Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề cương môn TRẮC địa LÝ THUYẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.65 KB, 14 trang )

1

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN TRẮC ĐỊA LÝ THUYẾT
TT
Câu hỏi ôn tập
Gợi ý trả lời
Nội Khái niệm về thế trọng trường Nêu khái niệm
dung
ngắn gọn, ko
chuẩn, thế trọng trường thực, thế
1
cần vẽ hình
nhiễu, dị thường độ cao, độ lệch dây
dọi, dị thường trọng lực, nhiễu trọng
lực?
So sánh dị thường trọng lực va Nêu bản chất
của từng loại
nhiễu trọng lực
va chỉ ra điểm
khác biệt
Mối liên hệ giữa độ lệch dây dọi va Viết công thức
biểu thị mối
dị thường độ cao với thế nhiễu
liên hệ, giải
thích các thanh
phần
trong
công thức
Khái niệm đường sức trọng trường
va đặc điểm của no


Vẽ hình biễu diễn quang cảnh phân
bố đường sức va mặt đẳng thế trọng
trường trên Trái đất
Nêu nguyên lý xác định thế trọng Nêu ngắn gọn
1


2

trường chuẩn bằng phương pháp nguyên
lý
(dưới 4 dòng)
Laplace va chỉ ra nhược điểm của
phương pháp nay
Viết công thức biểu thị mối quan hệ Viết công thức,
giải
thích,
giữa chênh cao của hai mặt đẳng thế
dùng mối quan
va trọng lực va dựa vao công thức hệ toán học để
phân tích
nay để phân tích tại sao các mặt
đẳng thế không song song với nhau
nhưng cũng không cắt nhau
Vai trò của thế trọng trường chuẩn Ngắn gọn dưới
4 dòng
trong bai toán xác định thế trọng
trường thực của trái đất.
Vai trò của Elipsoid chuẩn trong bai - vai trò trong
nghiên cứu thế

toán xác định thế trọng trường va
trọng trường
hình dạng trái đất? Nêu đặc điểm của trái đất?
- vai trò trong
elipsoid chuẩn.
nghiên
cứu
hình dạng trái
đất?
Khái lược về nguyên lý các phương Rất ngắn gọn,
pháp xác định dị thường độ cao
xem gợi ý cách
trả lời ở phần
phụ lục (cô co
2


3

Khái lược về nguyên lý các phương
pháp xác định độ lệch dây dọi
Trình bay nội dung phương pháp
GPS - Thuỷ chuẩn để xác định dị
thường độ
Trình bay khái niệm va công thức
xác định dị thường trọng lực chân
không
Trình bay nội dung của phương
pháp thiên văn trắc địa để xác định
độ lệch dây dọi va dị thường độ cao

Nội Mục đích quy chuyển trị đo trắc
dung địa?
2 Trình bay nội dung, ưu nhược điểm
của phương pháp trải rộng va
phương pháp chiếu thẳng
Kể tên các phương pháp quy chuyển
trị đo từ mặt đất về mặt elipsoid va
nêu sự khác biệt cơ bản giữa các
phương pháp đo
Khi quy chuyển kết quả đo hướng
ngang từ mặt đất về elipsoid, cần
tính đến những số hiệu chỉnh nao
3

bổ sung thêm
một số phương
pháp mới)
Rất ngắn gọn:
Tối đa la ba
dòng cho mỗi
phương pháp
Rất ngắn gọn:
Tối đa la ba
dòng cho mỗi
phương pháp
Chú ý giải
thích các ký
hiệu
trong
công thức



4

Tại sao công thức quy chuyển trị đo
khoảng cách từ mặt đất về elipsoid
lại khác nhau trong hai trường hợp:
khoảng cách được đo bằng máy đo
dai điện tử va bằng thước dây Invar
Cho một số công thức để tính số
hiệu chỉnh khi quy chuyển loại trị
đo từ mặt đất về elipsoid (ví dụ
công
thức:
δ=
ξ+0.171.H.sin2B)cosA+ηsinA).
Hãy cho biết đây la số hiệu chỉnh
của loại trị đo nao va giải thích các
thanh phần trong công thức
Nội Trình bay cách thiết lập hệ thống độ
dung cao chuẩn, độ cao chính va hệ thống
3 độ cao trắc địa. Mối liên hệ giữa độ
cao chuẩn va độ cao chính với độ
cao trắc địa

Tại sao hệ thống độ cao chính
không được xem la một hệ thống độ
cao hoan chỉnh? Tại sao hệ thống độ
cao chuẩn co ưu điểm hơn hệ thống
độ cao chính?

Trình bay các nguyên tắc ữchọn hệ
thống độ cao. Nêu các điểm khác
biệt cơ bản gia hệ thống độ cao
chuẩn va hệ thống độ cao chính
4

mặt khởi tính?
độ cao được
tính từ đâu đến
đâu?
Mối liên hệ:
Viết công thức
biểu diễn mối
liên hệ


5

Nêu ý nghĩa của từng số hiệu chỉnh
trong công thức xác định độ cao
chính từ độ cao đo được bằng
phương pháp thuỷ chuẩn
Tại sao phải định vị elipsoid thực
dụng? Co mấy loại yếu tố định vị
elipsoid thực dụng?
Bản chất va ý nghĩa của việc định vị
elipsoid thực dụng?
Nội dung, ưu nhược điểm phương
pháp sử dụng một điểm thiên văn va
sử dụng nhiều điểm thiên văn để

định vị elipsoid thực dụng
Chú ý:
- Trả lời ngắn gọn, súc tích, tập trung đúng vao nội dung
câu hỏi, không viết lan man.
- Đề thi gồm cỡ 6 câu nhỏ (lấy từ đề cương) va một số
câu hỏi nâng cao (không co trong đề cương nay), dan
trải trên cả ba phần nội dung. Thời gian thi 60 phút.
- Bai lam nên cô đọng phần trả lời dưới 4 trang.

5


6

Câu 1:
+ Khái niệm về thế trọng trường chuẩn(u): la mô hình
thế trọng trường tưởng tượng va được xác định
tương đối đơn giản, nhưng la đặc trưng tốt nhất với
các thông số cho trước va co nhiệm vụ đi tìm độ
chênh khác giữa mô hình đã biết va đại lượng cần
xác định.
+ Thế trọng trường thực(w): la kết quả tổng hợp của
thế trọng trường(f) va thế ly tâm(Q) do trái đất gây
ra, la ham liên tục của tọa độ điểm xét trong toan bộ
không gian kể cả ở bên ngoai va bên trong trái đất.
Thanh phần chính của thế trọng trường thực la thế
hấp dẫn no la ham liên tục trong toan bộ không gian
nhưng giảm dần khi xa khỏi trái đất va tiến tới vô
cực, thanh phần thứ hai la thế ly tâm no chỉ tồng tại
với điểm xét co tham gia chuyển động quay ngay

va đêm cùng trái đất tức la phải gắn với trái đất như
vậy miển tồn tại của ttt la hữu hạn.
+ thế nhiễu: đại lượng khác biệt giữa thế trọng trường
thực va thế trọng trường bình thường T = w - u
+ Dị thường độ cao: la đại lượng sai khác giữa độ cao
trắc địa va độ cao chuẩn của đểm xét trên mặt đất
thực.
+ Độ lệch dây dọi hay độ lêch dây doi toan
phần
:goc lệch giữi phương của vecto trọng lực
thực g va va vecto trọng lực thực bình thường y tại
điểm xét. độ lêch dây doi toan phần được tách lam
2 thanh phần la:
va
tương tự la hình chiếu
6


7

lên mặt phẳng kinh tuyến va mp thẳng đứng thứ
nhất của điểm xét.
+ Dị thường trọng lực: đại lượng khác biệt giữa giá
trị độ lớn của vector trọng lực thực g va giá trị độ
lớn của vecto trọng lực chuẩn y …
+ Nhiễu trọng lực(tên gọi khác của dị thường trọng
lực thần thúy): la hiệu giá trị trọng lực thực va giá
trị trọng lực chuẩn liên qua đến một điểm trên mặt
đất thực va hình chiếu của no theo phương pháp
tuyến trên mặt teluroit…..

Câu 2: ss dị thường thường trọng lực va nhiễu trọng lực
+ Dị thường trọng lực: đại lượng khác biệt giữa giá
trị độ lớn của vector trọng lực thực g va giá trị độ
lớn của vecto trọng lực chuẩn y …
+ Nhiễu trọng lực(tên gọi khác của dị thường trọng
lực thần thúy): la hiệu giá trị trọng lực thực va giá
trị trọng lực chuẩn liên qua đến một điểm trên mặt
đất thực va hình chiếu của no theo phương pháp
tuyến trên mặt teluroit…..
Về bản chất dị thường trọng lực la k n chung nhất
cho tất cả các trường hợp các giá trị trọng lực thực
va trọng lực chuân mang so sánh còn nhiếu trọng
lực la 1 trường hợp riêng của di thường tt khi chỉ
mang so sánh giá trị trọng lực thực của 1 điểm trên
mặt đất thực va giá trị trọng lực chuẩn của điểm
tương ứng trên teluroit.
Câu 3: Mối liên hệ giữa độ lệch dây dọi va dị thường độ
cao với thế nhiễu
7


8

Câu 4: Khái niệm đường sức trọng trường la đường
cong không gian ma tại mỗi điểm liên tục trên đo vecto
trọng lực được chấp nhận lam tiêp tuyến của đường
cong
• đặc điểm: la một trong những đặc trưng hình học
của trọng trường trái đất
- luôn hướng bề lõm của chúng về phía hai cực

- đường sức trọng trường của trái đất được biểu
diễn bằng các ham liên tục
- phương tiếp tuyến với đường sức tt hay phương
dây dọi thay đổi liên tục giữa các điểm xét.
Phương nay cũng chính la phương trục quay
ngay va đêm của trái đất được sử dụng la đường
thẳng va mặt phẳng chính để thiết lập nên hai
trong ba thanh phần tọa độ không gian cơ bản
thiên văn trắc địa.
câu 5: Vẽ hình biễu diễn quang cảnh phân bố đường sức
va mặt đẳng thế trọng trường trên Trái đất

8


9

câu 6: Nêu nguyên lý xác định thế trọng trường chuẩn
bằng phương pháp Laplace va chỉ ra nhược điểm của
phương pháp nay
- sử dụng phương pháp chọn thử ông đi chọn một
mặt vật lý trước sau đo ông mới đi tìm mặt toán
học của trọng trường chuẩn trái đất.
- khi chọn mặt vật lý ông không tính đến ảnh
hưởng của độ dẹ xích đạo va bỏ qua các số hạng
khai triển bâc 3 trở lên.
Nhược điểm: từ công thức 3.24 ….
Đã chỉ ra nguyên xác định khối lượng của trái đất dựa
trên cơ sở sử dụng số liệu thiên văn trắc đại va trọng lực
với độ chính xác của 4 đại lượng cơ bản la ……

Với các biểu thức độ chính xác cỡ đại lượng nhỏ bậc
nhất cỡ 1/300 từ thế kỉ 19 đã không còn đáp ứng được
yêu cầu của trắc địa cũng như các lĩnh vực khác liên
quan
câu 7: Viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa chênh
cao của hai mặt đẳng thế va trọng lực va dựa vao công
thức nay để phân tích tại sao các mặt đẳng thế không
song song với nhau nhưng cũng không cắt nhau?

9


10

Câu 8 Vai trò của thế trọng trường chuẩn trong bai toán
xác định thế trọng trường thực của trái đất: thế trọng
trường chuẩn la đại lượng gần nhất với thế trọng trường
thực. Việc tìm va xác định các yếu tố của trọng trường
chẩn giúp cho việc tính toán xác định trọng trường thật
trở nên dễ dang va thận lợi hơn do chỉ cần tìm sự chênh
khác nhỏ giứa chúng.
Câu 9: Vai trò của Elipsoid chuẩn trong bai toán xác
định thế trọng trường va hình dạng trái đất: la 1 bề mặt
tham khảo đáp ứng cho 2 bai toán nay được giả quyết
trên quy mô toan cầu trong 1 thể thống nhất .
- vai trò trong nghiên cứu thế trọng trường trái đất: la
mặt đẳng thế trọng trường chuẩn,la mặt đẳng thế khởi
đầu tạo cơ sơ va tiền đề xác định thế trọng trường thực.
- vai trò trong nghiên cứu hình dạng trái đất: đong vai
trò la bề mặt toán học tham khảo trong qua trình nghiên

cứu hình dạng trái đất. la mặt khởi tính đã biết cho độ
cao chuẩn h từ đo tim ra bền mặt teluroit tìm được dị
thường độ cao va tính được độ cao trắc đại tim ra được
bề măt đất thực.
Nêu đặc điểm của elipsoid chuẩn.co hình dạng phù hợp
nhất với trái đất trên phạm vi toan cầu .co tâm trung với
tâm của trái đất -co khối lượng tốc độ quay bằng khối
lượng trái đất . mật độ vật chất tại mọi điểm như nhau.

10


11

Câu 10: Khái lược về nguyên lý các phương pháp xác
định dị thường độ cao .
- Xác định dị thường độ cao trọng lực bằng
phương pháp tích phân
- Xác định dị thường độ cao trọng lực bằng
phương pháp collocation
- Xác định trực tiếp dị thường độ cao thiên văn trắc
đại: tiến hanh đo cao thiên văn xác định tọa độ
thiên văn va tọa độ trắc địa của điểm xét
- Xác định gián tiếp dị thường độ cao thiên văn
trắc địa: nội suy tuyến tính co sử dụng thêm số
liệu trọng lực, nội suy tuyến tính co sử dụng thêm
số liệu đo cao địa hình
- Xác định dị thường độ cao theo số liệu gps – thủy
chuẩn
Rất ngắn gọn, xem gợi ý cách trả lời ở phần phụ lục (cô

co bổ sung thêm một số phương pháp mới)
Câu 11: Khái lược về nguyên lý các phương pháp xác
định độ lệch dây dọi
+ Xd dldd trọng lực bằng công thức tích phân
+ Xd dldd trọng lực bằng phương pháp collocation
+ Xd dldd trọng lực theo dtdc trọng lực
+ Xác định trực tiếp độ lệch dây dọi thiên văn trắc địa
+ Xác định gián tiếp độ lệch dây dọi thiên văn trắc
địa: nội suy tuyến tính thần túy, nội suy tuyến tính
co sử dụng thêm số liệu trọng lực, số liệu đo cao
địa hình, số liệu đo cao lượng giác,
Rất ngắn gọn: Tối đa la ba dòng cho mỗi phương pháp
11


12

Câu 12: Trình bay nội dung phương pháp GPS - Thuỷ
chuẩn để xác định dị thường độ
Rất ngắn gọn: Tối đa la ba dòng cho mỗi pp\

Câu 13:Trình bay khái niệm va công thức xác định dị
thường trọng lực chân không
Chú ý giải thích các ký hiệu trong công thức
Câu 14:Trình bay nội dung của phương pháp thiên văn
trắc địa để xác định độ lệch dây dọi va dị thường độ cao
\
Câu 15: Trình bay nội dung, ưu nhược điểm của phương
pháp trải rộng va phương pháp chiếu thẳng


Câu 16: Mục đích quy chuyển trị đo trắc địa do bề mặt
mặt đất thực quá gồ ghề chênh cao địa hình giữa các
khu vực la rất lớn ma tất cả các trị đo chung ta thu thập
12


13

được đều tiến hanh trên bền mặt nay => Biểu thị các
thông số trên 1 bề mặt toán học,Dễ dang biểu thị va tính
toán các đại lượng.
Câu 17: Kể tên các phương pháp quy chuyển trị đo từ
mặt đất về mặt elipsoid va nêu sự khác biệt cơ bản giữa
các phương pháp đo?
Câu 18: Khi quy chuyển kết quả đo hướng ngang từ mặt
đất về elipsoid, cần tính đến những số hiệu chỉnh nao

Câu 19:Tại sao công thức quy chuyển trị đo khoảng
cách từ mặt đất về elipsoid lại khác nhau trong hai
trường hợp: khoảng cách được đo bằng máy đo dai điện
tử va bằng thước dây Invar
Câu 19:Cho một số công thức để tính số hiệu chỉnh khi
quy chuyển loại trị đo từ mặt đất về elipsoid (ví dụ công
thức: δ= ξ+0.171.H.sin2B)cosA+ηsinA). Hãy cho biết
đây la số hiệu chỉnh của loại trị đo nao va giải thích các
thanh phần trong công thức

13



14

Câu 20: Trình bay cách thiết lập hệ thống
+ độ cao chuẩn:
• mặt khởi tính quasigeoid
• độ cao được tính từ ellipsoid chuẩn đến mặt
teluroid
+ Độ cao chính : mặt khởi tính: geod (mặt biển trung
bình yên tính), độ cao được tính từ mặt ellipsoid
chuẩn đến mặt geoid

+ độ cao trắc địa: bề mặt khởi tính từ ellipsoid
chuẩn .được tính từ mặt ellipsoid chuẩn liên mặt đất
thực
+ Mối liên hệ giữa độ cao chuẩn va độ cao chính với
độ cao trắc địa

Câu 20:Tại sao hệ thống độ cao chính không được xem
la một hệ thống độ cao hoan chỉnh
?Tại sao hệ thống độ cao chuẩn co ưu điểm hơn hệ
thống độ cao chính?

14



×