Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại CÔNG TY cổ PHẦN NHÀ AN TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.92 KB, 55 trang )

ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị thực tập:” CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ AN
TOÀN”
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG ĐÌNH HƯƠNG
Sinh viên thực tập: TÔ THỊ THÁI
Mã sinh viên

: CC00903486

Lớp : CĐ9KE1
Khóa : 9 (2010-2013)
Hệ

: CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 5 năm 2013
1

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9



ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NHÀ AN TOÀN
1.1.





NHỮNG THỒNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Nhà An Toàn
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Safe House Joint Stock Company
Tên viết tắt: Nha An Toan.,.Jsc
Địa chỉ trụ sở chính: Số 382 phố Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba









Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0437623200
Fax: 0437623201
Email:
Website: nhaantoan.com.vn
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cấp ngày 15/05/2012
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty Cổ Phần
Nhà An Toàn là tư vấn, thiết kế, triển khai, cung cấp thiết bị và dịch vụ
chuyên ngành tự động hóa và các thiết bị thông minh cho các công trình,

tòa nhà lớn và các giải pháp tích hợp tổng thể cho hộ gia đình.
 Người đại diện pháp luật của công ty
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Xuân Sơn
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 24/09/1972
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân
Số: 012243488
Ngày cấp: 04/10/2007
Nơi cấp: Công an TP Hà Nội
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Nhà An Toàn được thành lập ngày 10/03/2000, là một
trong những Công ty được thành lập sớm nhất ở Việt Nam về lĩnh vực thiết bị
2

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1


Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

an ninh, an toàn . Nhà An Toàn là thành viên Hiệp hội an ninh chuyên nghiệp
Châu á (APSA).
Qua hơn 12 năm hoạt động với phương châm đem đến cho Quý Đại lý
những sản phẩm tốt, giá cả phù hợp, dịch vụ bảo hành chu đáo. Công ty Nhà An
Toàn đã nhận được rất nhiều sự tin tưởng của Đại lý và Đối tác.
Xây dựng được 1 đội ngũ nhân viên Nhiệt tình, Chu đáo và Chuyên nghiệp.
Website Nhaantoan.com trở thành 1 địa chỉ uy tín cho khách hàng và những
người quan tâm đến lĩnh vực sản phẩm an ninh, an toàn .
Thương hiệu Nhà an toàn ® là thương hiệu độc quyền của công ty cổ phần
Nhà an toàn , đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận theo văn bằng số
80328, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2004.
1.2.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG

TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1. Chức năng của công ty
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh;
- Tư vấn lắp đặt, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị công ty kinh
doanh;
- Sản xuất mua bán thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, thiết bị tin

học, trang thiết bị nội ngoại thất, thiết bị chống sét, thiết bị điều khiển tự
động, thiết bị đo lường, kiểm tra chiếu sáng;
- Sản xuất mua bán thiết bị nhà thông minh;
- Sản xuất mua bán thiết bị an toàn, bảo vệ, camera quan sát, thiết bị báo cháy,
chữa cháy, chuông cửa có hình, thiết kiểm soát ra vào, chấm công;
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện công ty chỉ kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của công ty
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép.
- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các hợp đồng đã ký kết.
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa kinh doanh.
3

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

- Thực hiện mở sổ sách ghi chép, phản ánh, thống kê, lưu trữ và bảo quản số
liệu, chứng từ kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Công ty chuyên kinh doanh và lắp đặt các thiết bị bảo vệ, an toàn
 Hệ thống báo động, báo trộm tự động bằng còi, đèn hoặc cảnh báo tự

động qua điện thoại cố định, đi động, nhắn tin, email (Hệ thống hữu tuyến
hoặc vô tuyến). Phần mềm giám sát nhiều trung tâm báo động.
 Hệ thống chuông cửa có hình có tiếng (video door phone), khóa điện mở
cửa tự động.
 Hệ thống camera quan sát tại chỗ và từ xa qua mạng
 Hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.
 Hệ thống kiểm soát vào ra, chấm công bằng thẻ từ, thẻ giấy, bằng mã số,
nhận dạng bằng vân tay
 Hệ thống báo giờ tự động Melody
1.2.3. Đặc điểm của quy trình kinh doanh
Công ty CP Nhà An Toàn chủ yếu mua bán các loại thiết bị điện tử, hệ
thống kiểm soát, hệ thống báo cháy.........
• Việc mua bán hàng hóa đều tuân theo quy trình sau:
Tìm nhà cung
ứng
Giao hàng và
nhận tiền

Ký kết hợp đồng
kinh tế
Ký kết hợp
đồng kinh tế

Mua hàng và
thanh toán
Lựa chọn bạn
hàng

Nhập kho hoặc giao
thẳng cho khách

hàng

Sơ đồ: Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty
Lao động: Hiện nay Công ty có trên 28 cán bộ công nhân viên. Công ty
áp dụng thời gian làm việc theo giờ hành chính cho cán bộ công nhân viên.
4

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

1.2.5. Đặc điểm Nguồn tài sản và Nguồn vốn của công ty
Tài sản cố định: Công ty ngày đầu mới thành lập cho đến nay, đã có số
lượng lớn máy móc, thiết bị, văn phòng, công cụ, dụng cụ…; Trong đó có một
số máy móc, thiết bị mới được mua sắm và số tài sản mua lại đã bị hao mòn với
giá trị hao mòn là 80% nguyên giá TSCĐ.
Công ty dự kiến mua sắm, lắp đặt thêm một số máy móc, thiết bị để phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh và sản xuất.

1.3.

TỔ CHỨ BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH


DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc

Phòng
kinh doanh


Phòng kế
toán tài
chính

Phòng kĩ
thuật

Phòng tổ
chức hành chính

Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Điều

hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của công ty theo
nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội cổ đông,
điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.


Phòng kinh doanh: Đàm phát ký kết thực hiện các hợp đồng mua -


bán sản phẩm, tìm kiếm khách hàng xâm nhập thị trường trong và ngoài
5

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

nước. Giới thiệu mẫu mã , sản phẩm mới của Công Ty trong thời gian tới.


Phòng Tài chính - Kế toán: Thu thập, tổ chức, xử lý thông tin, số liệu kế

toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mưc và chế độ
kế toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ: kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát
hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạp pháp luật về tài chính, kế toán.


Phòng kỹ thuật: Phụ trách kỹ thuật về xây dựng cơ bản, ký kết hợp

đồng liên quan đến lắp đặt , sửa chữa các thiết bị máy móc trong doanh nghiệp
và cho khách hàng …



Phòng Tổ Chức - Hành Chính:Tiếp nhận và bố trí nhân lực kể cả trực tiếp

và gián tiếp đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, đội
sản xuất phù hợp với từng nhân viên sao cho có hiệu quả nhất. Theo dõi quá
trình thực hiện kế hoạch của đơn vị để tổ chức thưởng, phạt, xử lý các vi phạp
nội quy, quy chế của nhà nước và của công ty; kiểm tra và giám sát việc thực
hiện chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên theo quy chế của, Công ty
và Nhà Nước.
Tiếp nhận, lưu giữ và phát hành các công văn, văn bản hồ sơ hoạt động,
hoàn thiện các nội quy, quy chế làm việc trong Công ty, chuẩn bị tổ chức cac
cuộc họp, hội nghị của đơn vị, lập kế hoạch mua sắm và tổ chưc mua sắm dụng
cụ đồ dùng thiết bị văn phòng, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
1.4.1. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây(2010-2012)
Công ty cổ phần Nhà An Toàn là một công ty cổ phần được thành lập vào
đầu năm 2000. Do mới thành lập đi vào hoạt động nên trong những năm đầu
Công ty không thể không gặp những khó khăn nhất định trong sản xuất kinh
6

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương


doanh. Nhưng bằng sự nổ lực hết mình của toàn bộ CBCNV, Những năm qua
Công ty đã thực hiện tốt một số chỉ tiêu kế hoach đề ra là: “ Phát triển sản xuất
kinh doanh, phát huy tối đa tiềm năng lao động, vốn kinh doanh để tối đa hóa lợi
nhuận, lợi tức cho cổ đông Công ty; tạo nhiều việc làm mới, thu nhập cho người
lao động ngày càng cao; Thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước”.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2010-2012
Đơn vị tính: VNĐ

7

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương
Nguồn : Phòng kế toán- tài chính

Chỉ tiệu

Năm 2010

Năm 2011


Năm 2012

(2)

(5)

(6)

(7)

Doanh thu bán hang và cung

18.512.713.108

2.110.6105.519

3.090.1345.001

18.500.230.946

30.901.345.001

21.106.105.519

Giá vốn hàng bán

17.299.446.038

27.969.550.734


19.662.148.799

Lợi nhận gộp về bán hàng

1.200.784.908

2.931.794.267

1.443.956.720

2.407.884

4.387.911

3.077.132

Chi phí tài chính

563.887.781

1.614.389.785

400.305.001

Trong đó: Chi phí lãi vay

563.887.781

1.614.389.785


400.305.001

Chi phí quản lý kinh doanh

533.653.833

2.792.910

cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh

12.482.162

thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ(10=01-02)

và cung cấp dịch vụ(20=1011)
Doanh thu hoạt động tài
chính

Lợi nhận thuân từ hoạt động

105.651.179

1.198.564.053

925.383.394


120.435.430

94.345.457

kinh doanh(30=20+21-2224)
Thu nhập khác

30.000.000

Chi phí khác
Lợi nhuận khác(40=31-32)
Tổng LN kế toán trước

30.000.000
105.651.179

120.435.430

124.345.457

23.707.631

30.108.857

31.086.364

90326573

93259093 Lớp CĐ9


thuế(50=30+40)
Chí phí thuế thu nhập hiện
hành
sau Tô
thuếThị
TNDN(60=50SinhLN
viên:
Thái
KE151-52)

8

81.699.999


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua
Qua kết quả hoạt động của Công ty Qua kết quả hoạt động của Công ty
trong hai năm qua cho thấy được phần nào tình hình hoạt động của Công ty tại
thời điểm báo các tài chính.
-Tổng Doanh thu của năm 2011 so vơi năm 2010 tăng với mức
2.605.874.570 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 57.41%. Tổng Doanh thu của năm
2012 so vơi năm 2011 tăng với mức 9.795.239.490 đồng tương ứng tỷ lệ
98.72%. Tổng doanh thu tăng dần qua các năm, điều này cho thấy số Doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty đang có chiều hướng tốt đẹp, tốc
độ tăng khá nhanh chứng tỏ Công ty đó hoạt động khá tích cực.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng với mức 18.694.279

đồng tương ứng tỷ lệ tăng 23.93%. Lợi nhuận trước thuế năm 2012 so với năm
2011 Tăng với mức-3.910.027 đông tương ứng tỷ lệ giảm 55.83%. bên cạch
tổng doanh thu tăng dần qua các năm dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng
dần qua các năm, chỉ tiêu này phản ảnh tổng số lợi nhuận thực hiện của công ty
trước khi trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh, hoạt
động khác phát sinh trong năm, điều này nói lên khả năng hoạt động của Công
ty tương đối tốt.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 so vơi 2010 tăng với mức 11.324.546 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 25.93%. Lợi nhuận trước thuế năm 2012 so vơi năm 2011
tăng với mức-2.932.520 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 55.83%. Chỉ tiêu này cũng
tăng dần qua các năm, điều này chứng tỏ công ty đang kinh doanh đúng mục
đích.
Kết luận: Như vậy, qua nhận xét khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty qua các năm cho ta thấy tình hình kinh doanh của công ty có chiều
hướng tốt đẹp, việc kinh doanh đang trên đà phát triển mạnh, đóng góp ngân
sách nhà nước cũng tăng lên và công ty đang làm ăn ngày càng có hiệu quả
9

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Chương 2:


TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ AN TOÀN
2.1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán: được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm dương lịch.
- Công ty đã sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam, nhưng khi
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ thì công ty tiến hành quy đổi về
tiền Việt Nam đồng để ghi sổ kế toán.
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Công ty đã và đang áp dụng 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ
Tài chính ban hành.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, đây là phương pháp theo dõi liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho vật tư hàng hóa theo từng loại vào
các tài khoản phản ánh tồn kho tương ứng trên sổ kế toán.
- Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế theo GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dung phương pháp khấu
hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: Theo hình thức nhật ký
chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản
ánh kết quả ghi chép và tổng hợp chi tiết theo hệ thống số và trình tự ghi sổ.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

10

Sinh viên: Tô Thị Thái

KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán vật tư
và TSCĐ

Thủ quỹ

Kế toán tiền
lương và BHXH

2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;

- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong
toàn Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho
giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong
công ty .Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh
và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số
liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo
quy định.
11

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

 Kế toán tổng hợp: hạch toán sản xuất kinh doanh và tính giá thành dịch
vụ, báo cáo định kì số liệu Kế toán, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp
lập báo cáo tháng, quý, năm. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định, tính

khấu hao phân bổ đúng vào đối tượng chịu chi phí và việc hạch toán của Kế toán
viên, lập Bảng Cân Đối Kế toán và ghi sổ các chứng từ ghi sổ.


Kế toán vật tư và TSCĐ: Vào sổ chi tiết vật tư đầy đủ chính xác, lập

bảng kê Nhập – Xuất –Tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phân bổ định kỳ
hàng tháng đối chiếu số liệu với Phòng Kế Toán đẻ kịp thời phát hiện mất mát, hư
hỏng , lãng phí vật tư khi làm sản phẩm.

 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ
đã được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp
thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
 Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh.
Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ
phận có liên quan.
 Kế toán tiền lương: Căn cứ vào bảng chấm công , căn cứ vào những
quyết định về khen thưởng, trừ lương của Phòng Hành Chính mà tính lương
rồi thanh toán cho công nhân viên.Giải quyết những vấn đề về trợ cấp, bảo
hiểm xã hội cho công nhân viên.
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Chứng từ mà công ty sử dụng thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp
luận, ký chứng từ theo quy định của luật kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các văn bàn
khác liên quan đến chứng từ. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động
của công ty đều được lập chứng từ kế toán mà có đầy đủ chữ ký của các cấp
lãnh đạo. Các chứng từ kế toán được công ty lập bằng máy vi tính như phiếu
thu, phiếu chi cũng đảm bảo được các nội dung quy định cho chứng từ kế toán


12

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

- Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT, Cam
kết góp vốn, Giấy báo nợ của ngân hàng, Hợp đồng cho vay), Phiếu thu, Giấy
báo có, nợ Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu
tiền.
- Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng, Biên bàn nghiệm
thu, biên bản bàn giao kiêm bảo hành , Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ
kho, Biên bản kiểm kê vật tư.
- Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, sa thải…, Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng
thanh toán tiền lương và BHXH, Chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao
động.
- Hệ thống chứng từ Tài sản cố định: Quyết định tăng giảm TSCĐ, Biên
bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ,
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Thẻ TSCĐ.
- Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, yêu cầu mua hàng,
hóa đơn bán hàng.


Sơ đồ 03: Trình tự nhập dữ liệu kế toán máy ở công ty CP Nhà An Toàn

13

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Chứng từ kế
toán(chứng từ gốc)

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
Máy vi tính có
sử dụng phần
mềm kế toán

- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài
chính

- Báo cáo kế
toán quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng,
quí ,năm
Đối chiếu, kiểm tra

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị
mình, kế toán công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các
tài khoản thành các tiểu khoản theo đối tượng hạch toán để đáp ứng nhu cầu
thông tin và quản lý tài chính. Đối tượng hạch toán ở đây là từng hạng mục công
trình.
Bao gồm 10 loại như sau:
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản.
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 5 và loại 7 là TK mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh
và cuối cùng là TK loại 0 nhóm TK ngoài bảng cân đối.
+ Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của công ty trên cơ ở TK cấp 1và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản
lý và hạch toán cho thuận tiện.
+ Hệ thống TK cấp 3 của công ty được thiết kế rất linh hoạt đó là do đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
14


Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

+ Ngoài ra còn các tài khoản cấp 4, 5 được mở chi tiết thêm một số tài
khoản cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại công ty.
2.1.5. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật kí chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là
sổ nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của
các nghiệp vụ đó. Công ty gồm có các sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
- Sổ tổng hợp chi tiết
* Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ lập định khoản kế toán rồi ghi
vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ
cái.
- Trường hợp cần mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng từ sổ nhật ký đặc biệt
ghi vào sổ cái.
- Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào ổ kế toán chi
tiết.

-

Lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết.
Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
Tổng hợp số liệu lập báo cáo kế toán.
Hình thức này ghi chép đơn giản do kết cấu sổ đơn giản rất thuận tiện

cho việc xử lý công tác kế toán bằng máy vi tính. Tuy nhiên nó có nhược điểm
là việc tổng hợp số liệu báo cáo không kịp thời nếu sự phân công công tác của
cán bộ kế toán không hợp lý.
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức kế toán
“ Nhật ký chung”.
15

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
* Hệ thống báo cáo kế toán:
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm báo cáo tài chính năm và
báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho cục thống kê Thành phố Hà

Nội, các tổ chức tín dụng, cục thuế Thành phố Hà Nội.
Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm có:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DN

16

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

2.2.

GVHD: Hoàng Đình Hương

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính


Mẫu số B09 – DN

TÔT CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ CỦA

CÔNG TY
2.2.1. Tổ chức công việc kế toán
2.2.1.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ Công ty đang sử dụng
- Kế toán vốn bằng tiền:
o Phiếu thu, phiếu chi.
o Giấy báo có, giấy báo nợ.
o Giấy tạm ứng.
o Giấy thanh toán tạm ứng.
o Hóa đơn thu tiền.
o Biên bản kiểm kê quỹ.
- Kế toán TSCĐ:
o Biên bản giao nhận TSCĐ.
o Biên bản thanh lý TSCĐ.
o Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
o Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Kế toán tiền lương:
o Bảng chấm công.
o Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
o Bảng thanh toán lương.
o Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Kế toán bán hàng
o Giá vốn hàn bán
17

Sinh viên: Tô Thị Thái

KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

o Chi phí bán hàng
o Chi phí quản lý doanh nghiệp
o Chi phí nhân công trực tiếp
o Chi phí sản xuất chung
2.2.1.2. Tài khoản kế toán
Số hiệu TK

Tên TK

111

Tiền mặt

112
131
133
211

1111 Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi Việt Nam ở các ngân hàng Châu Á

Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
TSCĐ hữu hình
2113 Máy móc thiết bị
2114 Phương tiện vận tải truyền dẫn

331
333

334
338

411
421

511

Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3339 Phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
Nguồn vốn kinh doanh
4111 Nguồn vốn kinh doanh
Lãi chưa phân phối
4211 Lãi năm trước
4212 Lãi năm nay

Doanh thu
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
18

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường
521
531
532
635
6351
6352
641
642
711
7111
7112
811

911

GVHD: Hoàng Đình Hương

Chiết khấu thương mại

Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Thu nhập khác: được thưởng, bị thưởng
Thu nhập khác: thanh lý nhượng bán TSCĐ
Chi phí khác

8111 Chi phí khác: bị thưởng, bị phạt và chi phí
8112 Chi phí khác: thanh lý TSCĐ
Xác định kết quả kinh doanh

2.2.1.3. Hạch toán chi tiết
∗ Sổ chi tiết:
Bảng kê chi tiền mặt.
Bảng kê chi tiền gửi Ngân hàng.
Bảng kê khai TSCĐ.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Sổ chi tiết các tài khoản.
2.2.1.4. Hạch toán tổng hợp
∗ Sổ tổng hợp
Sổ nhật ký chung.
Sổ quỹ.
Sổ cái các tài khoản.
2.2.2. Tổ chức phần hành kế toán
2.2.2.1. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty CP

Nhà An Toàn.
- Hạch toán nghiệp vụ mua hàng
o Phương thức mua hàng

19

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Công ty CP Nhà An Toàn kinh doanh chủ yếu là mặt hàng máy camera,
máy chấm công để có đủ số lượng hàng hóa phục vụ cho việc bán ra, công ty
thường mua hàng hóa với số lượng lớn. Do đó công ty thực hiện mua hàng theo
hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa công ty với người bán hàng như vậy
phương thức mua hàng chủ yếu là phương thức chuyển hàng.
o Chứng từ mua hàng
Gồm có: Hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
của bên bán, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu gửi hàng, phiếu nhập hàng hóa
nhập kho.
Để hạch toán nghiệp vụ mua hàng, kế toán công ty sử dụng các tài khoản
sau:
- TK 156 “Hàng hóa”
+ TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”
+ TK 156.2 “Chi phí mua hàng”

- TK 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”
- TK 331, 111, 112…
- Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
hóa đơn GTGT …) kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính có sử dụng phần mềm
kế toán KTMS, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và khi có yêu cầu máy
vi tính sẽ in ra các sổ sách cần thiết như sổ NKC, sổ chi tiết, sổ cái TK 152,
153…

20

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Ta có sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ kế toán hàng hóa tại Công ty CP
Nhà An Toàn như sau:
Sổ kế toán:
Sổ chi tiết TK 1561,
1562
Chứng từ gốc
(phiếu NK, phiếu
XK, hóa đơn GTGT
…)


Máy vi tính có sử
dụng phần mềm kế
toán máy KTMS

Sổ cái TK 1561,1562


Báo cáo tài chính
Ghi chú

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, quí, năm
Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ : Trình tự hạch toán kế toán mua bán hàng hóa trên máy tính ở
công ty CP Nhà An Toàn
-

Qui trình hạch toán chi tiết hàng hóa tại Công ty CP Nhà An Toàn
Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty áp dụng theo phương pháp thẻ song

song trên cơ sở nhập, xuất hàng hóa. Thủ kho tập hợp các chứng từ nhập, xuất
hàng ngày ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, cuối tháng có sự kiểm tra đối chiếu lẫn
nhau.
Với phương pháp này ta có sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa như
sau:

21


Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương
Thẻ kho

Chứng từ xuất

Chứng từ nhập

Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng tháng

Sơ đồ : Qui trình hạch toán chi tiết hàng hóatheo phương pháp thẻ song
song tại công ty Cp Nhà An Toàn
* Hạch toán giá mua hàng tại công ty
Để minh họa hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại công ty, em xin trích nội
dung các nghiệp vụ mua hàng tháng 11/2011:
- Trường hợp mua hàng tại các đơn vị:

Theo đề nghị cấp hàng của công ty, ngày 2/11 công ty Huỳnh Long cấp
40 máy Camera hồng ngoại chống nước, đơn giá 2.800.000 đ/cái với thuế
GTGT 10% theo HĐGTGT 098426. Căn cứ chứng từ gốc kế toán công ty hạch
toán:
Nợ TK 156 (156.1)

112.000.000

Nợ TK 133

11.200.000

Có TK 331

123.200.000
22

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

25AA/11T

Liên 2: Giao cho khách hàng

098426

Ngày 2 tháng 11 năm 2011

23

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Đơn vị bán hàng: Công ty Huỳnh Long
Địa chỉ: A14TT16 – KĐT Văn Quán – Hà Đông - HN
Số tài khoản: 220 421 102 306
Điện thoại:043.865.393

MS: 0500579089


Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thu Giang
Tên đơn vị: Công ty CP Nhà An Toàn
Địa chỉ: 382 - Đội Cấn - Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản: 102 010 000 598578
Hình thức thanh toán: Trả chậm
STT
1

Tên hàng hóa

MS: 0101295222
ĐVT

Máy Camera hồng Cái
ngoại chống nước

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

40

2.800.000

112.000.000

112.000.000
Cộng tiền hàng


112.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

11.200.000

Tổng tiền thanh toán:

123.200.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Căn cứ hóa đơn GTGT và số lượng hàng mua về công ty cử cán bộ kỹ
thuật kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhập kho. Khi hàng hóa được kiểm
tra chính xác, đảm bảo yêu cầu thì tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho.
Mẫu số: 01 – VT

Đơn vị: Công ty CP Nhà An Toàn

Địa chỉ: số 382 - Đội Cấn – Ba Đình - HN

(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTBTC

PHIẾU NHẬP KHO
24

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


ĐH Tài nguyên và Môi Trường

GVHD: Hoàng Đình Hương

Ngày 03/11/2011

Số: 157
Nợ: TK 156
Có: TK 331

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Minh Phú
Theo: HĐ 98426

Ngày 02 tháng 11 năm 2011 của công ty Huỳnh Long


Nhập
kho

Địa điểm: 382 – Đội Cấn – Ba Đình – HN

Stt

1

tại Công ty
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hóa

Mã số

Máy Camera hồng
ngoại chống nước

Số lượng

Đơn
vị
tính

Theo
chứng từ

Thực

nhập

40

40

Cái

Đơn giá

Thành tiền

2.800.000

112.000.000

Cộng

112.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười hai triệu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 – HĐGTGT
Ngày 04 tháng 11 năm 2011
Người lập
phiếu

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

- Trường hợp mua hàng có chiết khấu giảm giá:
Ngày 12/11/2011 công ty mua Đầu ghi hình độc lập của công ty Minh
Thành hóa đơn 19719 số lượng 100 máy với giá 3.200.000 đ/cái, thuế GTGT
10% và được hưởng chiết khấu mua hàng trên giá mua chưa thuế 2%, kế
toán hạch toán:
Nợ TK 156 (156.1)

313.600.000 (=320.000.000 - 6.400.000)

Nợ TK 133

31.360.000

Có TK 331

344.960.000
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL


HÓA ĐƠN

ML/11P
25

Sinh viên: Tô Thị Thái
KE1

Lớp CĐ9


×