Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

báo cáo thực hành hóa học tính toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 28 trang )

Họ và tên : Trần Văn Quang
Lớp : Sư phạm hóa K35

Thực hành : Hóa tính toán
Bài : Tối ưu hóa hình học
Bài làm

Bài 3 : Tối ưu hóa hình học của các phân tử ở mức lý thuyết BLYP/631G(d,p):
RC-F

¼
CCH

¼
CCF

Phân tử

RC=C

RC-H

Etilen

1.34

1.0939

Floroetilen

1.335



1.0936

1.3621

1,1difloroetilen
Cis1,2difloroetilen
trans1,2difloroetilen

1.3337

1.087

1.3418

1.3392

1.0913

1.3571

122.6787 122.7121

1.3386

1.0916

1.3608

125.1336


121.8655
125.6618 122.4942
120.18

125.0028

120.399

* Nhận xét :
-Khi số nguyên tử F được thế vào phân tử etilen càng nhiều thì độ dài
liên kết C=C càng giảm , đồng thời độ dài liên kết C-H cũng giảm.
-Độ dài liên kết C=C trong cis-1,2difloroetilen lớn hơn độ dài liên kết
C=C trong trans-1,2difloroetilen, góc liên kết CCF trong cis1,2difloroetilen lớn hơn trong trans-1,2difloroetilen.
- Góc liên kết CCH trong cis-1,2difloroetilen lại nhỏ hơn trong trans1,2difloroetilen.
- Khi thế cả 2 nguyên tử F vào phân tử etilen ở những vị trí khác nhau
thì độ dài các liên kết C=C , C-H , C-F và góc liên kết CCH trong 1,1-


difloroetilen đều nhỏ hơn nhiều so với trong phân tử cis-1,2difloroetilen
và trans-1,2difloroetilen nhưng góc liên kết CCF lại lớn hơn nhiều.
Bài 4 :
A. Tối ưu hóa hình học của các cấu dạng:
1. CH2=CH-OH có 2 cấu dạng với các thông số hình học như sau:
Cấu RC=C
RC-H
trúc
(I) 1.3412 1.0967

RC-O


RO-H

¼
COH

1.384

0.9745

108.328

¼
CCO

¼
CCH

122.2608 121.9156

(II) 1.34444 1.0935 1.3768 0.9794 108.0134 127.3472 122.7815
Năng lượng : E(I)=-153.75598928
E(II)=-153.75929135
=> Ta thấy E(I) > E(II) nên cấu dạng thứ 2 là tối ưu hơn.

(I)


(II)


2. CH2=CH-CH3 có 2 cấu dạng vơi các thông số hình học như sau:
Cấu trúc RC-C

RC=C

RC-H

¼
CCH

¼
C
 CC

(I)

1.5209

1.3431

1.0967

111.5849 125.1139 118.4589

(II)

1.5101

1.343


1.0978

115.8472 125.3227 118.83

Năng lượng : E(I)=-117.8352186
E(II)=-117.8384656
=> Ta thấy E(I) > E(II) nên cấu dạng thứ 2 là tối ưu hơn.

¼
C
 C H


(I)

(II)
3. Ortho-CH3-C6H4-COOH có 2 cấu dạng với các thông số hình học
như sau :
¼
CCO

¼
OCO

¼
HOC

Cấu dạng

RC=O


RC-O

RO-H

(I)

1.23

1.3788

0.9836

124.5237 120.6606 103.9187

(II)

1.2306

1.3825

0.9824

126.5641 120.6571 104.1243


Năng lượng : E(I)=-459.9836476
E(II)=-459.9851137
=> Ta thấy E(I) > E(II) nên cấu dạng thứ 2 là tối ưu hơn.


(I)


(II)
B. Phân tích hiệu ứng thế của các hợp chất không no:
Đại lượng
Etilen
RC=C
1.34
Momen lưỡng cực 0.0000

floroetilen
1.335
1.1395

propen
1.3431
0.3811

vinylancol
1.3412
1.8932


Sự phân bố điện tích trên các phân tử:



C. tính năng lượng đề proton hóa vinylancol và ortho-CH3-C6H4COOH cùng mức lý thuyết BLYP và bộ hàm cơ sở 6-31/G(d,p) :
*Năng lượng đề proton hóa vinylancol :

Ta có: ECH2=CH-OH(P)= (ECH2=CH-O- + EH+) - ECH2=CH-OH
Cho EH+=0 thì ECH2=CH-OH(P)= ECH2=CH-O- - ECH2=CH-OH
= -153.1581008 –( -153.7559893)
= 0.5978885
*Năng lượng đề proton hóa ortho-CH3-C6H4-COOH :
Ta có:
Eortho-CH3-C6H4-COOH(P )= (Eortho-CH3-C6H4-COO- + EH+) - Eortho-CH3-C6H4-COOH


Cho EH+=0 thì
Eortho-CH3-C6H4-COOH(P )= Eortho-CH3-C6H4-COO- - Eortho-CH3-C6H4-COOH
=
=

-(-459.9836476)


Họ và tên: Trần Văn Quang
Lớp: Sư phạm Hóa K35
Bài 7: Xây dựng bề mặt thế năng theo phương pháp HF/6-31+G(d,p).
1) CH2=CH2 + HX
a) CH2=CH2 + HF

-177.9

EZPE

-177.92

∆E#p


-177.94
-177.96
-177.98
-178

∆E𝜋

∆Er

+

-178.02

tiến trình phản ứng

-178.04

b) CH2=CH2 + HCl
-537.97

EZPE

-537.98
-537.99
-538
-538.01
-538.02

∆E#


-538.03
-538.04
-538.05
-538.06

∆E

-538.07
-538.08

tiến trình phản ứng

∆Erp


c) CH2=CH2 + HBr
-2648.39

EZP

-2648.41

∆E#p

-2648.43
-2648.45
-2648.47

∆E𝜋

∆Erp

-2648.49
-2648.51

Tính hằng số cân bằng, hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa đối với
mỗi phản ứng.
T = 298K, R= 1,9872 cal/K.mol; 1 hartree = 627,5 kcal/mol;
kb = 0,3321095.10-23 cal/k; h = 1,583554.10-34 cal.s
Hằng số cân bằng:
E = Esau – Etrước ; Lnkcb =

∆𝑆
𝑅

∆𝐻

- 𝑅𝑇 ; k =

𝑘𝑏.𝑇


exp

‒ ∆𝐺
𝑅𝑇

CH2=CH2 + HX
Bảng: các giá trị nhiệt động (kcal/mol) và động học của
các phản ứng(cm3.mol-1.s-1)

HX
∆E#p

HF
58,6944

HCl
47,3066

HBr
40,8879

∆E𝜋

0,35642

0,69339

1,5875

∆Erp

11,9946

13,0727

16,633

∆H


-13,5910

-14,564

-18.053


∆S.10-2
-3,2266
-3,2816
∆G
-3.9758
-4,7847
3
K1.10
0,82357
3,22908
15
K2.10
5,1478
20,176
(k1:hằng số cân bằng; k2: hằng số tốc độ phản ứng)

-3,2915
-8,2441
1112,21982.
6948,429

Nhận xét: khả năng phản ứng của CH2=CH2 với các HX thì ta thấy CH2=CH2 phản
ứng với HBr > HCl >HF.

2) CH2=CH2 + H2X
a) CH2=CH2 + H2O
-153.86

EZPE

-153.88
-153.9
-153.92
-153.94

∆E#

-153.96
-153.98
-154
-154.02

b) CH2=CH2 + H2S

∆E𝜋

∆Erp


-476.52

EZPE

-476.54

-476.56
-476.58
∆E#

-476.6
-476.62
-476.64

∆E𝜋

-476.66

∆Erp

-476.68

c) CH2=CH2 + H2S
-2476.62

EZPE

-2476.64
-2476.66

∆E#

-2476.68
-2476.7
-2476.72


∆E𝜋

∆Erp

-2476.74
tiến trình phản ứng
-2476.76

Tính hằng số cân bằng, hằng số tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa đối với
mỗi phản ứng.
T = 298K, R= 1,9872 cal/K.mol; 1 hartree = 627,5 kcal/mol;


kb = 0,3321095.10-23 cal/k; h = 1,583554.10-34 cal.s
Hằng số cân bằng:
E = Esau – Etrước ; Lnkcb =

∆𝑆
𝑅

∆𝐻

- 𝑅𝑇 ; k =

𝑘𝑏.𝑇


exp

‒ ∆𝐺

𝑅𝑇

CH2=CH2 + HX
Bảng: các giá trị nhiệt động (kcal/mol) và động học của
các phản ứng(cm3.mol-1.s-1)
H2X
∆E#p

H2O
73,4269

H2S
66,2847

H2Se
58,58591

∆E𝜋

0,428583

0,1035

2,9185

∆Erp

8,2397

12,8701


20,75017

∆H
-10,2973
-14,2531
-2
∆S.10
-3,4494
-3,4837
∆G
-0,0182
-3,8748
K1
1,0377
698,5186
12
K2.10
6,445
434,05
(k1:hằng số cân bằng; k2: hằng số tốc độ phản ứng)

-20,1923
-3,5133
-9,7225
1,364.107
8,335.107

Nhận xét: khả năng phản ứng của CH2=CH2 với các H2X thì ta thấy CH2=CH2
phản ứng với H2Se > H2S >H2O.

Bài 8: Tính toán các thông số nhiệt động của các phản ứng.
a) Entanpi hình thành chuẩn và năng lượng tự do Gibbs hình thành chuẩn của
các chất ở 298K theo mức lý thuyết HF/6-311+G(d,p).
1 hatree=627,5kcal/mol
Bảng: các thông số nhiệt động của các phản ứng.
Phân tử
H2O
NH3
HCl
HF

∆H0(kcal/mol)
-47706,625
-35249,409
-288703,2471
-62774,92995

∆G0(kcal/mol)
-47720,025
-35263,085
-288716,5301
-627872666


HBr
N2O5
N2O
NO2

-1614523,761

-303044,6799
-115281,817
-128059,623

-1614537,795
-303098,39
-115302,2465
-128076,611

b) Tính năng lượng phân ly các liên kết của các phân tử HF, HCl, HBr, HI tại
mức lý thuyết B3LYP/6-31++G(d,p).
Phương trình phản ứng
Năng lượng phân ly liên kết((kcal/mol)
+
HF = H + F
57,3741
+
HCl = H + Cl
17,5919
+
HBr = H + Br
8,1035
Độ bền của HF > HCl > HBr
c) Năng lượng tách proton ở mức lý thuyết B3LYP/6-31++G(d,p) của HX,
H2X.
Phương trình phản ứng
HF = H++ FHCl = H+ + ClHBr = H+ + BrH2O = OH- + H+
H2S = HS- + H+
H2Se = HSe- + H+


Năng lượng phân ly liên kết((kcal/mol)
57,3741
17,5919
8,1035
65,5225
38,5491
29,1797

Ta thấy độ axit của HBr > HCl > HF.
H2Se>H2S>H2O.
d) Năng lượng ion hóa I1 theo (eV) của các nguyên tố thuộc chu kì II trong
bảng hệ thống tuần hoàn tại mức lý thuyết HF/6-31G(d,p).
Phương trình phản ứng
Li = Li+ + e
Be = Be+ + e
B = B+ + e
C = C+ + e
N = N+ + e
O = O+ + e
F = F+ + e

Năng lượng ion hóa I1 (eV)
3,21.1024
4,78.1024
4,716.1024
4,9375.1024
8,167.1024
8,1577.1024
9.926.1024



Họ và tên : Trần Văn Quang

Thực hành : Hóa tính toán

Lớp : Sư phạm hóa K35
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
Bài 9: tính diện tích
-

-

Hãy tối ưu hình học và tính tần số dao động của các phân tử C6H6 , C6H5NO2 ,
C6H5CH3 , p-xilen, CH3C6H4NO2 , C6H5Cl. Đồng thời xét sự phân bố điện tích
của các phân tử đó theo phương pháp Mulliken, Lowdin và NBO ( obitan liên
kết tự nhiên), so sánh và nhận xét.
Từ đó hãy giải thích khả năng phản ứng thế electrophin trong các phân tử
C6H5NO2 , C6H5CH3 , p-xilen, CH3C6H4NO2 , C6H5Cl.

Bài 10: Phân tích obitan và vẽ giản đồ năng lượng
-

Hãy biểu diễn các obitan hóa trị và obitan biên của các phân tử : H2O , NH3,
CH4, C2H4, C6H6 sử dụng các tính toán hóa học lượng tử ở mức lí thuyết
HF/STO-3G.
Vẽ giản đồ MO và phân tích liên kết của chúng.

Bài làm:
Bài 9
C6H6:

Mulliken atomic charges:
1 C
2 C
3 C
4 C
5 C
6 C
7 H
8 H
9 H
10 H
11 H
12 H

-0.237119
-0.237104
-0.237127
-0.237104
-0.237113
-0.237113
0.237123
0.237105
0.237118
0.237114
0.237095
0.237125

Lowdin Atomic
Charges:
1 C -0.102672

2 C -0.102692
3 C -0.102680
4 C -0.102668
5 C -0.102693
6 C -0.102679
7 H 0.102680
8 H 0.102670
9 H 0.102687
10 H 0.102688
11 H 0.102679
12 H 0.102679

NBO :
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
H

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12

-0.23937
-0.23937
-0.23937
-0.23937
-0.23937
-0.23937
0.23937
0.23937
0.23937
0.23937
0.23937
0.23937


C6H5NO2 :
Mulliken :
1 C
2 C
3 C
4 C
5 C

6 C
7 H
8 H
9 H
10 H
11 H
12 N
13 O
14 O

-0.193290
0.266630
-0.193290
-0.246476
-0.211415
-0.246476
0.310294
0.310294
0.263365
0.263120
0.263365
0.186464
-0.386293
-0.386293

Lowdin :
1 C -0.060837
2 C -0.019726
3 C -0.060837
4 C -0.104214

5 C -0.059240
6 C -0.104214
7 H 0.134919
8 H 0.134919
9 H 0.115228
10 H 0.113924
11 H 0.115228
12 N 0.420436
13 O -0.312792
14 O -0.312792

NBO:
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
N
O
O

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

-0.18955
0.05818
-0.18955
-0.25567
-0.18749
-0.25567
0.27759
0.27759
0.25543
0.25141
0.25543
0.49992
-0.39882
-0.39882

C6H5Cl:
Mulliken :
1 C -0.234160

2 C -0.233169
3 C -0.180415
4 C -0.375489
5 C -0.180531
6 C -0.233155
7 H 0.247266
8 H 0.251155
9 H 0.267448
10 H 0.267427
11 H 0.251172
12 Cl 0.152450

Lowdin :
1 C -0.095388
2 C -0.092408
3 C -0.096695
4 C -0.094372
5 C -0.096695
6 C -0.092408
7 H 0.106585
8 H 0.109495
9 H 0.117055
10 H 0.117055
11 H 0.109495
12 Cl 0.008282

NBO:
C 1
C 2
C 3

C 4
C 5
C 6
H 7
H 8
H 9
H 10
H 11
Cl 12

-0.23943
-0.23770
-0.24103
-0.07424
-0.24114
-0.23765
0.25032
0.25363
0.26315
0.26315
0.25363
-0.01269


C6H5CH3 :
Mulliken atomic charges:
1 C
2 C
3 C
4 C

5 C
6 C
7 H
8 H
9 H
10 H
11 H
12 C
13 H
14 H
15 H

-0.248644
-0.228905
-0.239402
-0.061416
-0.239402
-0.228905
0.236129
0.237707
0.234003
0.234003
0.237707
-0.593852
0.227972
0.216502
0.216502

CH3C6H4NO2 :
Mulliken ;

1 C -0.247937
2 C -0.186746
3 C 0.253961
4 C -0.186746
5 C -0.247937
6 C -0.210022
7 H 0.264829
8 H 0.305342
9 H 0.305342
10 H 0.264830
11 H 0.264566
12 N 0.203531
13 O -0.391507
14 O -0.391507

Lowdin Atomic
Charges:
1 C
2 C
3 C
4 C
5 C
6 C
7 H
8 H
9 H
10 H
11 H
12 C
13 H

14 H
15 H

-0.110460
-0.094622
-0.108145
-0.026538
-0.108145
-0.094622
0.099564
0.099855
0.096915
0.096915
0.099855
0.244451
0.102282
0.095800
0.095800

Lowdin :
1 C -0.104214
2 C -0.060837
3 C -0.019726
4 C -0.060837
5 C -0.104214
6 C -0.059240
7 H 0.115228
8 H 0.134919
9 H 0.134919
10 H 0.115228

11 H 0.113924
12 N 0.420436
13 O -0.312793
14 O -0.312792

NBO:
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
C
H
H
H

1 -0.25550
2 -0.22606
3 -0.24339
4 -0.03497
5 -0.24339
6 -0.22606
7 0.23867
8 0.23868

9 0.23682
10 0.23682
11 0.23868
12 -0.66209
13 0.23801
14 0.23188
15 0.23188

NBO:
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
N
O
O

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14

-0.25567
-0.18955
0.05818
-0.18955
-0.25567
-0.18749
0.25543
0.27759
0.27759
0.25543
0.25141
0.49992
-0.39882
-0.39881


p-xilen:
Mulliken :
1 C
2 C
3 C

4 C
5 C
6 C
7 H
8 H
9 H
10 H
11 C
12 H
13 H
14 H
15 C
16 H
17 H
18 H

-0.078205
-0.223868
-0.223868
-0.078205
-0.223868
-0.223868
0.231464
0.231464
0.231464
0.231464
-0.584943
0.222832
0.212563
0.212563

-0.584943
0.212563
0.222832
0.212563

Lowdin:
1 C -0.033684
2 C -0.103743
3 C -0.103743
4 C -0.033684
5 C -0.103743
6 C -0.103743
7 H 0.097547
8 H 0.097547
9 H 0.097547
10 H 0.097547
11 C -0.245725
12 H 0.101139
13 H 0.095332
14 H 0.095332
15 C -0.245725
16 H 0.095332
17 H 0.101139
18 H 0.095332

NBO:
C
C
C
C

C
C
H
H
H
H
C
H
H
H
C
H
H
H

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18

-0.04991
-0.22973
-0.22973
-0.04991
-0.22973
-0.22973
0.23593
0.23593
0.23593
0.23593
-0.66067
0.23651
0.23083
0.23083
-0.66067
0.23083
0.23651
0.23083

Nhận xét:
-

Sự phân bố điện tích theo mulliken, lowdin, NBO : những nguyên tố có độ âm
điện càng lớn giá trị điện tích càng âm.

-


Trong các phân tử trên, các giá trị điện tích phân bố theo Mulliken gần giống
với sự phân bố theo NBO

-

Với C6H5NO2: Mật độ diện tích âm trên nguyên tử C ở vị trí m âm hơn rất
nhiều so với C ở vị trí o và p. Do đó,trong phản ứng thế electrophin, tác nhân
E+ sẽ được ưu tiên thế vào vị trí m
Với C6H5Cl: mật độ diện tích âm trên nguyên tử C ở các vị trí o và p âm hơn
so với C ở vị trí m. Do đó,trong phản ứng thế electrophin, tác nhân E+ sẽ được
ưu tiên thế vào vị trí o và p hơn là vị trí m.
Với C6H5CH3: mật độ diện tích âm trên nguyên tử C ở các vị trí o và p âm hơn
so với C ở vị trí m. Do đó,trong phản ứng thế electrophin, tác nhân E+ sẽ được
ưu tiên thế vào vị trí o và p.
Với phân tử CH3C6H5NO2: mật độ diện tích âm trên nguyên tử C ở vị trí o âm
hơn so với C ở vị trí m. Do đó,trong phản ứng thế electrophin, tác nhân E+ sẽ
được ưu tiên thế vào vị trí o.
Với phân tử p-xilen(p-dimetylbenzen): vì cả 2 đều là nhóm hoạt hóa vòng,lại ở
vị trí p của nhau nên mật độ điện tích âm trên C ở các vị trí o và m là giống

-


nhau. Do đó,trong phản ứng thế electrophin, tác nhân E+ sẽ được thế vào vị trí
o và m với khả năng như nhau.
Bài 10:
H2O: HOMO

LUMO:


NH3 : HOMO


LUMO:

CH4 : HOMO


LUMO:

C2H4 : HOMO


LUMO:

C6H6 : HOMO


LUMO:

H2O :

Giản đồ MO và phân tích liên kết:


×