Preparation For TOEFL
Sentences with one clause
Some sentences in English have just
one subject and verb, and it is very
important for you to find the subject and
verb in these sentences. In some sentences,
it is easy to find the subject and verb.
However, certain structures, such as object
of
prepositions,
appositives,
and
participles, can case confusion in locating
the subject and verb because each of these
structures can look like a subject or verb.
The object of the preposition can be
mistaken for a subject.
Câu với một mệnh đề
Therefore, you should be able to do
the following in sentences with one subject
and verb: (1) be sure the sentence has a
subject and a verb, (2)be careful of objects
of prepositions and appositive when you
are looking for the subject, and (3) be
careful of present participles and past
participles when you are looking for the
verb.
Do đó, bạn phải có khả năng làm
các việc sau trong các câu có một chủ ngữ
và một động từ: (1) bảo đảm câu có một
chủ ngữ và một động từ, (2) thận trọng về
túc từ của giới từ và đồng vị khi bạn đang
tìm chủ ngữ và (3) thận trọng về phân từ
hiện tại và phân từ quá khứ khi bạn đang
tìm động từ.
Skill 1: Be sure the sentence
has a subject and a verb
Kỹ năng 1: bảo đảm câu có
một chủ ngữ và một động từ
You know that a sentence in English
should have a subject and a verb. The most
common types of problem that you will
encounter in the Structure section of the
TOEFL test have to do with subjects and
verbs: perhaps the sentence is missing
either the subject or the verb or both, or
perhaps the sentence has an extra subject
or verb.
Bạn biết một câu trong tiếng Anh
phảI có một chủ ngữ và một động từ. Các
loại câu hỏi thờng gặp nhất trong section
Cấu trúc của bài thi TOEFL đều có liên
quan đến chủ ngữ và động từ: có thể câu bị
thiếu chủ ngữ hoặc thiếu động từ hoặc
thiếu cả hai, hoặc có thể câu thừa một chủ
ngữ hoặc động từ.
This sentence has a subject (boy)
and has part of a verb (going ); to be
correct, some form of the verb be is
needed to make the sentence complete.
Answer (A) and (B) are incorrect because
the sentence already has a subject (boy)
and does not need the extra subject he.
Answer (C) is incorrect because relaxing
is an extra verb part that is unnecessary
because of going. Answer (D) is the best
answer; will be together with going is a
complete verb.
Câu này có một chủ ngữ boy và có
một phần của động từ ( going); muốn cho
câu đúng, cần có một dạng của động từ be
để hoàn chỉnh câu. Các câu trả lời (A) và
(B) sai vì câu đã có một chủ ngữ (boy) và
không cần thêm chủ ngữ he. Câu trả lời
(C) sai vì relaxing là một phần động từ
thừa do có going. Câu trả lời (D) là đúng
nhất ; will be cùng với going là một động
từ hoàn chỉnh.
Một số câu trong tiếng Anh chỉ có
một chủ ngữ và động từ, và bạn cần tìm ra
chủ ngữ và động từ trong những câu đó. ở
một số câu rất dễ tìm chủ ngữ và động từ.
Tuy nhiên, một số cấu trúc, nh túc từ của
giới từ, đồng vị, và phân từ có thể gây
nhầm lẫn trong việc xác định vị trí của chủ
ngữ và động từ vì mỗi cấu trúc này có thể
trông giống nh một chủ ngữ hoặc động từ.
Túc từ của giới từ có thể bị nhầm lẫn với
một chủ ngữ.
â 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
1
The following chart outlines what
you should remember about subjects and
verbs:
Preparation For TOEFL
Bảng sau đây phác thảo những điểm
bạn cần nhớ về chủ ngữ và động từ.
subjects and verbs:
chủ ngữ và động từ.
A sentence in English must have at least
one subject and one verb.
Mỗi câu trong tiếng Anh phải có ít nhất
một chủ ngữ và một động từ.
Skill 2: Be careful of
objects of prepositions
Kĩ năng 2: Hãy thận trọng
về túc từ của giới từ
An object of a preposition is a noun or
Túc từ của một giới từ là một danh từ
a pronoun that comes after a
hoặc một đại từ xuất hiện sau một giới
preposition, such as in, at, of, to, by,
từ, nh in, at, of, to, by, behind, on, v.v
để thành lập cụm giới từ.
behind, on, and so on, to form a
prepositional phrase.
( After his exams) Tom will take a trip (by boat).
This sentence contains two objects of
Câu này có hai túc từ của giới từ.
prepositions: Exams is the object of the
Exams là túc từ của giới từ after và
preposition after and boat is the object
boat là túc từ của giới từ by
of the preposition by.
An object of a preposition can cause
Túc từ của một giới từ có thể gây nhầm
confusion in the Structure section of the
lẫn ở section cấu trúc của bài thi
TOEFL test because it can be mistaken
TOEFL vì nó có thể bị nhầm với chủ
for the subject of the sentence.
ngữ của một câu.
Example
With his friend ________ found the movie theater.
(A) has
(B) he
(C) later
(D) when
In this example you should look first for
the subject and the verb. You should
notice the verb found should also notice
that there is no subject. Do not think that
friend is the subject; friend is the object of
the preposition with, and one noun can not
be both a subject and an object at the same
time. Because a subject is needed in this
sentence, answer (B) ,he, is the best
answer. Answer (A), (C) and (D) are
incorrect because they can not be subjects.
Trong ví dụ trên, bạn phải tìm trớc hết là
chủ ngữ và động từ. Bạn phải chú ý động
từ found và cũng phảI chú ý là không có
chủ ngữ. Đừng nghĩ rằng friend là chủ
ngữ, friend là túc từ của giới từ with và
một danh từ không thể vừa làm chủ ngữ
vừa làm tân ngữ cùng một lúc. Vì câu này
cần một chủ ngữ, câu trả lời (B), he, là
â 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
2
đúng nhất. Các câu trả lời (A), (C), (D) sai
vì chúng không thể là chủ ngữ.
The following chart outlines the key
information that you should remember
about objects of prepositions.
Preparation For TOEFL
Bảng dới đây phcá thảo thông tin quan
trọng về túc từ của giới từ mà bạn cần nhớ:
objects of prepositions
túc từ của giới từ
A preposition is followed by a noun or
pronoun that is called an object of the
preposion. If a word is an object of a
preposion, it is not the subject.
Giới từ đợc theo sau bởi một danh từ hoặc
đại từ đợc gọi là túc từ của giới từ. Nếu một
từ là túc từ của một giới từ, nó không phải là
chủ từ.
NOTE: A lengthy list of prepositions and practice in
recognizing prepositions can be found in Appendix
D at the back of the text. You may want to complete
these exercises before continuing with Exercise 2.
Ghi chú:Một bảng kê dài các giới từ và bài tập thực
hành và nhận biết giới từ có thể đợc tìm they ở Phụ
lục D ở phía sau sách. Bạn có thể muốn hoàn chỉnh
các bài tập này trớc khi tiếp tục với Bài tập 2
Skill 2: Be careful of appositives
Kĩ năng 2: Hãy thận trọng
về
đồng vị
Appositives can cause confusion in the
Đồng vị có thể gây nhầm lẫn ở section cấu
Structure section of the TOEFL test
trúc của bài thi TOEFL vì nó có thể bị
because it can be mistaken for the
nhầm với chủ ngữ của một câu. Đồng vị là
subject of a sentence. An appositive is a
một danh từ xuất hiện trớc hoặc sau một
noun that comes before or after another
danh từ khác và có cùng nghĩa.
noun and has the same meaning.
Sally, the best student in the class, got an A on the exam.
In this example Sally is the subject of the
sentence and the best student in the class
can easily be recognized asan appositive
phrase because of the noun student and
because of the commas. The sentence says
that Sally and the best student in the class
are the same person. Notice that if you
leave out the appositive phrase, the
sentence still makes sense ( Sally got an A
on the exam).
Trong ví dụ trên, Sally là chủ ngữ của câu
và the best student in the class có thể dễ
dàng đợc nhận biết là một cụm từ đồng vị
nhờ danh từ student và nhờ hai dấu phẩy.
Trong câu này, Sally và the best student in
the class chỉ cùng một ngời. Chú ý là nếu
bạn bỏ cụm từ đồng vị, câu vẫn có nghĩa
( Sally got an A on the exam).
The following example shows how an
appositive can be confused with the
subject of a sentence in the Structure
section of the TOEFL test.
Ví dụ sau đây cho thấy cách một đồng vị
có thể bị nhầm với chủ ngữ của một câu
trong section cáu trúc của bài thi TOEFL.
â 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
3
In this example
you should recognize from
Example
1:
the commas George,
that George
is not thethe
subject
_________,
is attending
lecture.
of the
George is an appositive.
(A)sentence.
Right now
Because
this sentence still needs a subject ,
(B) Happily
answer
(D), my of
friend,
is the best answer.
(C) Because
the time
Answer
(A),(B),
(D) My
friendand (C) are incorrect
because they are not subjects.
Trong ví dụ trên, bạn phảI nhận biết từ các
dấu phẩy là George kông phảI là chủ ngữ
The next example shows that an appositive
does not always come after the subject; an
appositive can also comes at the beginning
of the sentence.
Preparation For TOEFL
của câu. George là một đồng vị. Vì câu
này vẫn cần một chủ ngữ, câu trả lời đúng
nhất là (D), my friend. Các câu (A), (B), và
(C) đều sai vì chúng không phảI là chủ
ngữ.
Ví dụ tiếp theo cho thấy một đồng vị
không phảI lúc nào cũng xuất hiện sau chủ
ngữ; một đồng vị còn có thể xuất hiện ở
đầu câu.
â 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
4
Preparation For TOEFL
Example 2:
_________, Sarah rarely misses her basketball shots.
(A) An excellent basketball player
(B) An excellent basketball player is
(C) Sarah is an excellent basketball player
(D) Her excellent basketball play
In this example you can tell that Sarah is
Trong ví dụ này bạn có thể biết Sarah là
the subject and misses is the verb because
chủ ngữ và misses là động từ vì không có
there is no comma separating them. In the
dấu phẩy ngăn cách chúng. ậ chỗ trống
space, you should put an appositive for
bạn phảI điền vào một đồng vịcho Sarah,và
Sarah, and Sarah is an excellent basketball
Sarah là một excellent basketball player,
player, so Answer (A) is the best answer.
do vậy (A0 là câu trả lời đúng nhất. (B) và
Answer (B) and (C) are incorrect because
(C) sai vì mỗi câu trả lời đềucó động từ is,
they each contains a verb is, and an
còn một đồng vị thì không cần động từ,
appositive does not need a verb. Answer
(D) có một danh từ, play, có thể là đồng vị,
(D) contains a noun, play, that could
nhng play không giống vối Sarah, do đó
possibly be an appositive , but play is not
trả lời này sai
the same as Sarah, so this answer is not
correct.
.
The following chart outlines the key
Bảng dới đây phác thảo thông tin quan
information that you should remember
trọng mà bạn cần nhớ về đồng vị
about appositive
Appositive
đồng vị
An appositive is a noun that comes before of
after another noun and is generally set off
from the noun with commas. If a word is an
appositive, it is not the subject. The
following appositive structures are both
possible in English.
S
APP
Tom,
a really good mechanic,
APP
S
A really good mechanic,
Tom
SKILL 4: BE CAREFUL OF PRESENT
PARTICIPLES.
A present participle is the ing form of
the verb (talking, playing ). In the
structure section of the TOEFL test a
present participle can cause confusion
because it can be either a part of the
verb or an adjective. It is parts of the
Đồng vị là một danh từ đứng trớc hoặc sau
mot danh từ khác và thờng nđợc phân cách
với danh từ đó bằng hai dấu phẩy. Nếu một
từ là đồng vị, nó không phảI là chủ ngữ. Hai
cấu trúc đồng vị sau đều đúng trong tiếng
Anh.
V
is fixing the car.
V
is fixing the car.
verb when it is preceded by some form
of the verb be.
K nng 4: HY THN TRNG V
PHN T HIN TI
Phõn t hin ti l dng ing ca ng
t( talking, playing ). Trong section
cu trỳc ca bi thi TOEFL, phõn t
hin ti cú th gõy nhm ln vỡ nú cú
th lm mt thnh phn ca ng t
â 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
5
Preparation For TOEFL
hoặc làmmột tính từ. Nó là một phần
của động từ khi trước nó có một dạng
nào đó của động từ be.
The man is talking to his friend.
verb
In this sentence, talking is part of the verb
Trong câu này talking là một thành phần của
because it is accompanied by is.
động từ vì nó có is đi kèm.
A present participle is an adjective
Phân từ hiện tại làm tính từ khi nó
when it is not accompanied by some form
không có một dạng nào đó của động từ be đi
of the verb be.
kèm.
The man talking to his friend has a beard.
Adjective
In this sentence talking is an adjective and
not part of the verb because it is not
accompanied by some form of be. The
verb in this sentence is has.
Trong câu này talking là một tính từ, chứ
không phải là một thành phần của động từ vì
nó không có một dạng nào đó của động từ
be đi kèm. Động từ trong câu này là has.
The following sentences shows how a
present participle can be confused with the
verb in the structure section of the TOEFL
test .
Ví dụ dưới đây cho thấy cách một phân từ
hiện tại có thể bị nhầm lẫn với động từ trong
section cấu trúc của bài thi TOEFL.
Example:
The child ------------- playing in the yard is my son.
(A) now
(B) is
(C) he
(D) was
In this example if you look at only the first words
of the sentence, it appears that child is the subject
and playing is part of the verb . If you think that
playing is part of the verb, you might choose
answer (B), is, or answer(D), was, to complete
the verb. However, these two answers are
incorrect because playing is not part of the verb.
You should recognise that playing is a participal
adjective rather than a verb because there is
another verb in the sentence (is). In this sentence
there is a complete subject (child) and a complete
verb (is), so this setence does not need another
subject or verb. The best answer here is (A).
Trong ví dụ này, nếu bạn chỉ nhìn các từ đầu tiên
của câu, child dường như là chủ ngữ và playing
là thành phần của động từ. Nếu bạn nghĩ playing
là thành phần của động từ, bạn có thể chọn câu trả
lời (B) is, hoặc (D), was, để hoàn chỉnh động từ.
Tuy nhiên, hai câu trả lời này đều sai vì playing
không phải là thành phần của động từ.Bạn phải
nhận biết rằng playing là một tính từ phân từ hơn
là một động từ vì có một động từ khác trong câu
(is). Trong câu này có một chủ ngữ hoàn chỉnh
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
6
(child ) và một động từ hoàn chỉnh (is), vì vậy
The following chart outlines what you
should
remember
about
present
participles:
Preparation For TOEFL
câu này không cần một chủ ngữ hoặc một động từ
khác. Câu trả lời đúng nhất ở đây là (A).
Bảng dưới đây phác thảo những điểm
bạn cần nhớ về phân từ hiện tại:
Present participle
Phân từ hiện tại
A present participle is the –ing form of the verb.
The present participle can be (1) part of the
verb or (2) an adjective.It is part of the verb
when it is accompanied by some forms of the
verb be. It is an adjective when it is not
accompanied by some form of the verb be.
Phân từ hiện tại là dạng –ing của động từ.
Phân từ hiện tại có thể (1) là thành phần của
động từ hoặc (2) là một tính từ. Nó là thành
phần của động từ khi có một dạng nào đó của
động từ be đi kèm. Nó là tính từ khi không có
một dạng nào đó của động từ be đi kèm.
1. The boy is standing in the corner
2. The boy standing in the corner was naughty.
SKILL 5: BE CAREFUL OF PAST PARTICIPLES
Past participles can cause confusion in the structure section of the TOEFL test because a
past participles can be either an adjective or a part of a verb. The past participle is the
form of the verb that appears with have or be. It often ends in –ed, but there are also
many irregular past participles in English. (See Appendix F for a list of irregular past
participles.)
KĨ NĂNG 5: HÃY THẬN TRỌNG VỀ PHÂN TỪ QUÁ KHỨ.
Phân từ quá khứ có thể gây nhầm lẫn trong section cấu trúc của bài thi TOEFL vì phân từ
quá khứ có thể làm tính từ hoặc làm thành phần của một động từ. Phân từ quá khứ là
dạng của một động từ xuất hiện với have hoặc be. Nó thường tận cùng bằng ed, nhưng
cũng có nhiều phân từ quá khứ bất quy tắc trong tiếng anh.(Xem phụ lục F để có một
bảng kê phân từ quá khứ bất quy tắc.)
The family has purchased a television.
VERB
The poem was written by Paul.
VERB
In the first sentence the past
participles purchased is part of the verb
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
7
Preparation For TOEFL
because it is accompanied by has. In the
Trong câu đầu tiên, phân từ quá khứ
second sentence the past participle
purchased là thành phần của động từ vì nó
written is part of the verb because it is
có has đi kèm. Trong câu thứ 2, phân từ
accompanied by was.
quá khứ written là thành phần của động từ
A past participle ia an adjective
vì nó có was đi kèm.
when it is not accompanied by some
Phân từ quá khứ là một tính từ khi nó
form of be or have.
không có một dạng nào đó của be hoc
have đi kèm.
The television purchased yesterday was expensive.
The poem written by Paul appeared in the magazine.
In the first sentence purchased is an
adjective rather than a verb because it is
not accompanied by a form of be or have
(and there is a verb, was, later in the
sentence). In the second sentence written
is an adjective rather than a verb because
it is not accompanied by a form of be
and have (and there is a verb,appeared,
later in the sentence).
The following example shows how a
past participle can be confused with the
verb in the Struction section of the
TOEFL test.
Trong câu đầu tiên purchased là một
tính từ hơn là một động từ vì nó không có
một dạng của be hoặc have đi kèm(và có
một động từ, was, trong phần sau của câu).
Trong câu thứ 2 Written là một tính từ hơn
là một động từ vì nó không có một dạng
của be hoặc have đi kèm(và có một động
từ, appeared, trong phần sau của câu)
Ví dụ dưới đây cho thấy cách một
phân từ quá khứ có thể bị nhầm lẫn với
động từ trong section cấu trúc của bài thi
TOEFL.
Example:
The packages_________ mailed at the post office will arrive Monday.
(A) have
(B) were
(C) them
(D) just
In this example, if you look only
at the first few words of the sentencs, it
appears that packages is the subject and
mailed is either a complete verb or a past
participle that needs a helping verb. But
if you look further in the sentense, you
will see that the verb is will arrive. You
will then recognize that mailed is a
participial adjective and is therefore not
part of the verb. Answer (A) and (B) are
incorrect because mailed is an adjective
and does not need a helping verb such as
have or were. Answer (C) is incorrect
because there is no need for the object
them. Answer (D) is the best answer to
this question.
The following chart outlines
what you should remember about past
participles:
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
8
Preparation For TOEFL
và(B) đều sai vì mailed là một tính từ và
không cần một trợ động từ như have
hoặc were. Câu trả lời (C) sai vì không
cần túc từ them. (D) là câu trả lời đúng
nhất cho câu hỏi này.
Trong ví dụ này, nếu bạn chỉ nhìn
một vài từ đầu tiên của câu, thì packages
dường như là chủ ngữ và mailed là một
động từ hoàn chỉnh hoặc một phân từ
quá khứ cần một trợ động từ. Nhưng nếu
bạn nhìn thêm mấy từ khác trong cau,
Bảng dưới đây phác thảo những
bạn sẽ thấy động từ là will arrive. Như
điểm bạn cần nhớ về phân từ quá khứ:
vậy bạn sẽ nhận ra được mailed là một
tính từ phân từ và do đó không phải là
thành phần của động từ. Câu trả lời (A)
Past participles
PHÂN TỪ QUÁ KHỨ
A past participle often ends in –ed, but there are also many irregular past participles.
For many verbs, including –ed verb, the simple past and the past participle are the
same and can be easily confused. The –ed form of the verb can be (1) the simple past,
(2) the past participle of a verb, or (3) an adjective.
Phân từ quá khứ thường có tận cùng bằng –ed, quá khứ đôn giản và phân từ quá khứ
có dạng giống nhau và có thể bị nhầm lẫn dễ dàng.Dạng –ed của động từ có thể là (1)
quá khứ đơn giản, (2) phân từ quá khứ của một động từ, hoặc (3) một tính từ.
1. She painted this picture.
2. She has painted this picture.
EXERCISE 5:
3. The picture painted by Karen is now in a museum.
Each of the following sentences contains one or more past participles. Underline the
subjects once and the verbs twice.
Sentences with multiple
clauses
Many sentences in English have
more than one clauses. ( A clause is
a group of words containing a
subject and a verb). Whenever you
find a sentence on the TOEFL test
with more than one clause, you need
to make sure that every subject has a
verb and every verb has a subject.
Next you need to check that the
various clauses in the sentence are
correctly joined. There are various
ways to join clauses in English.
Certain patterns appear frequently in
Englich and on the TOEFL test. You
should be very familiar with these
patterns.
Câu với nhiều mệnh đề
Nhiều câu trong tiếng Anh có hơn 1
mệnh đề. (Mệnh đề là 1nhóm từ có
một chủ ngữ và một động từ). Bất cứ
khi nào bạn thấy một câu trong bài
thi TOEFL có hơn 1 mệnh đề, bạn
cần bảo đảm 1 chủ ngữ đều có 1
động từ và mọi động từ đều có một
chủ ngữ. Kế đến bạn cần kiểm tra để
bảo đảm các mệnh đề khác nhau
trong câu đều được kết nối đúng. Có
nhiều cách khác nhau để nối mệnh
đề trong tiếng Anh. Một số dạng
thức xuất hiện thường xuyên trong
tiếng Anh và trong bài thi TOEFL.
Bạn phỉa thật thông thuộc các dạng
thức này.
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
9
Preparation For TOEFL
Skill 6: use the coordinate
KỸ NĂNG 6: DÙNG ĐÚNG CÁC
connectors correctly.
LIÊN TỪ KẾT HỢP.
When you have two clauses in an
Khi bạn có hai mệnh đề trong một
English sentence you must connect
câu tiếng Anh, bạn phải nối hai mệnh
the two sentences correctly. One way
đề cho đúng. Một cách để nối hai
to connect two sentences is to use
mệnh đề là dùng and, but, or, so,
and, but , or, so, or yet between the
hoặc yet giữa hai mệnh đề.
clauses.
Tom is singing, and Paul is dancing.
Tom is tall but Paul is short
Tom must write the letter, or Paul will do it.
Tom told a joke, so Paul laughed.
Tom is tired, yet he is not going to sleep.
In each of these examples, there are
Trong mỗi ví dụ trên, có hai mệnh đề
two clauses that are correctly joined
được nối đúng bằng một liên từ kết
with a coordinate conjuntion and,but,
hợp and,but, or, so, hoặc yet và một
or, so, or yet, and a comma (,).
dấu phẩy (,).
The following example shows how
Ví dụ dưới đây cho thấy cách dạng
this sentence pattern could be tested
thức câu này có thể được kiểm tra
in the Structure section of the
trong section cấu trúc của bài thi
TOEFL test.
TOEFL.
EXAMLE
A power failure occorred, _______ the lamps went out.
(A) then
(B) so
(C) later
(D) next
In this example you should notice
Trong ví dụ này bạn phải nhận ra
quickly that there are two clauses, a
ngay là có hai mệnh đề, A power
power failure occorred and the lamps
failure occorred và the lamps went
went out. This sentence needs a
out. Cau này cần một từ kết nối để
connector to join the two sentences.
nối 2 mệnh đề. Then, later, và next
Then, later, and next are not
không phải là từ kết nối, vì vậy (A),
connectors, so anwsers (A), (C), and
(C), và (D) đều sai. Câu trả lời dùng
(D) are not correct. The best answer
nhất là (B) vì so có thể nối hai mệnh
is answer (B) because so can connect
đề.
two clauses.
The following chart lists the coordinate connectors and the sentence pattern used with
them:
Bảng dưới đây liệt kê các liên từ kết hợp và dạng thức câu được dùng với các liên từ
này:
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
10
Preparation For TOEFL
COORDINATE CONNECTORS
LIÊN TỪ KẾT HỢP
And
but
S
or
V
so
COORDINATE CONNECTOR
She laughed,
but
S
V
she wanted to cry.
SKILL 7: USE ADVERBS TIME AND
KỸ NĂNG 7 : DÙNG ĐÚNG CÁC TỪ
CAUSE CONNECTORS
KẾT NỐI TRẠNG TỪ CHỈ THỜI
CORRECTLY
GIAN VÀ NGUYÊN NHÂN.
Sentences with adverb clauses have two
Các câu có mệnh đề trạng từ có hai dạng
basic pattern in English. Study the
thức cô bản trong tiếng Anh. Xem các
clauses and connectors in the following
mệnh đề và từ kết nối trong các câu sau:
sentences:
I will sign the check before you leave.
Before you leave, I will sign the check.
In each of these examles, there are two
clauses: you leave and I will sign the
check, and the clause you leave is an
adverb time clause because it is
introduced with the connector before. In
the first example the connector before
comes in the middle of the sentence, and
no comma (,) is used. In the second
example the connector before comes at
the beginning of the sentence. In this
pattern , when the connector comes at
the beginning of the sentence, a comma
is required in the middle of the sentence.
The following example shows how this
sentence pattern could be tested in the
Structure section of the TOEFL test.
Trong mỗi câu ví dụ trên, có hai mệnh
đề: You leave và I will sign the check,
và mệnh đề you leave là một mệnh đề
trạng ngữ chỉ thời gian vì nó được giới
thiệu bởi từ kết nối before. Trong ví dụ
thứ nhất, từ kết nối before đứng ở giữa
câu, và không có dấu phẩy(,). Trong ví
dụ thứ 2 before xuất hiện ở đầu câu.
Trong dạng thức này, khi từ kết nối xuất
hiện ở dầu câu, có một dấu phẩy(,) ở
giữa câu.
Ví dụ dưới đây cho thấy cách dạng thức
câu này có thể được kiểm tra trong
section cấu trúc của bài thi TOEFL.
Example
________ was late, I missed the appointment.
(A)I
(B)Because
(C)The train
(D)Since he
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
11
Preparation For TOEFL
In this example you should recognize
easily that there is a verb, was, that
needs a subject. There is also another
clause, I missed the appointment. If you
choose answer (A) or answer (C), you
will have the subject for the werb was,
but you will not have a connector to join
the two clauses. Because you need a
connector to join two clauses, answer
(A) and (C) are incorrect. Answer (B) is
incorrect because there is no subject for
the verb was. Answer (D) is the best
answer because there is a subject, he, for
the verb was, and there is a connector,
since, to join the two clauses.
The following chart lists adverb time
and cause connectors and the sentence
pattern used with them:
Trong ví dụ này bạn phải dễ dàng nhận
ra được có một động từ, was, cần 1 chủ
ngữ. Còn có một mệnh đề khác, I
missed the appointment. Nếu bạn chọn
(A) hoặc (C), bạn sẽ có một chủ ngữ cho
động từ was, nhưng bạn sẽ không có
một từ kết nối hai mệnh đề. Vì bạn cần
một từ kết nối để nối hai mệnh đề,câu
trả lời (A) và (C) đều sai. Câu trả lời (B)
là sai vì không có chủ ngữ cho động từ
was. Câu trả lời (D) là đùng nhất vì có
một chủ ngữ he, cho động từ was, và có
một từ kết nối since, để nối hai mệnh đề.
Bảng dưới đây liệt kê các từ kết nối
trạng từ chỉ thời gian và nguyên nhân và
dạng thức câu được dùng với các từ kết
nối này:
ADVERBS TIME AND CAUSE CONNECTORS
TỪ KẾT NỐI TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NGUYÊN NHÂN
TIME THỜI GIAN
CAUSE
NGUYÊN NHÂN
After
As soon as
Once
When
As
Now that
As
Before
Since
Whenever Because
since
As long as By the time
until
while
Inasmuch
as
S
V
adverb connector
S
V
Teresa went inside
because
it
was raining
adverb connector
S
V
S
V
because
it
was raining
Teresa
went inside
EXERCISE 7:
Bài tập 7 :
Each of the following sentences
Mỗi câu dưới đây có hơn một mệnh đề.
contains more than one clause.
Gạch dưới các chủ ngữ một lần và các
Underline the subject once and the verbs
động từ 2 lần. Khoanh tròn các từ kết
twice. Cirles the connectors. Then,
nối. Sau đó, cho biết các câu đúng(C)
indicate if the sentences are correct (C)
hay sai(I).
or incorrect (I).
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
12
Preparation For TOEFL
1. Since the bank closes in less than an hour, the deposits need to be tallied immediately.
2. Their backgrounds are thoroughly investigated before are admitted the organization.
3. The citizens are becoming more and more incensed about traffic accidents whenever the
accidents occur at that intersection.
4. The ground had been prepared, the seedlings were carefully planted.
5. We can start the conference now that all the participants have arrived.
6. The building quite vulnerable to damage until the storm windows are in stalled.
7. Once the address label for the package is typed, can be sent to the mail room.
8. Because the recent change in work shifts was not posted, several workers missed their
shifts.
9. The mother is going to be quiet upset with her son as long he misbehaves so much.
10. Inasmuch as all the votes have not yet been counted the outcome of the election cannot
be announced.
SKILL 8: USE OTHER ADVERB
KỸ NĂNG 8: DÙNG ĐÚNG CÁC TỪ
CONNECTORS CORRECTLY
KẾT NỐI TRẠNG TỪ KHÁC
Adverb clauses can express the ideas of
Mệnh đề trạng từ có thể diễn tả ý thời
time and cause, as you saw in Skill 7;
gian và nguyên nhân, như bạn đã thấy ở
adverb clause can also express a number
Kỹ năng; mệnh đề trạng từ cũng có thể
of other ideas, such as contrast,
diễn tả một số các ý khác, như sự đối
condition, manner, and place. Becase
lập, điều kiện, cách thức và nơi chốn. Vì
these clause are adverb clause, they have
các mệnh đề này là mệnh đề trang từ,
the same structure as the time and cause
chúng có cùng cấu trúc như mệnh đề
clause in Skill7. Study the following
thời gian và nguyên nhân ở Kỹ năng 7.
examples:
Xem các ví dụ sau:
I will leave at 7:00 if I am ready.
Although I was late, I managed to catch the train
In each of these examples, there are two
clauses that are correctly joined with adverb
connectors. In the first sentence the adverb
condition connector if comes in the middle of
the sentence. In the second sentence the
adverb contrast connector although comes at
the beginning of the sentence, and a comma (,)
is used in the middle of the sentence.
The following example shows a way that
this sentence pattern can be tested in the
Structure section of the TOEFL test.
Trong mỗi ví dụ trên, có hai mệnh đề được nối
đúng bằng từ kết nối trạng từ. Trong câu thứ
nhất, từ kết nối trạng từ chỉ điều kiện if xuất
hiện ở giữa câu. Trong câu thứ hai, từ kết nối
trạng từ chỉ sự đối lập although xuất hiện ở đầu
câu, và một dấu phẩy (,) được dùng ở giữa câu.
The following example shows a way that
Ví dụ dưới đây cho thấy cách dạng
this sentence pattern can be tested in the
thức câu này có thể được kiểm tra trong
Structure section of the TOEFL test.
section. Cấu trúc của bài thi TOEFL.
Example
You will get a good garade on the exam provided ___________.
(A) studying
(B) Study
(C) To study
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
(D) You study
13
Preparation For TOEFL
In this example you should quickly notice
the adverb condition connector provided.
This connector comes in the middle of the
sentence; because it is a connector, it must
be followed by a subject and a verb. The
best answer to this question is answer (D),
which contains the subject and verb you
study.
The following chart lists the adverb
contrast,condition, manner, and place
connectors, and the sentence patterns used
with them:
Trong ví dụ này bạn phải nhanh chóng nhận
ra từ kết nối trạng từ chỉ điều kiện provided.
Từ kết nối này xuất hiện ở giữa câu; vì nó là
một từ kết nối, nó phải có một chủ ngữ và
động từ theo sau. Câu trả lời đúng nhất cho
câu hỏi này là (D), có chủ ngữ và động từ
you study.
Bảng dưới đây liệt kê các từ kết nối trạng từ
chỉ sự đối lập, điều kiện, cách thức và nơi
chốn và các dạng thức câu được dùng các từ
kết nối này:
OTHER ADVERB CONNECTONS
CÁC TỪ KẾT NỐI TRẠNG TỪ KHÁC
CONTRAST
MANNER
Đối lập
Cách thức
Although
As
Even though
In that
While
Whereas
CONDITION
PLACE
Điều kiện
Nơi chốn
If
Where
In case
wherever
Provided
Unless
Whether
S
V
adverb connector
S
V
Bod went to school
even though
he
felt sick
Adverb connector
S
V
S
V
Even though
Bod
felt sick,
he
went to school
NOTE: A comma is often used in the middle of GHI CHÚ: Một dấu phẩy thường được dùng
the sentence with a contrast connector .
giữa câu với một từ kết nối đối lập.
The Smith family arrived at 2:00, while the Jones family arrived answer hour later.
EXERCISE 8 :
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
14
Preparation For TOEFL
Each of the following sentences contains more than one clause. Underline the subject once and
the verbs twice. Cirles the connectors. Then, indicate if the sentences are correct (C) or incorrect
(I).
1. It is impossible to enter that program if you lack experience as a teacher.
2. The commandant left strict orders about the passes, several soldiers left the post anyway.
3. No one is admitted to the academy unless he or she the education requirements.
4. While most students turned the assignment in on time, a few asked for answer extension.
5. I will take you wherever need to go to complete the registration procedures.
6. I will wait here in the airport with you whether the plane leaves on time or not.
7. Providing the envelope is postmarked by this Friday, your application still acceptable.
8. As the nurse already explained all visitors must be the hospital room now.
9. This exam will be more difficult than usual in that it covers two chapters instead of one.
10. Though snow had been falling all day long, everyone got to the church on time for the
wedding.
EXERCISE (Skill 6-8)
Underline the subjects once and the verbs twice in each the following sentences. Cirles the
connectors. Then, indicate if the sentences are correct (C) or incorrect (I).
Bài tập (Các kĩ năng 6-8)
Gạch dưới các chủ ngữ một lần và các động từ 2 lần trong mỗi câu dưới đây. Khoanh tròn các từ
kết nối. Sau đó, cho biết các câu đúng(C) hay sai(I).
1.
Until the registrar makes a decision abuot your status, you must stay in
unclassified category.
2.
Or the bills can be paid by mail by the first of the month.
3.
The parents left a phone number with the baby- sitter in case a problem with the
children.
4.
The furniture will be delivered as soon it is paid for.
5.
Whenever you want to hold the meeting, we will schedule it.
6.
The government was overthrown in a revolution, the king has not returned to his
homeland.
7.
Whereas most of the documents are complete, this form still needs to be
notarized.
8.
Trash will be collected in the morning, so you should put the trash cans out
tonight.
9.
It is impossible for the airplane to take off while is snowing so hard.
10.
We did not go out to dinner tonight eventhough I would have preferrednot to
cook.
© 2007 All rights reserved by Dinh Van. www.tienganhtructuyen.com / www.toeflvietnam.sky.vn
15
TOEFL EXERCISE(Skills 6-8):
Choose the letter of the word or group of words that best completes the sentence.
Bài tập TOEFL (Các kỹ năng 6-8):
Chọn mẫu tự của từ hoặc nhóm từ hoàn chỉnh câu đúng nhất.
1. The president of the U.S. appoints the cabinet members,______ appointments are
subject to Senate approval.
(A) their
(B) with their
(C) because their
(D) but their
2. The prisoners were prevented form speaking to reporters because _____.
(A) not wanting the story in the papers.
(B) The story in the papers the superintendent did no want.
(C) The public to hear the story.
(D) The superintendent did not want the story in the papers.
3. Like Thomas Berger’s fictional character Little Big Man, Lauderdale managed to
find himself where ____ of important events took place.
(A) it was an extraordinary number.
(B) There was an extraordinary number.
(C) An extraordinary number.
(D) An extraordinary number existed.
7. ______ show the relations among neurons, they do not preclude the possibility that
other aspects are important.
(A) Neural theories.
(B) A neural theory
(C) Although neural theories
(D) However neural theories
4. ______ sucked groundwater form below, some parts of the city have begun to sink as
much as ten inches annually.
(A) Pumps have
(B) As pumps have
(C) So pumps have
(D) With pumps
8._______ or refinanced, the lender will generally require setting up an escrow account
to ensure the payment of property taxes and home owner’s insurance.
(A) A home is
(B) A home is bought
(C) When a home
(D) when a home is bought
5. Case studies are the target of much skepticism in the scientific community, _______
usedextensively by numerous reseachers.
(A) they are
(B) are
(C) yet they
(D) yet they are
9. If ultraviolet radiation enters the Earth’s atmosphere, ________ generally blocked by
ozone concentrated in the atmosphere.
(A) it
(B)it is
(C)so it is
(D)then it
6. According to the hypothesis in the study, the monarchs pick up the magnetic field of
the _______ migrate by following magnetic field.
(A)target monarchs
(B)target since monarchs
(C) target since monarchs are
(D) target
10. Among human chromosomes, the Y chromosome is unusual ________ most of the
chromosome does not participate in meiotic recombination.
(A) in
(B) so
(C)and
(D) in that
TOEFL REVIEW EXERCISE (Skills 1-8):
Choose the letter of the word or group of words that best completes the sentence.
Bài tập ôn tập TOEFL (các kĩ năng 1-8)
Chọn mẫu tự của từ hoặc nhóm từ hoàn chỉnh câu đúng nhất.
1.
The three basic chords in _________ the tonic, the dominant, and the
subdominant.
(A) functional harmony
(B) functional harmony is
(C) functional harmony are
(D) functional harmony they are
5.While in reality Alpha Centauri is a triple star, ______ to the naked eye to be a single
star.
(A) it appears
(B) but it appears
(C) appears
(D) despite it
2. ________Hale Telescope, at the Palomar Observatory in the southern California,
scientists ca photograph objects several billion light years away.
(A) The
(B) With the
(C) They use the
(D) It is the
6. The Sun’s gravity severely distorted the path of the comet _______ entered its wildly
erratic orbit around Jupiter
(A)it
(B)when
(C) after the comet came into it
(D) once the comet
3. Without the proper card installed inside the computer, ________ impossible to run a
graphical program.
(A) is definitely
(B) because of
(C) it is
(D) is
7. Each object _______ Jupiter’s magnetic field is deluged with electrical charges.
(A) enters
(B) it enters
(C) entering
(D) enter
4. The charter for the Louisiana lottery was coming up for renewal, _______ spared no
expense in the fight to win renewal.
(A) the lottery committee
(B) so the lottery committee and
(C) so the lottery committee
(D) the lottery committee made
(A) so the harpy has
8. As its name suggests, the Prairie
(B) the harpy having
Wet lands Resource Center _______
(C) with the harpy having
the protection of wetlands on the
(D) the harpy has
prairie of the Dakotas, Montana,
10. _______ creation of such a
Minnesota and Nebraska.
community was a desirable step, the
(A) it focuses
requisite political upheaval had to be
(B) focuses on
accepted.
(C) focusing
(A) Since the
(D) to focus on
(B) The
9. One of the largest angd most
(C) Later, the
powerful birds of prey in the world,
(D) It was the
_______ a six-foot wingspan and legs
and talons roughly the size of a man’s
arms and legs.
MORE SENTENCES WITH MULTIPLE CLAUSES
As we saw in Skills 6 through 8, many sentences in English have more than one clause.
In Skills 9 through 12, we will see more patterns for connecting the clauses in sentences
with multiple clauses. Because these patterns appear frequently in English and on the
TOEFL test, you should be very familiar with them.
THÊM CÁC CÂU CÓ NHIỀU MỆNH ĐỀ
Như chúng ta đã thấy ở Kỹ năng 6-8, nhiều câu trong tiếng Anh có hơn một mệnh đề.
Trong kĩ năng 9-12 chúng ta sẽ thấy các dạng thức khác để nối các mệnh đề trong
những câu có nhiêu f mếnh đề. Vì các dạng thứ này xuất hiện thường xuyên trong tiếng
Anh và trong bài thi TOEFL, bạn phải rất thông thuộc các dạng thức này.
SKILL 9: USE NOUN CLAUSE CONNECTOR CORRECTLY
A noun clause is a clause that function as a noun; because the noun clause is a noun, it
is used in a sentence as either an object of a verb, an object of a preposition, or the
subject of the sentence.
Kĩ năng 9: DÙNG ĐÚNG TỪ KẾT NỐI MỆNH ĐỀ DANH
Mệnh đề danh từ là mệnh đề làm chức năng của danh từ; vì mệnh đề danh từ là một
danh từ, nó được dùng trong một câu với chức năng túc từ của một động từ, túc từ của
một giới từ hoặc chủ ngữ của câu.
I know
When he will arrive
NOUN CLASE AS OBJECT OF VERB
I am concerned about
When he will arrive
NOUN CLASE AS OBJECT OF PREPOSTTION
When he will arrive
is not important.
NOUN CLAUSE AS SUBJECT
In the first example there are two clauses, I know and he will arrive. These two clauses
are joined with the connector when. When changes the clause he will arrive into a noun
clause that functions as the object of the verb know.
In the second example the two clauses I am concerned and he will arrive are also joined
by the connector when. When changes the clause he will arrive into a noun clause that
functions as the object of the preposition about.
The third example is more difficult. In this example there are two clause, but they are a
little harder to recognize. He will arrive is one of the clause, and the connector when
changes it into a noun clause that functions as the subject of the sentence. The other
clause has the noun clause when he will arrive as its subject and is as its verb.
The following example shows how these sentence patterns could be tested in the
Structure section of the TOEFL test.
Trong ví dụ thứ nhất, có hai mệnh đề I know và he will arive. Hai mệnh đề này được
liên kết bằng từ kết nối when. When thay đổi mệnh đề he will arive thành một mệnh đề
danh từ làm chức năng túc từcủa động từ know.
Trong ví dụ thứ hai, hai mệnh đề I am concerned và he will arrive cũng được liên kết
bởi từ kết nối when. When thay đổi mệnh đề he will arrive thành một mệnh đề danh từ
làm chức năng túc từ của giới từ about.
Ví dụ thứ ba khó hơn. Trong ví dụ này có hai mệnh đề, nhưng chúng khó nhận biết hơn
một chút. He will arrive là một trong các mệnh đề, và từ kết nối when thay đổi nó thành
một mệnh đề danh từ làm chức năng chủ ngữ của câu. Mệnh đề kia có mệnh đề danh từ
when he will arrive làm chủ ngữ của nó và is làm động từ của nó.
Ví dụ sau đây cho thấy các dạng thức câu này có thể được kiểm tra trong section Cấu
trúc của bài thi TOEFL.
Example
_______ was late caused many problems.
(A) That he
(B) The driver
(C) There
(D) Because
In this example there are two
verbs (was and clause), and each of
these verbs needs a subject. Answer
(B) is wrong because the driver is one
subject, nad two subjects are need.
Answer (C) and (D) are incorrect
because there and because are not
subjects. The best answer is answer
(A). If you choose answer (A), the
completed sentence would be: That he
was late caused many problems. In this
sentence he is the subject of the verb
was, and the noun clause that he was
late is the subject of the verb caused.
The following chart lists the noun
clause connectors and the sentence
patterns used with them:
Trong ví dụ này có hai động từ
(was và caused), và mỗi động từ cần
một chủ ngữ. câu trả lời (B) là sai vì
the driver là một chủ ngữ, và hai chủ
ngữ đều được cần đến. Câu trả lời (C)
và (D) là sai vì there và because không
phải là chủ ngữ. Câu trả lời đúng nhất
là (A). Nếu bạn chọn (A), câu hoàn
chỉnh sẽ là: That he was late caused
many problem. Trong câu này he là
chủ ngữ của động từ was, và mệnh đề
danh từ that he was late là chủ ngữ của
động từ caused.
Bảng dưới đây liệt kê các từ kết nối mệnh
đề danh từ và các dạng thức câu được
dùng với chúng:
NOUN CLAUSE CONNECTORS
TỪ KẾT NỐI MỆNH ĐỀ DANH TỪ
What, when, where, why, NOUN
how CLAUSE
whatever,
ASwhenever
OBJECT
S
V
I
know
whether, it
that
Noun connector
what
you Sdid. V
NOUN CLAUSE AS SUBJECT
Noun connector
What
S
you did
EXERCISE 9:
Each of the following sentences
contains more than one clause.
Underline the subjects once and the
verbs twice. Circle the connectors.
Put boxes around the noun clauses.
Then, indicate if the sentences are
correct (C) or incorrect (I).
C
1.
I
2. The manual
When the season starts
V
V
was wrong.
BÀI TẬP 9:
Mỗi câu dưới đây có hơn một
mệnh đề. Gạch dưới các chủ ngữ
một lần và các động từ hai lần.
Khoanh tròn các từ kết nối. Đóng
khung các mệnh đề danh từ. Sau
đó, cho biết các câu này là đúng
(C) hay sai (I).
is determined by the weather.
how the device should be built.
____ 3. The schedule indicated if the teams would be playing in the final game.
____ 4. He refused to enter a plea could not be determined by the lawyer.
____ 5. Talked about where are should go for lunch.
____ 6. Why the condition of the patient deteriorated so rapidly it was not
explained.
____ 7. Whether or not the new office would be built was to be determined at the
meeting.
____ 8. That the professor has not yet decided when the paper is due.
____ 9. The contract will be awarded is the question to be answered at the meeting.
____ 10. He always talked with whomever he pleased and did whatever he wanted.
SKILL 10: USE NOUN CLAUSE CONNECTOR/SUBJECTS CORRECTLY.
In skill 9 we saw that noun clause connectors were used to introduce noun subject
clauses or noun object clauses. In skill 10 we will see that in some cases a noun
clause connector is not just a connector; a noun clause connector can also be the
subject of the clause at the same time.
KỸ NĂNG 10: DÙNG ĐÚNG TỪ KẾT NỐI/ CHỦ NGỮ MỆNH ĐỀ DANH TỪ.
Ở kỹ năng 9 chúng ta thấy từ kết nối mệnh đề danh từ được dùng để giới thiệu mệnh
đề danh từ làm chủ ngữ hoặc mennhj đề danh từ làm túc từ. Ở kỹ năng 10 chúng ta
sẽ thấy rằng trong một số trường hợp, từ kết nối mệnh đề danh từ không chỉ đơn
thuần là một từ kết nối; một từ kết nối mệnh đề danh từ còn có thể làm chủ ngữ của
mệnh đề cùng một lúc.
I do not know what is in the box
NOUN CLAUSE AS OBJECT OF VERB.
We are concerned about
who will do the work
NOUN CLAUSE AS OBJECT OF PREPOSITION
Whoever is coming to the pary
must bring a gift
NOUN CLAUSE AS SUBJECT
In the first example there are two clauses: I do not know and what is in the box.
These two clauses are joined by the connector what.It is important to understand
that in this sentence the word what serves two functions. It is both the subject of the
verb is and the connector that joins the two clause.
In the second there are two clauses. In the first clause we is the subject of are. In the
second clause who is the subject of will do. Who also serves are the connector that
joins the two clauses. The noun clause who will do the work functions as the object
of the preposition about.
In the last example there are also two clauses: whoever is the subject of the verb is
coming, and the noun clause whoever coming to the party is the subject of must
bring. The word whoever serves two functions in the sentence: It is the subject of
the verb is coming, and it is the connector that joins the two clauses.
The following example shows how this sentence pattern could be tested in the
Structure section of the TOEFL test.
Trong ví dụ thứ nhất, có hai mệnh đề: I do not know và what is in the box. Hai
mệnh đề này được nối bằng từ kết nối what. Cần hiểu rằng trong câu này, từ what
có hai chức năng. Nó vừa làm chủ nhữ của động từ is vừa làm từ kết nối để nối hai
mệnh đề.
Trong ví dụ thứ hai có hai mệnh đề. Trong ví dụ thứ nhất we là chủ ngữ của are.
Trong mệnh đề thứ hai, who là chủ ngữ của will do. Who còn làm chức năng của từ
kết nối liên kết hai mệnh đề. Mệnh đề danh từ who will do the work làm chức năng
túc từ của giới từ about.
Trong ví dụ cuối cùng cũng có hai mệnh đề: whoever là chủ ngữ của động từ
coming, và mệnh đề danh từ whoever is coming to the party là chủ ngữ của must
bring. Từ whoever làm hai chức năng trong câu: Nó là chủ ngữ của động từ is
coming, và từ kết nối liên kết hai mệnh đề.
Ví dụ dưới đây cho thấy cách dạng thức câu này có thể được kiểm tra trong section
Cấu trúc của bài thi TOEFL.
Example
__________ was on television made me angry.
(A) It
(B) The story
(C) What
(D) When
In this example you should notice immediately that there are two verbs, was and
made, and each of those verbs needs a subject. Answer (A) and (B) are incorrect
because it and the story cannot be the subject for both was and made at the same
time. Answer (D) is incorrect because when is not a subject.In answer (C) what
serves as both the subject of the verb was and the connector that joins the two
clauses together; the noun clause what was on television is the subject of the verb
made. Answer (C) is therefore the best answer.
The following chart lists the noun clause connector/subjects and the sentence
patterns used with them:
Trong ví dụ này bạn phải nhận ra ngay là có hai động từ, was và made, và mỗi động
từ đó cần một chủ ngữ. Câu trả lời (A) và (B) là sai vì it và the story không thể là
chủ ngữ của was và made cùng một lúc. Câu trả lời (D) là sai vì when không phải là
chủ ngữ. Trong câu trả lời (C) what vừa làm chủ ngữ của động từ was vừa làm từ
kết nối liên kết hai mệnh đề; mệnh đề danh từ what was on television là chủ ngữ của
động từ made. Do đó, (C) là câu trả lời đúng nhất.
Bảng dưới đây liệt kê các từ kết nối/chủ ngữ mệnh đề danh từ và các dạng thức câu
được dùng với chúng:
NOUN CLAUSE CONNECTOR/SUBJECTS
TỪ KẾT NỐI/CHỦ NGỮ MỆNH ĐỀ DANH TỪ
what
whatever
NOUN CLAUSE AS SUBJECT
who
whoever
S
V
I
know
Noun connectors/subjects
which
whichever
V
what
happened.
NOUN CLAUSE AS SUBJECT
V
Noun connectors/subjects
VV
What
happened
was great
EXERCISE 10:
Each of the following sentences contains more than one clause. Underline the subjects
once and the verbs twice. Circle the connectors. Put boxes around the noun clauses. Then,
indicate if the sentences are correct (C) or incorrect (I).
BÀI TẬP 10:
Mỗi câu dưới đây có hơn một mệnh đề. Gạch dưới các chủ ngữ một lần và các động từ
hai lần. Khoanh tròn các từ kết nối. Đóng khung các mệnh đề danh từ. Sau đó, cho biết
các câu này là đúng (C) hay sai (I).
1.
The game show contestant was able to respond to whatever was asked.
2.
You should find out which the best physics department.
3.
The employee was unhappy about what was added to his job description.
4.
Whoever wants to take the desert tour during spring break signing at the office.
5.
The motorist was unable to discover who he had struck his car.
6.
The voters should elect whichever of the candidates seems best to them.
7.
It was difficult to distinguish what was on sale and what was merely on display.
8.
9.
10.
You should buy whatever the cheapest and most durable.
What was written in the letter angered hem beyond belief.
You can spend your time with whoever important to you.
SKILL 11: USE ADJECTIVE CLAUSE CONNECTORS CORRECTLY.
An adjective clause is a clause that describe a noun. Because the clause is an adjective it
is positioned directly after the noun that it describes.
KĨ NĂNG 11: DÙNG DÙNG ĐÚNG TỪ KẾT NỐI MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ
Mệnh đề tính từ là mệnh đề miêu tả một danh từ. Vì mệnh đề là một tính từ, nó được đặt
trực tiếp ngay sau danh từ mà nó miêu tả.
The women is filling the glass that she put on the table.
ADJECTIVE CLAUSE
The glass that she put on the table contains milk
ADJECTIVE CLAUSE
In the first example there are two clauses: women is the subject of the verb is filling, and
she is the subject of the verb put. That is adjective clause connector that joins these two
clauses and the ADJECTIVE CLAUSE that she put on the table describes the noun
glass.
In the second example there are also two clauses: glass is the subject of the verb contains,
and she is the subject of the verb put. In this sentence also, that is the adjective clause
connector that joins these two clauses, and the adjective clause that she put on the table
describes the noun glass.
The following example shows how these sentence patterns could be tested in the
Structure section of the TOEFL test.
Trong ví dụ thứ nhất có hai mệnh đề: women là chủ ngữ của động từ is filling, và she là
chủ ngữ của động từ của từ put. That là từ kết nối mệnh đề tính từ liên kết hai mệnh đề
này, và mệnh đề tính từ that she put on the table miêu tả danh từ glass.
Trong ví dụ thứ hai cũng có hai mệnh đề: glass là chủ ngữ của động từ contains, và she là
chủ ngữ của động từ của từ put. Cũng trong câu này, that là từ kết nối mệnh đề tính từ
liên kết hai mệnh đề này, và mệnh đề tính từ that she put on the table miêu tả danh từ
glass.
Ví dụ dươí đây cho thấy cách các dạng thức câu này có thể được kiểm tra trong section
Cấu trúc của bài thi TOEFL.
EXAMPLE
The gift _________ selected for the bride was rather expensive.
(A) because
(B) was
(C) since
(D) which we
In this example you should notice quickly that there are two clauses:gift is the subject of
the verb was, and the verb selected needs a subject. Because there are two clauses, a
connector is also needed. Answer (A) and (C) have connectors, but there are no
subjects, so these answers are not correct. Answer (B) is changes selected into passive
verb; in this case the sentence would have one subject and two verbs, so answer (B) is
not correct. The best answer to this question is answer (D). The correct sentence should
say: The gift which we selected for the bride was rather expensive. In this sentence gift
is the subject of the verb was, we is the subject of the verb selected, and the connector
which joins these two clauses.
The following chart lists the noun adjective clause connectors and the sentence patterns
used with them:
Trong ví dụ này bạn phải nhận ra ngay là có hai mệnh đề:gìt la chủ ngữ của động từ
was, va động từ selected cần một chủ ngữ. Vì có hai mệnh đề nên cũng cần một từ kết
nối. Câu trả llời (A) và (C) có từ kết nối,nhưng không có chủ ngữ; vì vậy các câu trả lời
này sai. Câu trả lời (B) đổi selected thành động từ bị động, vì vậy (B) sai. Câu trả lời
đúng nhất cho câu hỏi này la (D). câu đúng phải là: The gift which we selected for the
bride was rather expensive. Trong câu này gift là chủ ngữ cho động từ was, we là chủ
ngữ của động từ selected và kết nối từ which liên kết hai mệnh đề này.
Bảng dưới đây liệt kê các từ kết nối mệnh đề tính từ và các dạng thức câu được
dùng với chúng:
Whom
( For people)
S
V
ADJECTIVE CLAUSE CONNECTORS
TỪ KẾT NỐI MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ
Which
That
(for things)
(for people and things)
Adjective connector
I
liked the book
S
Adjective connector
The book
which
S
which
you
S
you
NOTE: The adjective clause connectors can
be omitted. This omission is very common
in spoken English. It is not as common in
formal English or in the Structure section
of the TOEFL test.
V
recommended
V
recommended
V
was interesting
GHI CHÚ: Từ kết nối mệnh đề tính từ có
thể đựơc bỏ đi. Điều này rất thường gặp
trong nói tiếng Anh hoặc trong văn viết
tiếng Anh thông thường. Viẹc bỏ từ kết nối
mệnh đề tính từ không phổ biến trong tiếng
Anh trịnh trọng hoặc trong section Cấu trúc
trong bài thi TOEFL.
EXERCISE 11:
Bài tập 11:
Each of the following sentences
Mỗi câu dưới đây có hơn một
contains more than one clause. Underline
mệnh đề. Gạch dưới các chủ ngữ một lần
the subjects once and the verbs twice.
và động từ hai lần. Khoanh tròn các từ kết
Circle the connectors. Put boxes around
nối. Đóng khung các mệnh đề tính từ. Sau
the adjective clauses. Then, indicate if the
đó cho biết các câu đúng (C) hay sai (I).
sentences are correct (C) or incorrect (I).
1. It is important to fill out the form in the way that you have been instructed.
2. The car which I have been driving for five years for sale at a really good price.
3. I just finished reading the novel whom the professor suggested for my book report.
4. The plane that he was scheduled to take to Hawaii was delayed.
5. The movie which we watch on cable last night it was really frightening.
6. I made answer appointment with the doctor who you recommended.
7. The enthusiasm with which he greeted me made me feel welcome.
8. The story that you told me about Bob.
9. The man with whom were having the discussion did not seem very friendly.
10. I am not really sure abuot taking part in the plans that we made last night.
SKILL 12: USE ADJECTIVE
CLAUSE
CONNECTOR
/
SUBJECTS CORRECTLY
In skill 11, we saw that ADJECTIVE
CLAUSE CONNECTORs were used
to introduce clauses that describe
nouns. In skill 12, we will see that in
some cases an ADJECTIVE CLAUSE
CONNECTOR is not just a connector;
an
ADJECTIVE
CLAUSE
CONNECTOR can also be the subject
of the clause at the same time.
Kĩ năng 12: DÙNG ĐÚNG TỪ KẾT NỐI /
CHỦ NGỮ, MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ.
Trong kĩ năng 11, chúng ta dã thấy từ kết
nối mệnh đề tính từ dùng để giới thiệu các
mệnh đề miêu tả danh từ. Trong kĩ năng 12,
chúng ta sẽ thấy rằng trong một số trường
hợp, từ kết nối mệnh đề tính từ không chỉ
đơn thuần là một từ kết nối; một từ kết nối
mệnh đề tính từ còn có thể làm chủ ngữ của
mệnh đề cùng một lúc.
The woman is filling the glass that is on the table
ADJECTIVE CLAUSE
The glass that she put on the table contains milk.
ADJECTIVE CLAUSE
In the first example there are
two clauses: women is the subject of
the verb is filling, and that is the
subject of the verb is. These two
clauses are joined with the connector
that. Notice that in this example the
word that serves two functions at the
same time: it is the subject of the verb
is, and it is the connector that join the
two clauses. The adjective clause that
is on the table describes the noun glass.
Trong ví dụ thứ nhất có hai
mệnh đề: woman là chủ ngữ của động
từ is filling, và that là chủ ngữ của
động từ is. Hai mệnh đề này được liên
kết bằng từ kết nối that. Chú ý rằng
trong ví dụ này từ that làm hai chức
năng cùng một lúc: nó là chủ ngữ của
động từ is, và là từ kết nối liên kết hai
mệnh đề. Mệnh đề tính từ that is on
the table miêu tả danh từ glass.