Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.04 KB, 21 trang )

Title

Nếu việc nâng cao chất lợng NNL coi yếu tố GD ĐT là yếu
tố quyết định thì việc sử dụng và thu hút NNL sẽ đơc coi là
nhân tố quyết định để tạo ra sức mạnh tổng hợp và phát
triển NNLXH.
Trong bài Tìm ngời tài đức Ngời viết: Nớc nhà cần phải
kiến thiết. Kiến thiết cần phải có nhân tài. Trong số 20tr
dân chắc không thiếu ngời tài có đức. E vì Chính Phủ nghe
không đến, thấy không khắp, đến nỗi bậc tài đức không thể
xuất thân (HCM,2000, tập 4:)
Kinh nghiệm nhiều quốc gia cho thấy cuộc cạnh tranh thu
hút chất xám... Nạn chảy máu chất xám. (VN: cách use
và đãi ngộ hiện nay làm kiệt sức những ngời tài, đặc biệt
nhà Khoa học )


C¸ch tèt nhÊt ®Ó cã uy tÝn víi mäi ngêi
lµ trë nªn cã Ých ®èi víi hä


Sử dụng hiệu quả NNL lực XH
I.

II.

Khái niệm và ý nghĩa
1. Tạo việc làm - yếu tố q
uan trọng trong sử dụng hiệu quả
NNL XH
2. Quan điểm, chủ trơng về VL


3. Mục tiêu giải quyết VL cho NNLXH
đến 2010

Các hình thức giải quyết Vi
ệc Làm chủ yếu ở VN
III. Kinh nghiệm sử dụng LĐ ở
Nhật Bản, Thuỵ Điển


Khái niệm và ý nghĩa

Quản lý NNLXH về thực chất là NN thông qua cách thức
biện pháp để sử dụng hiệu quả NNLXH.
Sử dụng hiệu quả NNLXH là quá trình thu hút và phá
huy mọi tiềm năng sẵn có của LLLĐ vào quá trình LĐ SX.
Sử dụng NNLXH có ý nghĩa to lớn đối với sự PT của mọ
quốc gia:


* Bố trí hợp lý NNLXH theo đúng năng lực và trình
độ ĐT phát huy đợc tiềm năng thể lực, trí lực, óc sáng tạo
của LLLĐ thúc đẩy nền SX XH phát triển;
* Thu hút đợc mọi nguồn lực trí tuệ vào nền SX XH
ngăn chặn sự chảy máu chất xám;
* Nâng cao NSLĐ: đa dạng hoá HH, DV nâng sức
cạnh tranh của HH, DV trên thị trờng TM quốc tế nâng
cao vị thế quốc gia trên chính trờng quốc tế.





Sử dụng hiệu quả NNL là nhân tố quyết định sự phát triển NNLXH
và KTXH của mỗi quốc gia.



Muốn sử dụng hiệu quả NNLXH, phải xây dựng các HT cơ chế,
chính sách KTXH phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Đó là CS về:

1. Chính sách tạo việc làm
2. Chính sách phân bố nguồn nhân lực
3. Chính sách di dân
4. Chính sách tiền lơng
5. Chính sách bảo hiểm xã hội
6. Chính sách tuyển dụng lao động
7. Chính sách bảo hộ lao động...


Tạo việc làm - yếu tố quan trọng trong
sử dụng hiệu quả NNL XH
Trong cơ chế QL cũ, VL của ngời LĐ đợc NN bảo đảm VL bó hẹp
trong phạm vi KTQD và tập thể. Thực hiện CS đổi mới, PT nền KTTT
có sự QL của NN VL và giải quyết VL có những thay đổi: Số ngời
LV trong nền KTQD và số VL đợc tạo ra tăng dần; số VL tự tạo cũng
gia tăng đáng kể ở khu vực KT phi kết cấu - khu vực trớc đây không đ
ợc Nhà nớc thừa nhận...
Những đổi mới trong quan điểm về VL và giải quyết VL cho ngời LĐ
của Đảng và Nhà nớc: NN chỉ đóng vai trò tạo môi trờng PL thuận
lợi cho mọi tổ chức KT-XH, ngời LĐ tự tạo VL cho mình và thu hút
thêm LĐXH.



Quan điểm, chủ trơng về việc làm

Điều 13, Bộ Luật LĐ: Mọi hoạt động tạo ra thu nhập
không bị PL ngăn cấm đều đợc thừa nhận là VL.
Giải phóng SLĐ phù hợp với HT cơ chế, CS, PL: NN
tạo môi trờng và điều kiện để ngời LĐ tự do tạo VL
Hình thành, phát triển TT sức LĐ trong hệ thống TTXH;
Thực hiện tự lo VL, tránh ỉ vào NN; Toàn XH có trách
nhiệm chăm lo giải quyết VL cho ngời LĐ. Cụ thể:
+ Chính phủ XD chơng trình VL, lập quỹ quốc gia giải
quyết VL, XD chỉ tiêu VL trong kế hoạch PT KTXH.
+ CS thu hút, u đãi nhà ĐT ngời sử dụng LĐ, phát triển
SXKD tạo VL cho ngời LĐ và nhận học nghề để làm

cho DN.

+ Ngời LĐ cần thay đổi nhận thức về VL tự lo VL


Mục tiêu giải quyết VL cho NNLXH đến 2010
Tạo VL mới và ổn định VL cho khoảng 13 triệu LĐ (có 2tr LĐ thờng
xuyên cha có việc và hơn 7tr LĐ nông nhàn ở nông thôn), Bq mỗi năm
thêm1,2 tr LĐ;
Đạt cơ cấu LĐ theo tỷ lệ sau: Tăng % LĐ trong CN, XD và DV
khoảng 50%; Giảm LĐ nông lâm ng nghiệp cả về số tuyệt đối và tơng
đối (từ 57,44% xuống còn 50%);
Giảm thất nghiệp thành thị xuống còn dới 5%; nâng quỹ thời gian LĐ
đợc sử dụng ở nông thôn từ 55 60% lên khoảng 80-85%.


Cần lợng vốn đầu t ít nhất khoảng 50 tỷ USD để PT SX, giải quyết VL


Các hình thức giải quyết VL chủ yếu
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tạo VL trên cơ sở PT KT hộ gia đình (KTGĐ)
Tạo VL trên cơ sở PT các hiệp hội, hội nghề nghiệp
Tạo VL thông qua chơng trình, dự án KT - XH của NN
Tạo VL thông qua phát triển DN có vốn ĐT nớc ngoài
Tạo VL qua việc đa LĐ đi làm ở NN (XKLĐ)
Tạo VL qua PT các DN vừa và nhỏ, khu vực KT không
chính thức
7. Tạo VL thông qua di dân, phân bố lại dân c, NNL
8. Tạo VL thông qua việc khôi phục và PT các làng nghề
truyền thống
9. Các hình thức tạo việc làm khác
Chi tiết


Các hình thức giải quyết VL chủ yếu
1.

Tạo VL trên cơ sở PT KT hộ gia đình (KTGĐ):

KTTT KTGĐ phát triển và tỏ ra rất hữu hiệu bởi nó thu hút đợc nhiề
LĐ: phát huy tối đa mọi nguồn vốn trong dân để mở rộng SX; mặt bằn
SX, TLSX, thời gian LĐ giảm tỷ lệ LĐ thiếu VL nâng cao tính năn
động, sáng tạo của ngời LĐ trong quá trình tìm kiếm VL và tạo VL mới.

2. Tạo VL trên cơ sở PT các hiệp hội, hội nghề nghiệp:
Là tổ chức của những ngời cùng tham gia vào một loại hình SXKD v
góp phần giải quyết các yếu tố cơ bản của VL và tạo VL nh: vốn, côn
nghệ, thị trờng. hoạt động tích cực của các hiệp hội nhiều ngành ngh
mới đã xuất hiện và cho ra đời các loại SP, HH, DV chất lợng cao.


Tiếp

3. Tạo VL thông qua chơng trình, dự án KT - XH của NN:
Với chủ trơng của Đảng về giải quyết VL cho ngời LĐ. NN
đã XD chơng trình: DA 327, PT KTXH miền núi, PT KTXH
và khai thác tiềm năng các vùng đồng bằng sông Hồng, sông
Cửu long... giải quyết rất nhiều VL; XD Quỹ quốc gia hỗ
trợ VL hỗ trợ vốn để tạo mở VL hàng triệu VL đợc tạo ra
nhờ hình thức này. Ngoài ra, Tổ chức đoàn thể, các Hội từ
thiện, chơng trình tài trợ quốc tế tạo ra nhiều VL, tăng
thu nhập và giảm đói nghèo
4. Tạo VL thông qua phát triển DN có vốn ĐT nớc ngoài:
Thực chất đây là một hình thức huy động vốn mở rộng SX,
tạo VL. Việc thu hút ĐTNN tạo đợc rất nhiều VL ở các
tầng nấc khác nhau.


Tiếp


5. Tạo VL qua việc đa LĐ đi làm ở NN (XKLĐ)
XKLĐ ra nớc ngoài là một hình thức KT đối ngoại đặc thù
có tầm chiến lợc ở VN giảm đợc sức ép về tình trạng TN,
thiếu VL, tạo đợc nguồn ngọai tệ, cơ hội tiếp thu KHCN tiên
tiến, góp phần nâng cao chất lợng NNL.
6. Tạo VL qua PT các DN vừa và nhỏ, khu vực KT không
chính thức:
Ngời dân tự lo VL trên cơ sở NN tạo môi trờng PL thuận lợi,
tạo CS hỗ trợ Huy động vốn trong dân đầu t SXKD, tạo
VL. Đây là hớng đi có tính lâu dài trong tạo mở VL ở nớc ta.
7. Tạo VL thông qua di dân, phân bố lại dân c, NNL:
Thực chất là Nhà nớc muốn dịch chuyển dân c từ nơi có VL
ít đến nơi có cơ hội tạo mở nhiều VL giảm sức ép về tình
trạng TN và thiếu VL đang diễn ra ở VN.


Tiếp
8. Tạo VL thông qua việc khôi phục và PT các làng nghề truyền thống:
Giải quyết các khó khăn về vốn, mặt bằng SX, thời gian LĐ, LĐ thủ
công và đặc biệt là LĐ nữ.
9. Các hình thức tạo việc làm khác:
- Phát triển các hình thức gia công và SX hàng tiêu dùng XK để tạo
VL;
- Tiếp tục duy trì tốt hình thức thanh niên xung phong, tri thức trẻ tình
nguyện làm KT theo các chơng trình, dự án của Nhà nớc để tạo mở
VL
- Khuyến khích các lực lợng vũ trang tham gia phát triển KT, tạo VL...



Kinh nghiệm sử dụng LĐ ở Nhật Bản
LĐ trẻ đợc đặc biệt chú ý và use. TN và thiếu VL có tỷ lệ thấp
trong LLLĐ trẻ so với các nớc CN phát triển.
Rất phổ biến việc LĐ đổi chỗ làm ngay tại trong phạm vi công ty và
giữa các Công ty: LĐ có đa kỹ năng và DN thì chủ động linh hoạt
khi thay đổi mục tiêu KD
Công đoàn (CĐ) là ngời đại diện của giới thợ; Thông qua CĐ ngời
LĐ luôn hợp tác với giới chủ để có đảm bảo công việc làm và lơng
tăng liên tục với thời gian làm việc.


Kinh nghiệm sử dụng LĐ ở Thuỵ Điển
Tạo cho Cung và Cầu LĐ xích lai gần nhau, thông qua các chơng
trình:
Khuyến khích cầu LĐ và tạo công ăn VL
Trợ cấp không hoàn lại cho việc thành lập DN mới
Tạo VL cho giới trẻ (dới 20 tuổi) ở địa phơng.
Hoạt động công ích tạm thời dành cho những ngời lớn tuổi.
VL dự trữ cho những ngời đang chờ VL
VL cho những ngời tàn tật


Kết luận
Sức mạnh nguồn lực con ngời trong quá trình PT KT-XH và đặc biệt
trong tiến trình CNH-HĐH không chỉ phụ thuộc vào số lợng, chất l
ợng hay cơ cấu LĐ mà phụ thuộc rất lớn vào LLLĐ đó đợc khai
thác và sử dụng nh thế nào. Vấn đề này chỉ có thể giải quyết đồng
bộ 7 giải pháp trên, tuy nhiên cần quan tâm đặc biệt:
1.


Tạo nhiều VL cho ngời LĐ: Thực hiện nhất quán CS KT nhiều thành
phần và thúc đẩy nó PT là điều kiện tiên quyết để giải quyết VL;
Đặc biệt quan tâm tạo VL trong NNNT; Chú trọng tạo VL cho LĐ
đã qua đào tạo, nhất là đối với LĐ trí tuệ; Tăng vốn ĐT tạo VL,
phát triển TTLĐ và mở rộng XKLĐ.

2.

Tổ chức LĐXH hợp lý, khai thác tốt năng lực ngời LĐ: CS tuyển
dụng và sử dụng LĐ phải gắn với cơ chế TT có sự QL của NN; CS
hữu hiệu thu hút LĐ đã qua ĐT đến làm ở NT và miền núi; Thực
hiện CS cầu hiền, khai thác triệt để LĐ trí tuệ; Đảm bảo phù hợp,
chính xác trong tuyển dụng, đánh giá, sắp xếp đề bạt CB.


Human Resource Planing is to:
I think the word can help us: It is Right
• Ensure the……….. Number and………. kind
of people are available.
• At the …….. time, at the…… place.
• To do the……. job
• To do the job…..


Ph©n tÝch ma trËn SWOT
®èi víi PT NNLXH
• SWOT:

S – Strength
W – Weakly

O – Opportunity
T – Threaten (Challenge)


Nguồn nhân lực VN
Là số ngời trong độ tuổi LĐ có khả năng LĐ
(QMLĐ lớn, dồi dào; CCLĐ: trẻ, CMKT thấp, thủ công; PBLĐ: mất cân đối, lạc hậu;
Thể lực yếu; chất lợng GDDT cha đáp ứng CNH-HĐH; kỷ luật, tự giác cha cao)

NL là nhân tố quyết định
PT và tất các nguồn lực:
LLSX, KHCN,
TNTN, vốn,
Các yếu tố phi vật thể,
Hỗ trợ bên ngoài..
NNL là động lực, mục tiêu
của sự PT vì:
- Vai trò là ngời SX ra
của cải, VC, DV cho XH
- Vai trò là ngời tiêu dùng
sáng tạo, thúc đẩy SX PT
Con ngời VN là lợi thế và
quan trọng nhất của sự PT vì:
NNL dồi dào và còn tăng lên
Yêu nớc, cần cù, sáng tạo,
Nắm bắt nhanh, nhạy bén

QLNN bằng
Phát triển NNL


1.

Là tổng hợp PP, CS, biên pháp
2.
nhằm nâng cao CL NNL
về Thể lực, trí lực và tâm lực: 3.
Huy động

Sử dụng NNL
Quản lý NNL thực chất là NN
thông qua cách thức, biện pháp
để sử dụng hiệu quả NNLXH

Phân bố NNL

1.
Phân bố NNL là quá trình thay2.
đổi nơi c trú và nơi làm việc 3.
của LĐ ngày càng hợp lý 4.
5.
với sự PT KTXH

CS về bảo vệ và CSSK nhân dân.
CS giáo dục đào tạo

CS TDTT, phát triển TDTT cộng đồ

1.
2.
3.

4.
5.

Chính sách tạo việc làm: Thu hút
Chính sách tiền lơng: Phát huy
Chính sách bảo hiểm xã hội: Găn bó
Chính sách tuyển dụng lao động
Chính sách bảo hộ lao động...

Theo ngành:
Khu vực KT:
KT: NN - CNXD và DV
Theo trình độ CMKT:
CMKT:
Theo vùng lãnh thổ:
thổ:
Cơ cấu LĐ nhóm tuổi và giới tính...


1.

Phân tích đặc điểm cơ bản của NNLVN, đặc điểm đó ảnh hởng nh
thế nào đến CNH, HĐH cũng nh tiến trình hội nhập của nớc ta hiện
nay?

2.

Chứng minh NNL VN vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự PT;
Là nhân tố quyết định PT các nguồn lực khác và là lợi thế quan
trọng nhất của PT đất nớc?


3.

Đảng và NN có những chính sách vĩ mô nào để PT NNL nhằm huy
động nguồn lực này pt KTXH?

4.

Sử dụng hiệu quả NNL có ý nghĩa lớn trong pt KT, cần phải thực
hiện đồng bộ các CS, trong đó có CS tạo VL và CS TL có ý nghĩa
ntn?

5.

Nêu xu hớng chuyển dịch CC LĐ và CCKT, nhân tố ảnh hởng?

6.

Xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động nông thôn n
ớc ta và những nhân tố ảnh hởng.


VN: LLLĐ phân bố theo các khu vực trong nền KTQD
(trớc đây NN chiếm 73%, công nghiệp và dịch vụ 27%)
Chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu
KT, Đại hội Đảng 9 đề ra:
KV I: Nông, lâm, ng nghiệp:
20 21% (20,9% - 2005)

Tình hình chuyển cơ cấu

LĐ thực hiện 2005
KV I: Nông, lâm, ng nghiệp:
57,44% (56,8%)

KV II: Công nghiệp và xây
KV II: Công nghiệp và xây
dựng: 38 39% (41% -2005) dựng: 18,79% (17,9%)
KV III: Các ngành dịch vụ: 41 KV III: Các ngành dịch vụ:
23,78% (25,3%)
42% (38,1% - 2005)



×