PHÁP LUẬT KIỂM SOÁT
HẠN CHẾ CẠNH TRANH
ThS Phạm Hoài Huấn
1
Khái niệm
2
Thỏa thuận HCCT
3
Lạm dụng
4
Tập trung kinh tế
Khái niệm
Hành vi: làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh
tranh trên thị trường §3.3
Đặc điểm
Chủ thể: DN hoặc nhóm DN
Hành vi: thỏa thuận, lạm dụng,
TTKT
Hậu quả: Cấu trúc thị trường
Các khái niệm căn bản
Thị trường liên quan
Thị phần
Khả năng hạn chế cạnh tranh
Thị trường liên
quan
Thị trường sản phẩm liên
quan
Thị trường địa lí liên quan
Từ sự thay đổi về cầu
Thị trường sản
phẩm
Thị trường của những hàng hoá,
dịch vụ có thể thay thế cho nhau
về đặc tính, mục đích sử dụng và
giá cả §4 NĐ116
Đặc tính
Mục đích sử dụng
Giá cả: >10% + 6
tháng
Thị trường địa lí
Khu vực địa lí
Hàng hóa có thể thay thế
Khác biệt với các khu vực khác
§7 NĐ 116
Chi phí + Thời
gian: Giá
>10%
Rào cản gia
nhập thị
trường
Thị phần
Tỷ lệ phần trăm: DN/ tổng DN
(bán hoặc mua)
Thời gian: Tháng, quí, năm
Bình luận: Quyết
định 1079 BTC:
25 mẫu sữa vs 5
DN chiếm
khoảng 90% thị
phần
Lạm dụng vị trí thống lĩnh & độc
quyền
Khái niệm
Hành vi được quy định trong LCT do DN TL,
độc quyền thực hiện làm giảm, sai lệch và cản
trở cạnh tranh trên thị trường
Dấu hiệu
Chủ thể: DN/ Nhóm DN VTTL, VTĐQ
Hành vi: những hành vi được luật cạnh
tranh quy định
Hậu quả: sai lệch, cản trở hoặc giảm cạnh
tranh
Vị trí thống lĩnh
Độc quyền
Vị trí thống lĩnh
1 DN: 30%
Nhóm DN 2 DN: 50%, 3DN: 65%, 4DN: 75%
Khả năng hạn chế CT đáng kể
Vị trí độc quyền
DN độc quyền muốn gì???
1.
2.
Hai khuynh hướng
Thu lợi nhuận độc
Bóc lột khách hàng
quyền
Qui luật CT: Bảo vệ vị trí
Củng cố vị trí
Bóc lột khách hàng
Áp đặt những điều kiện thương mại bất
lợi cho khách hàng nhằm thu lợi nhuận
độc quyền
Bóc lột khách hàng
Áp đặt giá mua bất hợp lí/giá bán lại tối
thiểu
Hạn chế sản xuất, giới hạn thị trường
Định giá bất hợp lý
Giá mua < Giá SX
1. Chất lượng không giảm
2. Không có sự cố bất thường
Giá bán tăng > 5% thời gian 6o ngày:
1. Cầu không tăng đột
biến
2. Biến động làm tăng
giá thành SX
§27 – NĐ 116
Định giá bán lại tối
thiểu §13.2
Hai điều kiện
Giá bán lại tối thiểu
Gây thiệt hại
Lưu ý: (i) Quan hệ phân phối
(ii) §27.3 NĐ 116
Kinh nghiệm
Nguyên tắc Rule
of reason
Gây thiệt hại cho đối thủ
Nỗ lực của DNĐQ kìm hãm cạnh tranh bằng
những thủ đoạn loại bỏ hoặc ngăn cản đối thủ
tham gia thị trường nhằm duy trì, củng cố
quyền lực thị trường
Gây thiệt hại cho đối thủ
Dấu hiệu
Đối tượng: Đối thủ cạnh tranh
Lợi ích: (i) Không có lợi ích vật chất
(ii) Sự ra đi của DN
Định giá hủy diệt
Cơ sở hình thành giá:
Chi phí bình quân (ATC)= Chi phí
biến đổi bình quân (AVC) + Chi phí cố
định (FC)
ĐIỀU KIỆN
Đối tượng: có tiềm lực yếu hoặc có
chi phí sản xuất cao
Cấu trúc thị trường có thể được
tái thiết theo dự đoán
Lợi nhuận độc quyền > Chi phí
phải hi sinh
ĐIỀU KIỆN
DN thực hiện: Hoạt động trên
phạm vi thị trường rộng
Rào cản gia nhập thị trường
ĐỊNH GIÁ HỦY DIỆT- việt nam
Giá bán < Chi phí sx + Chi phí lưu thông
§23, NĐ 116
Ngoại lệ
Phân biệt tạo bất bình
đẳng
Tồn tại 2 khu vực thị trường
Các giao dịch như nhau
Điều kiện AD khác nhau
Hậu quả: Sai lệch cạnh tranh