên

Kiểm soát

(ký, họ tên)
BIDV

Diễn giải

(ký, họ tên)
UỶ NHIỆM CHI
24

Số : 240

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3


Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội


Ngày: 06/12/12
Số tiền: 100.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn/.

Phí trong

Phí NH

Nội dung: Trả nợ cho công ty Hưng Thịnh

Phí ngoài

Đơn vị/Người yêu cầu: ctyCp Sông Đà Đơn vị/Người hưởng: Công ty Hưng Thịnh
Số CMT
Ngày cấp:

Số CMT
Nơi cấp:

Ngày cấp:

Số TK:

Số TK:

Tại NH: Đầu tư và phát triển Hà Nội
Phần dành cho NH

Tại NH:


Kế toán trưởng

Chủ tài khoản

Nơi cấp:
Ngoại thương Việt Nam

Ngân hàng gửi

Ngân hàng nhận

Giao dịch viên Kiểm soát

Giao dịch viên Kiểm soát

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BIDV
Chi nhánh: Cầu Giấy
SÉC
AJ000510
Yêu cầu trả cho:
Công ty Hưng Thịnh
Phần dành cho NH ghi
Số CMT
Ngày cấp:
Nơi cấp: TK Nợ:
TK Có:
Địa chỉ:
Số TK:

Số tiền(bằng số)
Tại NH: Ngoại thương Việt Nam
100.000.000 đ
Số tiền( bằng chữ) :
Một trăm triệu đồng chẵn
Người phát hành:
Địa chỉ:
Số TK:

Công ty cổ phần Sông Đà
Hà Nội, ngày 06 tháng 12

BẢO CHI
nămNGÀY
2011 06/12/12
(Kýtên, đóng dấu)

Dấu

Kế toán trưởng

Người phát hành

Biểu 1.2.3: Uỷ nhiệm chi
25

Nguyễn Danh Lợi _CD9KE3



×