Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN môi TRƯƠNG 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.75 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN MÔI TRƯƠNG 2015
Câu hỏi ôn tập phần: Thông tin và dữ liệu môi trường

1. Trình bày các khái niệm về thông tin môi trường, CSDL môi trường, Hệ thống thông tin

môi trường
- Thông tin môi trường là số liệu, dữ liệu về mt dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình
ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
TTMT bao gồm số liệu, dữ liệu về thành phần mt, các tác động đối với mt, chính sách,
pháp luật về bảo vệ mt, hoạt động BVMT.
- Cơ sở DL mt: cơ sở dữ liệu môi trường là tập hợp thông tin về môi trường được xây

dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy cập, sử dụng thông tin cho công tác bảo
vệ môi trường và phục vụ lợi ích công cộng.
- Hệ thống thông tin là 1 hệ thống bao gồm con ng, máy móc, thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và
các công trình làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cho ng sdụng trong
một mt nhất định.
Hệ thống thông tin ngành TNMT là hệ thống đồng bộ theo 1 kiến trúc tổng thể thống nhất bao
gồm các phần thông tin: đất đai, mt, biển và hải đảo, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nc, khí
tượng thủy văn và BĐKH, đo đạc bản đồ, viễn thám.

1


2


2. Trình bày các bước của Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi

trường. Vẽ sơ đồ.


Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ
liệu

Rà soát, phân loại các
TTDL

Phân tích nội dung TTDL

Thiết kế mô hình CSDL

Tạo lập dữ liệu cho CSDL
Tạo lập dữ
liệu cho
danh mục
dữ liệu,
siêu dữ liệu

Khuôn dạng DL

Chuyển đổi DL

Quét[chụp tài liệu]

Nhập, đổi soát DL

Biên tập DL
Phục vụ nghiệm 3thu và giao nộp sản phẩm
Kiểm tra sản phẩm



1. Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu
1.1.Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu
mục đích:
Rà soát, phân loại và đánh giá chi tiết các thông tin dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
phù hợp với yêu cầu.
 các bước thực hiện
+ rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.
+ Chuẩn bị dữ liệu mẫu..
 sản phẩm
+ báo cáo rà soát, phân loại, và đánh giá các thông tin dữ liệu
+ bộ dữ liệu mẫu
1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu:
mục đích:
phân tích , xác định chi tiết các thông tin dữ liệu phục vụ thiết kế và lập dự toán xây dựng cơ
sở dữ liệu.
các bước thực hiện:
- Xác định danh mục các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL.
- Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào
cơ sở dữ liệu từ bàn phím.
- Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Quy đổi đối tượng quản lý.
Sản phẩm:
+ danh mục đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết( danh mục ĐTQL, các thông tin chi tiết
cho từng đối tượng quản lý, các quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ
liệu)
+ danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập vào CSDL
+ báo cáo quy định khung danh mục dữ liệu , siêu dữ liệu

+ báo cáo quy đổi đối tượng quản lý.
2.Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
 mục đích:
4


- thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu theo( chuẩn DL, khung DL), dựa trên kết quả
rà soát, phân tích.
- Thiết kế mô hình CSDL dựa trên kết quả rà soát, phân tích.
 các bước thực hiện:
- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu:
+ thiết kế mô hình CSDL
+ nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình CSDL
 sản phẩm:
+ mô hình CSDL , mô hình danh mục DL, siêu DL dưới dạng XML
+ báo cáo thuyết minh mô hình CSDL
+ báo cáo kết quả kiểm tra CSDL trên DL mẫu.
3.Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
 mục đích:tạo lập nội dung DL cho danh mục DL, siêu DL dựa trên kết quả rà soát, phân
tích và thiết kế.
 các bước thực hiện:
+ tạo lập nội dung cho danh mục DL
+ tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu
 sản phẩm:
+ CSDL danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu đã nhập đủ nội dung
+ báo cáo kết quả thực hiện.
4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
4.1. Chuyển đổi dữ liệu
 mục đích: chuyển đổi dữ liệu dạng số ( không gian và phi không gian) đã được chuẩn hóa

vào CSDL
 các bước thực hiện
- Đối với dữ liệu không gian dạng số chưa được chuẩn hóa thì việc chuẩn hóa dữ liệu được
thực hiện theo các quy định của từng chuyên ngành trước khi thực hiện chuyển đổi vào cơ sở
dữ liệu (biên tập bản đồ, chuyển đổi hệ tọa độ)
- Đối với dữ liệu phi không gian dạng số chưa được chuẩn hóa: Chuẩn hóa phông chữ theo
tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu có). Chuẩn hóa dữ liệu phi ko gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ
liệu.
- Chuyển đổi dữ liệu dạng số đã chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu.
 sản phẩm:
+ dữ liệu dạng số trước khi chuyển đổi
+ dữ liệu phi không gian trước khi chuẩn hóa
+ CSDL đã được chuyển đổi
+ báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi dữ liệu
4.2. Quét (chụp) tài liệu
 mục đích: quét( chụp) các tài liệu để phục vụ đính kèm vào các trường thông tin cho các
lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL
 các bước thực hiện:
- Quét (chụp) các tài liệu.
- Xử lý và đính kèm tài liệu quét.
5


 sản phẩm: danh mục các tài liệu quét và đã được đính kèm vào các lớp , bảng dữ liệu của
các ĐTQL
4.3. Nhập, đối soát dữ liệu
 mục đích: nhập , đối soát các dữ liệu từ dạng giấy vào CSDL đã được thiết kế.Dữ liệu sau
khi nhập vào CSDL phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu.
 các bước thực hiện:
- Đối với các dữ liệu không gian dạng giấy: số hóa theo quy định chuyên ngành sau đó thực

hiện bước “Chuyển đổi dữ liệu”.
- Đối với nhập dữ liệu dạng giấy (phi không gian):
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian và đối tượng không gian.
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian và đối tượng không gian.
- Đối soát dữ liệu:
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian và đối tượng không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian và đối tượng không gian.
 sản phẩm:
+ dữ liệu dạng giấy dùng để nhập dữ liệu( được lưu trữ ở đơn vị thi công phục vụ kiểm tra,
nghiệm thu của chủ đầu tư khi có yêu cầu)
+ báo cáo đối soát DL và các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu
+ danh mục DL để cung cấp , khai thác, sử dụng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước.
5. Biên tập dữ liệu
 mục đích: biên tập CSDL theo quy định
 các bước thực hiện:
- Đối với dữ liệu không gian.
+ Tuyên bố đối tượng.
+ Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (topology).
- Đối với dữ liệu phi không gian: Hiệu đính nội dung.
- Trình bày hiển thị dữ liệu không gian..
 sản phẩm
+ CSDL đã được biên tập
+ file trình bày hiển thị dữ liệu không gian.
6. Kiểm tra sản phẩm
 mục đích: kiểm tra CSDL đã được tạo lập đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, phù hợp với nội
dung đã được phê duyệt.
 các bước thực hiện:
- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu:
+ kiểm tra dữ liệu không gian

+ kiểm tra dữ liệu phi không gian
- Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.
 sản phẩm:
+ báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm
+ báo cáo kết quả sửa chữa
+ báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng.
7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
 mục đích: phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra
 các bước thực hiện:
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm đã kiểm tra.
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số.
6


- Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân
cấp/quy định quản lý để phục vụ quản lý, lưu trữ và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài
nguyên và môi trường.
 sản phẩm:
+ báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo
+ biên bản bàn giao đã được xác nhận
+ các sản phẩm dạng giấy và dạng số.

7


3. Nêu chi tiết danh mục dữ liệu môi trường được quy định theo Thông tư số 34/2013/

TT-BTNMT ngày 30/10/2013.
Dữ liệu mt bao gồm:
a) Kết quả điều tra, khảo sát, thanh tra, kiểm tra về mt;

b) Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài ngcứu khoa học công nghệ về mt;
c) Kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia; sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ mt;
d) Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về mt;
đ) Báo cáo Hiện trạng mt các cấp (quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương);
e) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục
các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc
hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm đc ưu tiên
bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
g) Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới
nước) và an toàn sinh học;
h) Báo cáo đánh giá mt chiến lược, đánh giá tác động mt, đề án bảo vệ mt, cam kết bảo vệ
mt;
i) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất
thải nguy hại có nguy cõ gây ô nhiễm mt; kết quả cải tạo, phục hồi mt trong các hoạt động
khai thác khoáng sản; hiện trạng mt tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng mt các
điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi mt các điểm ô
nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
k) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ mt;
kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về mt đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
l) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố mt; khu vực có nguy cơ xảy
ra sự cố mt; bản đồ ô nhiễm mt và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô
nhiễm mt;
m) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm mt nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ
mt làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
n) Kết quả về quản lý mt lýu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm mt xuyên biên giới;

8



o) Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ mt
khác;
p) Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng bảo vệ mt.

4. Trình bày các khái niệm Đối tượng địa lý; Kiểu đối tượng, quan hệ đối tượng và

thuộc tính của đối tượng địa lý.
Theo QCVN 42-2012 –BTNMT
- Đối tượng địa lý: là các sự vật, hiện tượng trong thế giới thực (đường giao thông, sông
suối, nhà cửa) có liên quan trực tiếp or gián tiếp đến 1 vị trí địa lý hoặc mô tả một số đối
tượng không tồn tại trong thế giới thực nhưng cần thiết cho các mục đích sử dụng cụ thể
(địa giới hành chính, ranh giới thửa đất..)
- Kiểu đối tg địa lý: là tập hợp các đtg địa lý cùng loại,có chung các thuộc tính và các
quan hệ
- Quan hệ đối tg địa lý: là quan hệ mô tả liên kết giữa các đtg địa lý cùng loại hoặc khác
loại.
- Thuộc tính của đối tượng địa lý: là các thông tin mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa
lý.
5. Nêu khái niệm và danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia theo QCVN

42:2012/BTNMT.
- Khái niệm:
Danh mục đối tượng địa lý: là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý được xây dựng theo
mô hình khái niệm danh mục địa lý phù hợp với lược đồ ứng dụng.
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia: là danh mục đối tượng địa lý gồm các thông
tin cơ sở (tên, mã, mô tả) để áp dụng và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tg địa lý
cụ thể.
- Bao gồm:
+ Biên giới quốc gia, địa giới hành chính.


+ Giao thông.

+ Công trình hạ tầng.

+ Phủ bề mặt.

+ Dân cư.

+ Ranh giới

+ Địa hình.

+ Thủy hệ.
9


+ Điểm đo đạc cơ sở.
6. Danh mục nền địa lý môi trường gồm những nhóm thông tin nào? So sánh danh

mục nền địa lý môi trường với danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.
+ Nền địa lý môi trường:
- Biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

- Giao thông

- Công trình hạ tầng

- Thực phủ

- Dân cư


- Ranh giới

- Địa hình

- Thủy hệ

+ So sánh:
Tiêu chí

nền địa lý môi trường

đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Giống nhau • Biên giới quốc gia, địa giới hành chính.


Công trình hạ tầng



Dân cư



Địa hình



Giao thông


Khác nhau • Thực phủ


Ranh giới



Thủy hệ



Điểm đo đạc cơ sở



Phủ bề măt

7. Trình bày các khái niệm Dữ liệu không gian, Dữ liệu phi không gian và Dữ liệu phi

cấu trúc.
- Dữ liệu không gian: là những dữ liệu mô tả đối tượng trên bề mặt trái đất, dữ liệu không
gian được thể hiện dưới dạng hình học ( điểm, đường, vùng,..) được quản lý bằng hình thể
và tương quan không gian Topology.
- Dữ liệu phi không gian: có cấu trúc là các dữ liệu đã được tổ chức theo 1 cấu trúc thống
nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc có ít sự biến động theo thời gian. Dữ liệu phi
10


không gian có mối quan hệ trực tiếp vs dữ liệu không gian hoặc quan hệ qua các trường

khóa.
- Dữ liệu phi cấu trúc: là để chỉ dữ liệu ở dạng tự do và không có cấu trúc được định sẵn ví
dụ như các tập tin vide, tập tin ảnh, âm thanh, đồ họa,..

8. Nêu danh mục các nhóm lớp thông tin Chuyên đề trong danh mục dữ liệu môi

trường. Các nhóm lớp thông tin Chuyên đề được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
- Gồm 16 nhóm:
1

Vãn bản QPPL và chính sách về mt (dữ liệu phi không gian: vãn bản định hướng chính sách
của Đảng và nhà nc; luật BVMT; QCTC; các văn bản khác)

2

Nguồn gây ô nhiễm mt

3

Quan trắc mt

4

Bảo tồn ĐDSH

5

Thẩm định báo cáo ĐTM, ĐMC

6


Thanh tra, kiểm tra MT

7

Kiểm soát ô nhiễm

8

Quản lý chất thải và cải thiện mt

9

Quản lý mt lưu vực sông

10 Nhạy cảm sự cố mt, tai biến thiên nhiên và thiên tai
11 Hợp tác quốc tế và KH- CN
12 Sức khỏe mt
13 Quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu QG về mt
14 Giáo dục truyền thông mt
15 Thông tin tư liệu mt
16 Tổ chức nhân sự phục vụ công tác BVMT

- Cơ sở xây dựng:
11


+ TT 02/2012/TT- BTNMT NGÀY 19/03/2012 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chuẩn thông tin địa lý cõ sở.
+ TT 26/2014/TT- BTNMT: Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở

dữ liệu tài nguyên và môi trường.
+ QĐ số 357/QĐ-TCMT Quy định về xây dựng, chuẩn định dạng dữ liệu, tích hợp các
dữ liệu và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường
+ NĐ 102/2008/NĐ-CP Về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài
nguyên và môi trường.

9. Hãy nêu tên các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong danh mục dữ liệu môi

trường? Nêu cấu trúc lớp thông tin Nguồn gây ô nhiễm: Làng nghề trong Mô hình
dữ liệu.
 Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm mt nghiêm trọng ( thuộc QÐ 64/Ttg):
1

Khu công nghiệp

2

Cụng công nghiệp

3

Khu chế xuất

4

Khu kinh tế

5

Cơ sở sản xuất kinh doanh, thương mai, dịch vụ, độc lập


6

Làng nghề

7

Ô nhiễm tồn lưu

8

Bãi chôn lấp chất thải

9

Phương tiện giao thông

10 Khu khai thác và giàn khoan
11 Cơ sở y tế bệnh viện lớn
12 Kho chứa
13 Nhà máy điện
14 Nghĩa trang
12


 Nêu cấu trúc lớp thông tin Nguồn gây ô nhiễm: Làng nghề trong Mô hình dữ liệu:

+ Lớp thông tin: làng nghề
• Tên lớp: Langnghe-vung
• Nội dung: thông tin về làng nghề

• Ðịnh dạng dữ liệu: vùng

+ Quy định thuộc tính
Tên trường
1

Kiểu dữ liệu

Mô tả

Manhandang

Text( so)

Mã nhận dạng chung

2

2

Maloai

Text

Mã loại

3

3


Phanloai

Text

Phân loại làng nghề

4

4

Toado

Text

Tọa độ

5

5

Diachi

Text

Ðịa chỉ

6

6


Tengoi

Text

Tên gọi

7

7

Nganhnghesanxuat

Text

Ngành nghề sản xuất

8

8

Nguyenlieusudung

Text

Nguyên liệu sử dụng

9

9


Quymosanxuat

Text

Quy mô sản xuất

10 1

Luongthai

Text

Lượng thải

11 1

Loaichatthai

Text

Loại chất thải

13


12

Congtacbaovemoitruong

Text


13 1

Thongtinquantracmoitruong Text

14

Công tác bảo vệ môi trường
Thông tin quan trắc môi trường


10. Hãy nêu các khái niệm: Gói (Package), Lớp (Class), Liên kết (Association) và Tổng

quát hóa (Generalization) trong thiết kế mô hình dữ liệu.
- Gói (Package): là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định
- Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được hiểu theo nghĩa khái
quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ
có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức
xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng)
- Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia
vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đối tượng còn lại
- Tổng quát hóa (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức
độ tổng quát hoặc chi tiết.
11. Mô hình DPSIR là gì? Ứng dụng: thiết lập mối quan hệ D, P, S, I, R trong đánh giá

hiện trạng môi trường cho các đối tượng sau:
- Đánh giá hiện trạng môi trường không khí cho một một quận của thành phố Hà Nội
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước cho một đoạn của lưu vực sông
- Đánh giá Hiện trạng môi trường của làng nghề tái chế giấy
- Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề dệt nhuộm

- Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề sản xuất bún, miến
- Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tái chế nhựa
- Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tái chế kim loại

15


12. AQI, WQI là gì? Công thức và các tính AQI, WQI?

Chỉ số chất lượng không khí (viết tắt là AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số
quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí
và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.
Tính toán giá trị AQI theo giờ
a. Giá trị AQI theo giờ của từng thông số (AQIxh)
TSx: Giá trị quan trắc trung bình 1
giờ của thông số X
QCx: Giá trị quy chuẩn trung bình 1
giờ của thông số X
AQIxh : Giá trị AQI theo giờ của thông số X (được làm tròn thành số nguyên).
Lưu ý: Đối với thông số PM 10: do không có quy chuẩn trung bình 1 giờ, vì vậy lấy quy
chuẩn của TSP trung bình 1 giờ thay thế cho PM10
b. Giá trị AQI theo giờ
Sau khi đã có giá trị AQIxh theo giờ của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của 05
thông số trong cùng một thời gian (01 giờ) để lấy làm giá trị AQI theo giờ.
AQIh = max(AQIhx)
Trong 01 ngày, mỗi thông số có 24 giá trị trung bình 01 giờ, vì vậy, đối với mỗi thông số sẽ
tính toán được 24 giá trị AQI xh giờ, tương ứng sẽ tính toán được 24 giá trị AQI theo giờ để
đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe
con người theo giờ.
Tính toán giá trị AQI theo ngày

a. Giá trị AQI theo ngày của từng thông số
TSx
QCx:

: giá trị quan trắc trung bình 24 giờ của thông số X
giá trị quy chuẩn trung bình 24 giờ của thông số X

AQIx24: giá trị AQI tính bằng gtrị trung bình 24 giờ của thông số X (làm tròn thành số
nguyên).
Lưu ý: không tính giá trị AQI24hO3.
Giá trị AQI theo ngày của từng thông số được xác định là giá trị lớn nhất trong số các giá
trị AQI theo giờ của thông số đó trong 01 ngày và giá trị AQI trung bình 24 giờ của thông
số đó.

Lưu ý: Giá trị AQIdO3 = max(AQIhO3)
Trong đó AQIdx là giá trị AQI ngày của thông số X
b. Giá trị AQI theo ngày
Sau khi đã có các giá trị AQI theo ngày của mỗi thông số, giá trị AQI lớn nhất của các
thông số đó được lấy làm giá AQI theo ngày của trạm quan trắc đó.
16


Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan
trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của
nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
a. Tính toán WQI thông số
* WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 ,
TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:

q − qi +1

(
WQI SI = i
BPi +1 − C p ) + qi +1
BPi +1 − BPi

(công thức 1)

BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1
tương ứng với mức i
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1
tương ứng với mức i+1
qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng 1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
i

qi

BOD5
(mg/l)

COD
(mg/l)

N-NH4
(mg/l)

P-PO4

(mg/l)

Độ đục
(NTU)

TSS
(mg/l)

Coliform
(MPN/100ml)

1

100

≤4

≤10

≤0.1

≤0.1

≤5

≤20

≤2500

2


75

6

15

0.2

0.2

20

30

5000

3

50

15

30

0.5

0.3

30


50

7500

4

25

25

50

1

0.5

70

100

10.000

5

1

≥50

≥80


≥5

≥6

≥100

>100

>10.000

Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BP i đã cho trong bảng,
thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.
* Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán giá trị DO % bão hòa:
- Tính giá trị DO bão hòa:

DObaohoa = 14.652 − 0.41022T + 0.0079910T 2 − 0.000077774T 3
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
17


DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão hòa*100
DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQIDO:

WQI SI =

qi +1 − qi

C p − BPi + qi
BPi +1 − BPi

(

)

(công thức 2)

Cp: giá trị DO % bão hòa
BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 2.
Bảng 2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa
i
BPi
qi

1
≤20
1

2
20
25

3
50
50

4
75

75

5
88
100

6
112
100

7
125
75

8
150
50

9
200
25

10
≥200
1

Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng
2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100.

Nếu 1122
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH
I
BPi
qi

1
≤5.5
1

2
5.5
50

3
6
100

4
8.5
100

5
9
50

6

≥9
1

Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.
b. Tính toán WQI
WQI pH  1 5
1 2

WQI =
WQI
×
WQI b × WQI c 


a

100  5 a=1
2 b=1


1/ 3

WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD 5, COD,
N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
18



WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số nguyên

19



×