Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG ỐNG VẬN CHUYỂN DẦU Ở CÁC MỎ CỦA LIÊN DOANH «VIETSOVPETRO» VÀ CÁC MỎ KẾT NỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.23 KB, 12 trang )

ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG ỐNG VẬN CHUYỂN DẦU Ở CÁC MỎ CỦA LIÊN
DOANH «VIETSOVPETRO» VÀ CÁC MỎ KẾT NỐI
2.1.1 Hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng
Cho đến nay Liên doanh Việt-Nga «Vietsovpetro» đã xây dựng và kết nối
hoàn chỉnh hệ thống thu gom vận chuyển dầu nội mỏ Bạch Hổ với tổng chiều dài
hơn 186 km. Trong hơn suốt hơn 30 năm qua hệ thống đường ống vận chuyển dầu
nội mỏ Bạch Hổ đã vận chuyển liên tục an toàn hơn 200 triệu tấn dầu thô đóng vai
trò hết sức quan trọng và hiệu quả trong tiến trình khai thác mỏ Bạch Hổ. Sự hình
thành và phát triển hệ thống đường ống vận chuyển dầu nội mỏ Bạch Hổ với mục
tiêu tối ưu hóa khả năng vận chuyển trên cơ sở tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng hiện hữu
của mỏ, đảm quá quá trình vận chuyển dầu an toàn liên tục, đã góp phần hoàn thành
các mục tiêu kế hoạch sản xuất – khai thác của Liên doanh Việt-Nga «Vietsovpetro».
Qúa trình khai thác dầu tại mỏ Bạch Hổ có nhiều nét đặc thù cùng với tiến
trình xây dựng cơ sở hạ tầng mỏ Bạch Hổ trải qua nhiều giai đoạn theo các tiêu chí
đáp ứng các nhu cầu phát triển theo từng thời kỳ khác nhau nên hình thành hệ thống
đường ống thu gom vận chuyển dầu của mỏ Bạch Hổ với nhiều đặc trưng riêng biệt.
Hệ thống đường ống thu gom vận chuyển dầu của mỏ Bạch Hổ kết nối và vận
chuyển sản phẩm khai thác của các công trình biển trong nội mỏ có thể được phân
loại dựa trên nhiều tiêu chí đa dạng khác nhau: đường kính ống, vật liệu đường ống,
vật liệu cách nhiệt… Xét từ khả năng cách nhiệt đường ống thu gom vận chuyển dầu
mỏ Bạch Hổ có thể được phân chia thành hai loại: đường ống bọc cách nhiệt và
đương ống không bọc cách nhiệt. Đường ống thu gom vận chuyển dầu kiểu “pipe in
pipe” được xếp vào nhóm đường ống có cách nhiệt.
Sự hình thành của hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt vận chuyển dầu
mỏ Bạch Hổ bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau liên quan chặt chẽ với quá trình
khai thác mỏ Bạch Hổ cũng như các tiêu chí kỹ thuật và khả năng đáp ứng theo từng
thời kỳ phát triển mỏ. Trong thời kỳ đầu phát triển mỏ các đường ống vận chuyển
dầu là đường ống không bọc cách nhiệt. Một số đường ống không bọc cách nhiệt
khác được đưa vào sử dụng từ quá trình chuyển đổi chức năng vận chuyển như từ
vận chuyển nước ép vỉa sang vận chuyển dầu. Hầu hết các được ống vận chuyển dầu
không bọc cách nhiệt được xây dựng từ trước những năm 2007 với tuyến ống vận


chuyển dầu không bọc cách nhiệt đầu tiên vận chuyển dầu từ giàn cố định MSP-1 về
FSO-01 vào năm 1986.
Đường ống không bọc cách nhiệt đầu tiên được xây dựng vào năm 1986 vận
chuyển sản phẩm khai thác của giàn cố định MSP-1 về FSO-01 có chiều dài 1687 m
đường kính 325*16 mm, vật liệu đường ống CT-20. Các đường ống không bọc cách
nhiệt vận chuyển sản phẩm khai thác của các giàn cố định MSP-3,MSP-4, MSP6,MSP-7,MSP-9,MSP-11… cũng như của các giàn nhẹ BK-2, BK-3,BK-4,BK-6…
lần lượt được xây dựng cùng với quá trình khai thác dầu tại các vị trí này.
Các đường ống không bọc cách nhiệt có các loại đường kính đa dạng: 325
*16mm, 219*10mm, 426*16mm, 219*12mm, 325. 8*15.9 mm ,323.8*15.9mm với
vật liệu được sử dụng là Ct-20 ( theo tiêu chuẩn Nga) hoặc API-X60 ( theo tiêu
chuẩn API) được xây dựng từ các năm 1986 đến 2007. Chiều dài của các đường ống
không bọc cách nhiệt dao động từ 546 m đến 7490 m với tổng chiều dài toàn tuyến
1


của hệ thống trong nội mỏ Bạch Hổ là 90093 m, lưu lượng vận chuyển dầu tối đa
mỗi đường ống là 7500 tấn/ ngđ. Đến thời điểm hiện tại có một số đường ống không
bọc cách nhiệt đã nhổ bỏ hoàn toàn ngừng sử dụng để xây mới như đường ống MSP3 – MSP-4.
Vật liệu xây dựng đường ống không bọc cách nhiệt để vận chuyển sản phẩm
khai thác từ 2 loại cơ bản : CT-20 và API-X60. Tính chất cơ bản của 2 loại vật liệu
đường ống này được thể hiện như sau.
Bảng 1. Thành phần vật liệu CT-20
C
0.17 0.24

Si
0.17 0.37

Mn
0.35 0.65


Ni
< 0.25

S

P

Cr

Cu

As

< 0.04 < 0.04 < 0.25 < 0.25

< 0.08

Bảng 2. Tính chất vật liệu CT-20
Ứng suất đàn
Hệ số giãn
hồi của vật
nỡ nhiệt
liệu
MPa 10- 5
1/C 10 6
2.13

T
oC

20
100

2.03

11.6

Hệ số
truyền
nhiệt
W/(m·C)
52
50.6

Nhiệt
dung riêng

Điện trở

kg/m3
7859

J/(kg·C)

Оm.m10 9

7834

486


219

Tỷ trọng

Bảng 3. Thành phần vật liệu API X60
C
0,7

Si
0,2

Mn
1,5

S
P
Al
0,01 0,014 0,035

Ti
V
Cu
Ni
Cr
0,01 0,04 0,17 0,09 0,01

Mo
0,01

Nb

0,03

Bảng 4. Tính chất vật liệu API X60
Ứng suất
chảy dẻo min
(ksi)
75

Ứng suất
chịu kéo
min.(ksi)
0.93

Tỉ số chảy dẻo
trên chảy nén
(max.)
19

Độ giãn
dài
min.%
60

Nhiệt dung
Hệ số
riêng J/
truyền nhiệt,
(kg·C)
W/(m·C)
480

45

Hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt đã góp phần vào quá trình vận
chuyển sản phẩm khai thác đến vị trí xử lý thu gom tàng trữ, cho đến nay hệ thống
đường ống bọc cách nhiệt cùng với hệ thống đường ống bọc cách nhiệt được phát
triển sau này dần được hoàn thiện tạo thành mạng lưới vận chuyển dầu trong nội mỏ
Bạch Hổ khoa học và hợp lý.
Tại thời điểm hiện tại hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt được sử dụng
để vận chuyển sản phẩm khai thác của các công trình biển như: MSP-1, MSP-8,
MSP-3, MSP-4, MSP-6, MSP-7, MSP-5, MSP-9, MSP-11. Sơ đồ tuyến đường ống
không bọc cách nhiệt mỏ Bạch Hổ được thể hiện tại hình vẽ 2.1. Các tuyến đường
ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt hiện vẫn còn sử dụng bao gồm : MSP1 MSP3, MSP1 - MSP8, MSP1 - CPP2/BK2, MSP3 - MSP4, MSP4 - MSP6, MSP4 MSP8, MSP5 - MSP3, MSP5 – MSP10, BK-4 – BK-2, BK-5 – BK-2, BK-3 – MSP1, BK-6 –BK-2, MSP-9 –MSP-8, MSP-11 – MSP-9, BK-8 –BK-4, MSP-10 – MSP9, MSP8 - FSO2, MSP6 - FSO2, CPP3/RB-FSO3, CPP2/BK2 - FSO1, BK3 - MSP1,
MSP4 - MSP1, MSP-7 – MSP-5.
Đường ống vận chuyển dầu MSP-7 – MSP-5 được xây dựng vào năm 1988,
vật liệu CT-20, chiều dài 1480m, đường kính 325*16, lưu lượng chất lỏng vận
chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử
2


thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống MSP-7 – MSP-5 được sử dụng để
vận chuyển sản phẩm khai thác của MSP-7 tới MSP-5 dưới dạng dầu bão hòa khí.

Hình 2.1 Hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt dẫn dầu mỏ Bạch Hổ
Đường ống vận chuyển dầu MSP-5 – MSP-3 được xây dựng vào năm 1987,
vật liệu CT-20, chiều dài 1005, đường kính 325*16, lưu lượng chất lỏng vận chuyển
tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối đa 28,5 atm, áp suất thử thủy
lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống MSP-5 – MSP-3 được sử dụng để vận
chuyển sản phẩm khai thác của MSP-7 và MSP-5 về MSP-3 dưới dạng dầu bão hòa
khí.
3



Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-3 – MS-4 xây dựng từ
năm 1987 được thay thế bởi đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt mới
MSP-3 – MSP-4 vào năm 2007. Tuyến đường ống MSP-3 – MSP-4 mới có chiều dài
900m, từ vật liệu API-X60, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 5000
tấn/ngđ, đường kính 323.8*15.9, áp suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực
60 atm.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-6 – MSP-4 được đưa
vào hoạt động từ tháng 5 năm 1988, vật liệu CT-20, chiều dài 1284m, đường kính
325*16, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất
hoạt động tối đa 30 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường
ống MSP-6 – MSP-4 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của MSP-6 và
sản phẩm khai thác mỏ Thỏ Trắng BK- ThTC-1 tới MSP-4 dưới dạng dầu đã tách
khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-8 – MSP-4 được đưa
vào hoạt động từ năm 1989, vật liệu CT-20, chiều dài 1030m, đường kính 325*16,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống MSP-8–
MSP-4 có thể được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của MSP-8 về MSP-4
hoăc theo chiều ngược lại.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP10 - MSP9 được đưa
vào hoạt động từ năm 1992, vật liệu API-X60, chiều dài 2440 m, đường kính
323.8*15.9mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp
suất hoạt động tối đa 35 atm, áp suất thử thủy lực 50 atm. Hiện nay đường ống vận
chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-10 – MSP-9 được sử dụng để vận chuyển sản
phẩm khai thác giàn cố định MSP-10 về giàn cố định MSP-9 dưới dạng dầu bão hòa
khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP5 – MSP10 được đưa
vào hoạt động từ năm 1992, vật liệu API-X60, chiều dài 2740 m, đường kính

323.8*15.9mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp
suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Hiện nay đường ống vận
chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-5 – MSP-10 có thể được sử dụng để vận
chuyển sản phẩm khai thác giữa 2 giàn cố định MSP-5 và MSP-10 tùy theo yêu cầu
của hệ thống vận chuyển dầu từng thời điểm.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP9 – MSP8 được đưa
vào hoạt động từ năm 1995, vật liệu API-X60, chiều dài 3150 m, đường kính
323.8*15.9mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp
suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Hiện nay đường ống vận
chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-9 – MSP-8 có thể được sử dụng để vận
chuyển sản phẩm khai thác giữa 2 giàn cố định MSP-9 và MSP-8 tùy theo yêu cầu
của hệ thống vận chuyển dầu từng thời điểm.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP9 – MSP11 được đưa
vào hoạt động từ năm 1995, vật liệu API-X60, chiều dài 2722 m, đường kính
323.8*15.9mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp
suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Hiện nay đường ống vận
4


chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-9 – MSP-11 có thể được sử dụng để vận
chuyển sản phẩm khai thác của giàn cố định MSP-11 về MSP-9.
Có 2 đường ống không bọc cách nhiệt nối giữa 2 giàn cố định MSP-8 và
MSP-1. Trong đó đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-8 – MSP-1
thứ nhất được đưa vào hoạt động từ tháng 8 năm 1989, vật liệu CT-20, chiều dài
6250m, đường kính 325*16, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế
7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. đường
ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-8 – MSP-1 thứ hai được đưa vào
hoạt động từ tháng 11 năm 1997, vật liệu CT-20, bao gồm 2 đoạn đường ống với
chiều dài lần lượt là 4225m và 1745m, đường kính tương ứng là 325.8*15.9mm và
426*16mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất

hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường
ống MSP-8– MSP-1được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của MSP-8 về
MSP-1 dưới dạng dầu đã tách khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-1 –BK2 được đưa vào
hoạt động từ tháng 7 năm 1989, vật liệu CT-20, chiều dài 2238m, đường kính
325*16, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất
hoạt động tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường
ống MSP-1 –BK2 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của MSP-1 về
CPP2 dưới dạng dầu đã tách khí. Ngoài ra giữa MSP-1 và BK-2 còn có đường ống
vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt được hoán cải từ đường ống vận chuyển nước
ép vỉa với chiều dài 2162m vật liệu CT-20, đường kính 219*12, lưu lượng chất lỏng
vận chuyển tối đa theo thiết kế 2000 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối đa 160 atm, áp
suất thử thủy lực 180 atm.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-6 –FSO-02 được đưa
vào hoạt động từ năm 1990, vật liệu CT-20, chiều dài 1915m, đường kính 325*16,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 10 atm, áp suất thử thủy lực 20 atm.Tại thời điểm hiện tại vị trí FSO-02 không
còn được sử dụng, cho nên các đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt từ
giàn cố định MSP-6 về FSO-02 không hoạt động.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt MSP-8 –FSO-02 được đưa
vào hoạt động từ năm 1990, vật liệu CT-20, chiều dài 2290m, đường kính 325*16,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 10 atm, áp suất thử thủy lực 23 atm.Tại thời điểm hiện tại vị trí FSO-02 không
còn được sử dụng, cho nên các đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt từ
giàn cố định MSP-8 về FSO-02 không hoạt động. Ngoài ra trong năm 2000 đã đưa
vào sử dụng đường ống không bọc cách nhiệt mới MSP-8 – FSO-02 với chiều dài
2000m, vật liệu CT-20, đường kính 323.8*16mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển
tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối đa 10 atm, áp suất thử thủy
lực 23 atm. Đường ống không bọc cách nhiệt MSP-8 – FSO-02 đang được lên
phương án sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của mỏ Thỏ Trắng từ BKThTC-2 về MSP-8.

Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt BK-1 – BK-2 được đưa vào
hoạt động từ năm 1990, vật liệu CT-20, chiều dài 1655M, đường kính 219*12, lưu
lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 2000 tấn/ngđ, áp suất hoạt động tối
5


đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống không bọc
cách nhiệt BK-1 – BK-2 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của BK-1
về BK-2 dưới dạng dầu bão hòa khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt BK-4 – BK-2 được đưa vào
hoạt động từ năm 1993, vật liệu API-X60, chiều dài 2700m, đường kính 323.8х15.9,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 34 atm, áp suất thử thủy lực 51 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống không
bọc cách nhiệt BK-4– BK-2 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của
BK-1 về BK-2 dưới dạng dầu bão hòa khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt BK-5– BK-2 được đưa vào
hoạt động từ năm 1995, vật liệu API-X60, chiều dài 2160m, đường kính 323.8х15.9,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống không
bọc cách nhiệt BK-5 BK-2 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của BK5 về BK-2 dưới dạng dầu bão hòa khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt BK-6– BK-2 được đưa vào
hoạt động từ năm 1995, vật liệu API-X60, chiều dài 1748m, đường kính 323.8х15.9,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 40 atm, áp suất thử thủy lực 60 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống không
bọc cách nhiệt BK-5 BK-2 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của BK6 về BK-2 dưới dạng dầu bão hòa khí.
Đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt BK-8– BK-4 được đưa vào
hoạt động từ năm 1998, vật liệu API-X60, chiều dài 2950 m, đường kính 323.8х15.9,
lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế 7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động
tối đa 50 atm, áp suất thử thủy lực 75 atm. Tại thời điểm hiện tại đường ống không
bọc cách nhiệt BK-8 - BK-4 được sử dụng để vận chuyển sản phẩm khai thác của

BK-8 về BK-4 dưới dạng dầu bão hòa khí.
Hai đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt song song nối BK-2 và
FSO-01được đưa vào hoạt động vào năm 1991 với chiều dài lần lượt là 3130 m và
3080 m, đường kính 325*16mm, lưu lượng chất lỏng vận chuyển tối đa theo thiết kế
7500 tấn/ngđ, áp suất hoạt động 20 atm, áp suất thử thủy lực 20 atm. Hiện tại 2
đường ống này có thể được sử dụng để vận chuyển dầu đã xử lý tại Gìan công nghệ
số 2 tới tàu nổi chứa dầu FS0-01.
Tại thời điểm hiện tại tại mỏ Bạch Hổ hệ thống vận chuyển dầu tại mỏ Bạch
Hổ được phân chia thành những tuyến vận chuyển chính với các đường ống bọc cách
nhiệt và không bọc cách nhiệt như sau:
• MSP-7 – MSP-5 – MSP-3 – MSP-4 – MSP-9 – BK-3 – BK-2 – CPP-3
• ThTC-1 – MSP-6 – MSP-4 – MSP-8 – MSP-1 – CPP-2
• MSP10/MSP-11 – MSP-9 – BK-3 – BK-2 – CTP-3
• GTC-01/BK-16 – BK-14 – BK-9 – CTK-3

6


Thông số vận hành của các tuyến đường ống trên được thể hiện tại bảng 5.
Bảng 5. Thông số vận hành các tuyến đường ống chính tại mỏ Bạch Hổ và
mỏ Rồng
Thông số khai thác từ
Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,
Hàm lượng nước., %
Công nghệ vận chuyển
Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C

Thông số đường ống
Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống
Cách nhiệt
Thông số khai thác từ
Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,
Hàm lượng nước., %
Hình thức vận chuyển
Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C
Thông số đường ống
Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống
Cách nhiệt

Thông số khai thác từ
Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,

MSP-7

MSP-5

MSP-3

MSP-4


650
200
60

250
110
40

700
190
65

750
273
55

Dầu bão
hòa khí

Dầu bão hòa
khí

Dầu bão hòa
khí

Dầu tách khí

20
160
11-16


50
30
15
160
110
125
1,5-3
8-13
5-9
50-55
35
29-34
30-50
MSP-7 – MSP-5
MSP-5 – MSP-3 MSP-3 – MSP-4
325*16
325*16
323.8*15.9
1480
1005
900
Không bọc cách nhiệt

MSP-11

MSP10/BK15

Không bọc cách nhiệt


MSP-4

MSP-9

760

270
60

2830
630
80

Không bọc cách nhiệt

BK-3

BK-2

Không
vận

Không
vận

300
100
30

1650

1100
15

Dầu bão
hòa khí

Dầu
tách khí

Dầu
tách
khí

Dầu
tách
khí

80
85
5-9
36-46

450
140
20-31
37-40

75
145
25

48

70
170
23
50-65

21
52

15,5
50.4

MSP-9
– BK-3

BK-3 –
BK-2

BK-2 –
CPP-3

323.8 323.8 323.8*
*15.9 *15.9 15.9
3735 2773
2840

426*1
6
3060


Compo
site

Composi
te + pipe
in pipe

MSP-11 –
MSP-9

MSP-10– MSP-4 –
MSP-9
MSP-9

323.8*
15.9
2722

323.8*
15.9
2440

Không

Không

ThTC-01

750

480

Compo
site

Composi
te

MSP-6

MSP-4

MSP-8

MSP-1

560
88

Không
vận

1000
200

3500
2000

7


CPP-3

15
47

CPP-2


Hàm lượng nước., %
Hình thức vận chuyển

15
Hỗn hợp
lỏng -khí
400
50
14-15
44-46

80
Dầu
tách khí
10
90
19-25
47-49

ThTC-01 MSP-6

Đường kính đường ống ,mm


273.1х12.
7

Chiều dài đường ống
Cách nhiệt

7790
PUfoam

Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C
Thông số đường ống

Thông số khai thác từ
Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,
Hàm lượng nước., %
Hình thức vận chuyển
Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C
Thông số đường ống
Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống
Cách nhiệt


Thông số khai thác từ
Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,
Hàm lượng nước., %
Hình thức vận chuyển
Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C
Thông số đường ống
Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống

18-25
41

75
Dầu tách
khí
85
175
17-25
37-40

40
Dầu tách
khí
350
187
16-23

55

MSP-6 –
MSP-4

MSP-4 –
MSP-8

MSP-8 –
MSP-1

MSP-1 –
CPP-2

325х1
6
1284

325х1
6
1030

325х16

325х16

6250

2238


không

không

không

không

BK-16

GTC-01

BK-14

BK-9

1158
0.9
941

520
350
19

2100
40
1000

450
80

75

Hỗn hợp
lỏng -khí

Hỗn hợp
lỏng -khí

Hỗn hợp
lỏng -khí

Hỗn hợp
lỏng -khí

75
105
23-24
40-42

40
220
24-25
29-32

65
380
22
35.5

20

90
18
44

BK-16 – BK14

GTC-01 –
BK-14

BK-14 – BK-9

BK-9 – CPP-3

13,3
46

CPP-3

15.5
42

323.8х15.9 323.8х15.9 323.8х15.9 323.8х15.9
4000
5952
6700
1325
PUfoam
PUfoam
PUfoam
Composite


RC-DM

RC-4

RC-5

RC-6

RP-1

830
440
30

600
250
45

1770
1160
14

435
300
16

215
40
75


Dầu bão
hòa khí

Dầu bão
hòa khí

Dầu bão
hòa khí

Hỗn hợp
lỏng -khí

Dầu tách
khí

10
25
15
56

10
175
14
42

20
150
11
45


50
100
8-9
35-45

10
65
17.5
40

RC-DM –
RC-4

RC-4 –
RC-5

RC-5 –
RP-1

RC-6 –
RP-1

RP-1 – FSO03

323.8х15.
9

323.8х15.
9


323.8х1
5.9

323.8х15.
9

426x16+
323.8х15.9

3130

5600

9800

5904

6265

8

FSO03

3.5
32


Cách nhiệt


Thông số khai thác từ

Compos Compos
ite
ite

không

RC-7

RC-1/3

RP-2

2250
550
70

340
85
42

630
80
80

750
530
2.5


Dầu tách
khí

Hỗn hợp
lỏng -khí

Dầu bão
hòa khí

Dầu tách
khí

Qkhíđồnghành,nghìn m3/ngày
Qgaslift , nghìn. m3/ngày
Áp suất tại riser, bar
Nhiệt độ tại riser, C

60
410
5-15
50

1
40
18-22
47-55

15
70
11,5-14,6

40-52

100
125
5-13
40-42

Thông số đường ống

RP-3 – RP-2

RC-7 – RC1/3

RC-1/3 – RP-2

Qchất lỏng, m3/ngày,
Qdầu, tấn/ngày,
Hàm lượng nước., %
Hình thức vận chuyển

Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống
Cách nhiệt

RP-3/RC-2

Compo PUfoam
site

FSO03


30
3.5

RP-2 – FSO-03

323.8х15.9 323.8х15.9 323.8х15.9 323.8х15.9
8124
3200
9500
8680
Composite Composite Composite Composite

Tính chất vật liệu cách nhiệt
Vật liệu cách nhiệt
Hệ số truyền Độ dày, mm
Khối
lượng
nhiệt,
W/
riêng, кg/m3
(m•C)
PU Foam
0.04
30-35
947
Composite
0.07
30-35
600

Hầu hết các đường ống vận chuyển dầu không bọc cách nhiệt đã có thời gian
hoạt động rất lâu trên 20 năm, một số đường ống được đưa vào sử dụng vận chuyển
dầu từ quá trình cải hoán các đường ống có chức năng vận chuyển khác. Đồng thời
một số đường ống được xây dựng không hoàn toàn đồng nhất, được hình thành từ
các đoạn đường ống có tính chất, đường kính khác nhau. Trong quá trình vận hành
sử dụng một số đường ống không bọc cách nhiệt dẫn dầu cũng được cải hoán sử
dụng để vận chuyển khí như đường ống không bọc cách nhiệt từ MSP-4 – MSP-1.
Đến thời điểm hiện tại hệ thống đường ống vận chuyển dầu không bọc cách
nhiệt vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thu gom vận chuyển dầu trong nội
mỏ Bạch Hổ. Tuy nhiên vận chuyển dầu theo hệ thống đường ống không bọc cách
nhiệt gặp nhiều thách thức và phức tạp tính chất đặc trưng của dầu Bạch Hổ: hàm
lượng paraffin cao, độ nhớt và nhiệt độ đông đặc cao. Trong quá trình vận hành một
số đường ống phải dừng khẩn cấp do tắc nghẽn lắng đọng paraffin trong đường ống:
như sự cố dừng đường ống MSP-1 – FSO-01 “Crưm” (1986).
Do đường ống không được bọc cách nhiệt nên trong quá trình vận chuyển dầu,
mức độ tổn nhiệt trong đường ống sẽ rất lớn tạo điều kiện cho quá trình lắng đọng
paraffin diễn ra mạnh mẽ. Khảo sát quá trình tổn nhiệt ở một số tuyến ống không bọc
lớp cách nhiệt chỉ ra rằng mức độ tổn nhiệt trong đường ống không nhiều như dự
kiến, cho thấy bản thân sự hình thành lớp đọng paraffin trong đường ống khi đạt đến
một độ dày nhất định cũng đóng vai trò như một lớp cách nhiệt tự nhiên trong đường
9


ống. Bảng kết quả khảo sát quá trình tổn nhiệt cho các tuyến ống không bọc lớp cách
nhiệt được thể hiện ở bảng 2.2.
Bảng 2.2 Khảo sát mức độ tổn nhiệt ở các đường ống không bọc cách nhiệt
Tuyến ống
Mức độ tổn nhiệt không có
Mức độ tổn nhiệt thực tế, oC
lớp paraffin, oC

BK4 - CPP2/BK2
BK4 - CPP2/BK2
BK5 - CPP2/BK2
BK3 - MSP1
MSP5 - MSP3
MSP4 - MSP6
MSP7 - MSP5
MSP4 - MSP8
MSP1 - MSP8
MSP4 - MSP1
MSP10 - MSP9
MSP5 - MSP10
MSP1 - MSP3
BK6 - CPP2/BK2
BK3 - MSP1
Tuy nhiên sự hình thành lớp lắng đọng paraffin trong đường ống đóng vai trò
như một lớp cách nhiệt tự nhiên cho đường ống không đóng vai trò tiên quyết trong
đảm bảo ổn định dòng chảy cho quá trình vận chuyển dầu trong nội mỏ Bạch Hổ,
ngoài ra sự hình thành lớp lắng đọng này dẫn đến những vấn đề phức tạp khác như
gia tăng tổn hao áp suất, gia tăng rủi ro trong việc tắc nghẽn đường ống vận chuyển
dầu….
Tại thời điểm hiện tại hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt được vận
hành tuy đi kèm với những thách thức khó khăn nhưng vẫn phát huy vai trò trong
quá trình vận chuyển dầu. Tuy nhiên do tính chất đặc trưng của đường ống, quá trình
vận hành tuyến đường ống không bọc cách nhiệt luôn được kiểm soát chặt chẽ đi
kèm với nhiều biện pháp công nghệ kỹ thuật nhằm hạn chế lắng đọng paraffin trong
điều kiện vận chuyển có mức độ tổn nhiệt cao. Quy trình kiểm soát quá trình vận
hành của các tuyến vận chuyển dầu trong đường ống không được bọc cách nhiệt dựa
trên sự kết hợp giữa mô hình mô phỏng quá trình vận chuyển dầu trong đường ống
không bọc cách nhiệt và dữ liệu hoạt động thực tế.


10


Xây dựng dữ liệu
tính chất cho dầu vận
chuyển

Xây dựng mô hình
vận chuyển dầu

Phát hiện dự đoán sự
thay đổi trong hoạt
động đường ống,
phương án xử lý

Monitoring thông
số hoạt động của
đường ống

Hình 2. Quy trình kiểm soát quá trình vận chuyển dầu trong đường ống không bọc
cách nhiệt.
Quy trình kiểm soát quá trình vận chuyển dầu trong đường ống không bọc
cách nhiệt được thể hiện tại hình 2. Mẫu dầu vận chuyển trong đường ống không bọc
cách nhiệt sẽ được tiến hành các thí nghiệm để xác định thành phần các tính chất
hóa-lý ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển. Dữ liệu tính chất cho dầu thô vận
chuyển trong đường ống không bọc cách nhiệt bao gồm :
1. Dữ liệu PVT: thành phần dầu, khí, tỷ lệ khí/dầu GOR…
2. Tính chất dầu thô trong điều kiện vận chuyển ( độ nhớt, tốc độ lắng đọng
paraffin…..

3. Tính chất dầu thô sau mô phỏng dựa trên kết quả thí nghiệm
Trên cơ sở dữ liệu của dầu thô vận chuyển trong điều kiện, mô hình mô phỏng
hoạt động của đường ống không bọc lớp cách nhiệt sẽ được xây dựng. Các thông số
hoạt động của đường ống hằng ngày sẽ được tái tạo trong môi trường mô phỏng hoạt
động đường ống. Phân tích kết quả mô phỏng sẽ cho thấy hiện trạng hoạt động
đường ống, xu hướng hoạt động của đường ống, các bất thường trong hoạt động
đường ống cũng như phương án giải quyết các sự cố bất thường trong vận hành
đường ống.
Sự kiểm soát chặt chẽ quá trình vận chuyển dầu trong đường ống không bọc
cách nhiệt đã góp phần tối ưu quá trình vận chuyển dầu trong nội mỏ Bạch Hổ cũng
như hạn chế đến mức tối đa các sự cố có khả năng xuất hiện trong quá trình vận
hành đường ống. Thống kê cho thấy từ thời điểm đưa vào vận hành cho đến nay sự
cố xuất hện trong vận hành đường ống bọc cách nhiệt là không đáng kể, góp phần
quan trọng vào quá trình khai thác mỏ Bạch Hổ hiệu quả hoàn thành các chỉ tiêu sản
xuất.
Như vậy, hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt vận chuyển dầu nội mỏ
Bạch Hổ được hình thành và phát triển với nhiều đặc thù riêng biệt tuy có những hạn
chế trong quá trình vận hành hoạt động nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ
thống đường ống vận chuyển dầu trong nội mỏ Bạch Hổ. Qúa trình tối ưu hóa hệ
11


thống vận chuyển dầu trong đường ống không bọc cách nhiệt với sự áp dụng các
công nghệ vận chuyển hiệu quả, kiểm soát chặt chẽ quá trình vận hành của tuyến
ống đã khắc phục rất nhiều các hạn chế do đặc trưng kỹ thuật của tuyến ống dẫn dầu
không bọc cách nhiệt.
Tại thời điểm hiện tại hệ thống đường ống không boc cách nhiệt vẫn tiếp tục
đóng vai trò rất lớn trong hệ thống vận chuyển dầu nội mỏ Bạch Hổ, sự hình thành
và duy trì tính hiệu quả trong hoạt động của hệ thống đường ống không bọc cách
nhiệt là một trong những thành công của Liên doanh Việt – Nga “Vietsovpetro” góp

phần quan trọng vào quá trình khai thác hiệu quả mỏ Bạch Hổ hoàn thành các mục
tiêu kế hoạch sản xuất hằng năm.
2.1.2 Hệ thống đường ống bọc cách nhiệt kết nối các mỏ
* CNV –CPP-3
Thông số khai thác từ

Cá Ngư Vàng

Qchất lỏng, m3/ngày,
1000
Qdầu, tấn/ngày,
620
Hàm lượng nước., %
19
Hỗn hợp chất lỏng - khí
Hình thức vận chuyển
Qkhíkhaithac,nghìn m3/ngày
50
Áp suất tại riser, bar
45
Nhiệt độ tại riser, C
87
Thông số đường ống
Đường kính đường ống ,mm
Chiều dài đường ống
Cách nhiệt

12

CPP-3


33
45
BK-CNV – CPP-3

273*10
24921
PU Foam



×