Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐÊ+MT+ĐAP AN-LY 7-HK2-2016(HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.8 KB, 6 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)

Môn: Vật Lý 7

KIỂM TRA HỌC KÌ II
Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS.
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện học.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ
đó các em có ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của
bản thân từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo
yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung

Tổng

số tiết thuyết

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

Điện học Chương III:


LT
VD
LT
VD
(Cấp (Cấp độ (Cấp (Cấp độ
độ 1, 2)
3, 4)
độ 1, 2) 3, 4)
Sự nhiễm điện, dòng
điện, ngườn điện, các
tác dụng của dòng
điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng

8

7

4,9

3,1

35

22,1

6


4

2,8

3,2

20

22,9

14

11

7,7

7,3

55

45

Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho
mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)

Cấp độ 1,2

Cấp độ 3,4


Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các
tác dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các
tác dụng của dòng điện

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)
T.số

TL

35

1,75≈ 2

2(17ph)

20

1 = 1

22,1

1,1 ≈ 1


1( 8ph)

1(10ph)


(40%)

(10%)

(20%)


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)

Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng

22,9

1,1 ≈ 1

100

5

Môn: Vật Lý 7
1(10ph)


(30%)
10
5 câu
(100%)
45 Phút
45 Phút

Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
-Nêu được dòng
- Có hai loại điện tích - Ghi nhớ kí -Dùng mũi tên
Sự
điện là dòng các
là điện tích âm (-) và hiệu của các
để biểu diễn
nhiễm
hạt điện tích dịch điện tích dương (+).
thiết bị điện được chiều dòng
điện
chuyển có hướng.
- Các vật nhiễm điện trên các sơ đồ điện trong các sơ
Dòng
-Nêu được: dòng
cùng loại thì đẩy nhau, mạch điện gồm

đồ mạch điện
điện
điện trong kim
nhiễm điện khác loại nguồn
điện, đơn giản gồm
-Nguồn
loại là dòng
thì hút nhau.
bóng điện, dây nguồn điện, dây
điện,
-Nêu được các tác dụng dẫn, công tắc dẫn, công tắc, 1
Các tác chuyển dời có
hướng của các
của dòng điện và biểu đóng và công bóng đèn mắc
dụng
hiện của các tác dụng tắc mở.
nối tiếp
của dòng êlectron tự do.
-Nêu được: chiều này.
+Nguồn điện:
điện
dòng điện là chiều -Nêu được ví dụ cụ thể + Bóng đèn:
từ cực dương qua về các tác dụng của + Dây dẫn:
dây dẫn và các
dòng điện
+Công
tắc
thiết bị điện tới
-Nêu được tác dụng đóng:
cực âm của nguồn chung của nguồn điện + Công tắc mở:

điện.
là tạo ra dòng điện và - Vẽ được sơ
kể tên các nguồn điện đồ mạch điện
thông dụng một chiều kín gồm nguồn
là pin, acquy.
điện, công tắc,
dây dẫn, bóng
đèn.
1
1
1
Câu
2
2
2
Điểm
- Tác dụng của dòng Sử dụng được Nêu và xác định
điện càng mạnh thì số ampe kế phù được trong đoạn
chỉ của ampe kế càng hợp để đo mạch nối tiếp:
lớn, nghĩa là cường độ cường độ dòng
Dòng điện có
của dòng điện càng điện chạy qua cường độ như
lớn.
bóng đèn.
nhau tại các vị trí
- Ampe kế là dụng cụ Sử dụng được khác nhau của
để đo cường độ dòng vôn kế phù hợp mạch.
điện. Số chỉ của ampe để đo hiệu điện
I1 = I2 = I3.
kế cho biết mức độ

thế giữa hai
Hiệu điện thế
mạnh yếu của dòng
cực của pin hay giữa hai đầu
Cường
điện và là giá trị của acquy
trong đoạn mạch bằng


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)

độ
dòng
điện,
hiệu
điện thế

Số câu
Số điểm
Tổng số
điểm

Môn: Vật Lý 7

cường độ dòng điện mà một mạch điện tổng các hiệu
nó đo.
hở.
điện thế trên
Kí hiệu của cường độ
từng phần đoạn

dòng điện là chữ I.
mạch.
Đơn vị đo cường độ
U13 = U12 + U23
dòng điện là ampe, kí
Nêu và xác định
hiêu là A; Để đo dòng
được trong đoạn
điện có cường độ nhỏ,
mạch song song:
ta dùng đơn vị mili
Dòng điện
ampe, kí hiệu mA.
mạch chính có
1 A = 1000 mA
cường độ bằng
1 mA = 0,001 A.
tổng cường độ
Nêu được
dòng điện qua
Hiệu điện thế được
các đoạn mạch
kí hiệu là U. Đơn vị
rẽ.
hiệu điện thế là vôn, kí
I = I1 + I2.
hiệu là V; Ngoài ra,
Hiệu điện thế
còn dùng các đơn vị là
giữa hai đầu

mili vôn (mV) và kilô
đoạn mạch bằng
vôn (kV);
hiệu điện thế
1 V = 1000 mV;
giữa hai đầu mỗi
1 kV = 1000 V.
đoạn mạch rẽ.
U = U 1 = U2
1
2

1
1
2
3

KIỂM TRA HỌC KÌ II

1
1
2

1
3
1
3


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)


Môn: Vật Lý 7

Theo chuẩn KTKN Vật lý –LỚP 7.

ĐỀ:02
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Trong kim loại dòng điện có chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy
ước?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Nêu các tác dụng của dòng điện?
Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng chạy qua bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó như thế nào với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đóng, 1
ampekế, 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch điện?
b, Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Biết I1 = 0,25A, I2 = 0,2A, U1 = 6V
Đ2
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính(số chỉ của am pe kế)?
Và hiệu điện thế giữa hai đầu đền 2?

ĐỀ:03
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Dòng điện là gì?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Thế nào là electron tự do trong kim loại?

Câu 3.(1đ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó như thế nào với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 1 pin, 1 công tắc đóng, 2 bóng
đèn mắc song song.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Đ2
Biết U1 = 6V, U2 = 3V .
Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bóng đèn U12 ?

IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)

Môn: Vật Lý 7

MÃ ĐỀ SỐ 02.
CÂU

ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt

-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với
nhau: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
Câu 1

các điện tích khác dấu thì hút nhau.
(2đ)
Trong kim loại dòng điện có chiều đi từ cực âm qua các vật
dẫn tới cực dương của nguồn điện.
Có chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước.
Câu 2 -Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc
(2đ)
quy
-Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt,
tác dụng phát sáng,
tác dụng từ,
tác dụng hóa học,
tác dụng sinh lý.
Câu 3 -Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế.
(1đ)
-Mắc dụng cụ đó nối tiếp với hai đầu bóng đèn.
Câu 4
(2đ)

Câu 5 a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ
(3đ) dòng điện.
Mạch điện được mắc song song
I = I1 + I2 =
0,25 + 0,2 = 0,45A
Vì hai đèn mắc song song nên: U1 = U2 = 6V
Tổng

BIỂU
ĐIỂM


0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng điện
0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ

GHI
CHÚ



BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 – 2016)

Môn: Vật Lý 7

MÃ ĐỀ SỐ 03.
CÂU

ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt

-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau:
Câu 1 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
(2đ)
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện
tích.
Câu 2 -Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như:
(2đ)
Pin, ắc quy
Electron tự do trong kim loại là trong kim loại có một số elec
tron có thể thoát ra khỏi nguyên tử
và chuyển động tự do trong kim loại.
Câu 3 -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ là
(1đ)
vôn kế.
- Mắc dụng cụ đó song song với bóng đèn.
Câu 4
(2đ)


Câu 5 a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ
(3đ) dòng điện.
Mạch điện được mắc nối tiếp
U = U 1 + U2
= 6V + 3V = 9V.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 2 là I1 = I2 = 0,3A
Tổng

BIỂU
ĐIỂM

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng
điện
0,5đ


1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ

GHI
CHÚ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×