Họ và tên: Trần Thị Liên
Lớp: 9B
Trường: THCS Nguyễn Trãi
BẢNG THỐNG KÊ THƠ HIỆN ĐẠI LỚP 9
S
T
T
1
2
TÊN
BÀI
THƠ
TÁC
GIẢ
Đồng
chí
Chính
Hữu
(19262007)
Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính
Phạm
Tiến
Duật
(19412007)
NĂM
SÁNG
TÁC
1948- thời
kì
đầu
cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp
1969kháng
chiến
chống Mĩ
đang ở giai
đoạn
ác
liệt nhất
THỂ
THƠ
tự do
tự do
ĐỀ TÀI
ND TƯ TƯỞNG
ĐẶC SẮC NT
người
lính
trong
những
năm
kháng
chiến
chống
pháp
người
lính
trong
thời kì
kháng
chiến
chống
Mĩ
- Khắc họa chân thực, sinh động
hình ảnh anh vệ quốc quân ngày
đầu chống Pháp.
- Ca ngợi tình đồng chí đồng đội
thiêng liêng, cao đẹp.
-Giọng điệu tự nhiên, thủ thỉ, tâm tình, sâu
lắng
-Ngôn từ bình dị, mộc mạc
-Hình ảnh thơ chân thực, khai thác chất
liệu hiện thực sinh động từ đời sống kháng
chiến bên cạnh các hình ảnh dồn nén cảm xúc.
- Thông qua việc miêu tả những
chiếc xe không kính bài thơ khắc
họa nổi bật hình ảnh những chiến
sĩ lái xe Trường Sơn trong những
năm đánh Mĩ. Đó là những con
người trẻ trung, sôi nổi, ngang
tàng, lạc quna, dũng cảm, yêu
nước thiết tha và có ý chí chiến
- Thể thơ tự do
- Giọng điệu trẻ trung, sôi nổi, ngang tàng,
đầy chất lính
- Hình ảnh: khai thác chất liệu hiện thực sinh
động từ đời sống kháng chiến, bài thơ có
nhiều hình ảnh chân thực, giản dị bên cạnh
hình tượng thơ độc đáo, mới lạ.
- Ngôn từ: tự nhiên, ngang tàng mang đầy tính
3
Đoàn
thuyền
đánh cá
4
Bếp lửa
Huy
Cận
(19192005)
Bằng
Việt
(1941)
đấu giải phóng miền Nam.
khẩu ngữ
- Các BPTT: điệp ngữ, liệt kê, hoán dụ.
- Thể thơ tự do- chủ yếu là 7 chữ
- Giọng điệu: xuyên suốt bài thơ là một giọng
điệu, âm hưởng khỏe khoắn, sôi nổi, hào
hùng, lạc quan.
- Hình ảnh: bài thơ sáng tạo nhiều hình ảnh
đẹp, kì vĩ, tráng lệ, lung ling, huyền ảo dựa
trên khả năng quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy
cảm, những liên tưởng tưởng tượng phong phú
- Bài thơ vận dụng thành công nhiều BPTT: so
sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, liệt
kê, nói quá.
-Bút pháp: bài thơ được viết trên nền cảm
hứng của bút pháp phóng đại, khoa trương,
cảm hứng lãng mạn bay bổng.
- Thể thơ 8 chữ tự do bên cạnh đó có những
câu thơ 7 chữ và 9 chữ.
- Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình, tự nhiên, sâu
lắng.
- Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc, chân thành,
giàu cảm xúc.
- Hình ảnh quen thuộc, gần gũi. Riêng
hình ảnh bếp lửa là một sáng tạo giàu ý nghĩa
biểu tượng.
- BPTT: điệp ngữ, cấu trúc trùng điệp...
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự
19587 chữ
miền Bắc
đang
nô
nức
xây
dựng chủ
nghĩa xã
hội
người
lao động
mới
trong
công
cuộc
xây
dựng xã
hội chủ
nghĩa
-Bài thơ khắc họa nhiều hình ảnh
thiên nhiên, biển cả đẹp kì vĩ
tráng lệ.
- Ca ngợi những con người lao
động mới, mạnh mẽ, làm chủ
thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.
- Thể hiện sự hòa hợp giữa thiên
nhiên và con người lao động.
- Bộc lộ niềm vui, niềm tin tưởng,
tự hào của tác giả trước quê
hương đất nước tươi đẹp, giàu có,
trước cuộc sống mới, con người
mới.
1963- hòa 8 chữ
bình miền tự do
Bắc
sau
kháng
chiến
chống
Pháp
tình cảm
gia đình
và
những
kỉ niệm
tuổi thơ
- Bài thơ là lời của người cháu
trưởng thành, xa nhà, nhớ về bà
và về bếp lửa.
- Cả bài thơ gợi lại những kỉ
niệm, những kí ức tuổi thơ thiêng
liêng, xúc động khi được sống
bên bà và bên bếp lửa.
- Từ đó, nêu lên một triết lí thầm
kín: kí ức tuổi thơ, gia đình và
quê hương sẽ có sức tỏa sáng,
nâng đỡ con người ta trong suốt
5
6
1971- cuộc tự do
kháng
chiến
chống Mĩ
Khúc
đang ở giai
hát ru Nguyễn đoạn khắc
những
Khoa nghiệt
em bé
Điềm
lớn trên ( 1943)
lưng mẹ
Ánh
trăng
Nguyễn 1978- khi 5 chữ
Duy
đất nước tự do
( 1948) đã
được
hòa bình.
tình
mẫu tử
và tình
yêu quê
hương
đất nước
đạo lí
uống
nước
nhớ
nguồn
và
lối
sống ân
tình
thủy
chung
hành trình dài rộng của cuộc đời.
- Qua đó, tác giả bộc lộ tình yêu
quê hương đất nước một cách
thầm kín.
- Bài thơ khắc họa hình ảnh
người mẹ dân tộc Tà ôi yêu
thương con, gắn với tình yêu đất
nước và tinh thần chiến đấu.
Trong gian nan vất vả của cuộc
sống ở chiến khu, người mẹ càng
dành cho con tình yêu thương
thắm thiết, càng ước mong con
mau lớn khôn, khỏe mạnh, trở
thành công dân của một nước tự
do.
sự, miêu tả, nghị luận.
- Bài thơ tựa như một câu chuyện
nhỏ được kể theo trình tự thời
gian và dòng cảm xúc. Thông qua
hình tượng ánh trăng bài thơ gợi
nhắc về những năm tháng gian
lao của cuộc đời người lính, sống
gắn bó với quê hương đất nước
bình dị, tươi đẹp. Từ đó gợi nhắc
mỗi người thái độ sống ân tình
thủy chung, không được lắng
- Thể thơ 5 chữ tự do giàu cảm xúc
- Cả bài thơ chỉ gồm có 1 dấu chấm duy nhất
ở cuối bài và chỉ có một chữ cái ở đầu khổ
mới được viết hoa. Đây là một dụng ý nghệ
thuật của nàh văn, gợi tả nội dung bài thơ như
một câu chuyện được kể xuyên suốt theo
trình tự thời gian và cảm xúc.
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tâm tình.
- Kết cấu bài thơ chặt chẽ, mạch lạc
- Thành công ở các BPTT: nhân hóa, ẩn dụ,
- Thể thơ: tự do
- Giọng điệu ngọt ngào, thiết tha mang âm
điệu
lời ru.
- Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, giàu sức biểu
đạt và biểu cảm.
- Ngôn ngữ giản dị, hàm xúc và giàu sức gợi
cảm.
- Kết cấu: trùng điệp, nhiều câu thơ, đoạn thơ
được láy lại trở thành điệp khúc vừa tạo ra
giai điệu du dương liên hoàn cho bài, vừa
nhấn mạnh nội dung, ý nghĩa bài thơ.
7
8
1962- hòa tự do
bình miền
Chế
Bắc
sau
Lan
kháng
Con cò
Viên chiến
( 1920- chống
1989) Pháp
(xây dựng
XHCN)
Mùa
Thanh 11/ 1980- 5 chữ
xuân
Hải
khi
đất
nho nhỏ ( 1930- nướ
hòa
1980) bình thống
nhất.
tình
mẫu tử
quên quá khứ, lãng quên những so sánh, điệp ngữ.
năm tháng gian lao đã qua.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm thông qua
tự sự
- Đặc biệt tác giả sáng tạo hình ảnh ánh trăng
đi xuyên suốt bài thơ, vừa mang ý nghĩa hiện
thực vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Bài thơ ca ngợi tình mẹ và ý - Thể thơ tự do
nghĩa lời ru đối với cuộc đời mỗi - Khai thác giọng điệu lời ru nên âm điệu ngọt
con người.
ngào, tha thiết.
- Hình ảnh: sáng tạo hình ảnh con cò đi xuyên
suốt bài thơ, mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
- Vận dụng sáng tạo ca dao
- Đúc kết những câu thơ mang ý nghĩa triết lí
sâu sắc.
khát
- Bài thơ là tiếng lòng thiết tha
vọng
yêu mến cuộc sống, gắn bó với
hòa
cuộc đời, thể hiện ước nguyện
nhập và chân thành của nhà thơ được
cống
cống hiến cho đất nước, được góp
hiến
một mùa xuân nho nhỏ của mình
vào mùa xuân chung, mùa xuân
lớn của dân tộc.
- Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu trong sáng, thiết
tha, gần gũi với dân ca.
- Hình ảnh: kết hợp giữa những hình ảnh tự
nhiên gợi cảm của thiên nhiên với những hình
ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, khái quát.
- Ngôn từ giản dị, hàm xúc.
-Giọng điệu chân thành, có lúc tha thiết dào
dạt, có lúc lại nhẹ nhàng sâu lắng.
- BPTT: so sánh, điệp ngữ, hoán dụ, đặc biệt
là nghệ thuật ẩn dụ, ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác rất tài hoa.
-Cấu tứ của bài thơ rất chặt chẽ, xây dựng dựa
trên sự phát triển của hình ảnh mùa xuân: mùa
9
10
Viếng
lăng
Bác
Sang
thu
1976- khi 8 chữ
cuộc
tự do
kháng
chiến
chống Mĩ
kết
thúc
Viễn thắng lợi,
Phương miền Nam
( 1928- giải phóng,
2005) đất nước
vừa được
thống nhất.
lòng
thương
tiếc,
kính
yêu, biết
ơn Bác
- Bài thơ là niềm xúc động thiêng
liêng, thành kính, niềm tự hào
pha lẫn nỗi đau xót của tác giả
khi lần đầu tiên được ra thăm
lăng Bác. Tâm trạng, cảm xúc
của nhà thơ cũng chính là tâm
trang, cảm xúc chung của đồng
bào miền Nam và nhân dân Việt
Nam đối với Bác.
Hữu
Thỉnh
(1942)
khúc
giao
mùa từ
hạ sang
thu
- Thiên nhiên tạo vật trong phút
giao mùa từ hạ sang thu có những
biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt
được cảm nhận qua tâm hồn tinh
tế, nhạy cảm của nhà thơ.
mùa
thu 5 chữ
năm 1977
xuân thiên nhiên -> mùa xuân đất nước
-> mùa xuân của lòng người.
- Thể thơ 8 chữ xen lẫn những dòng thơ 7
chữ hoặc 9 chữ.
- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, chân thành mà
cô đọng, hàm xúc.
- Hình ảnh: hệ thống các hình ảnh đẹp, gợi
cảm, giàu ý nghĩa, vừa quen thuộc, gần gũi,
vừa giản dị nhưng lại giàu ý nghĩa khái quát,
giàu giá trị biểu cảm.
- Nhịp điệu: nhịp chậm, diễn tả cảm xúc sâu
lắng. Riêng khổ cuối thì nhịp thơ nhanh, phù
hợp với mong ước của tác giả.
- Giọng điệu: phù hợp với nội dung tình cảm,
cảm xúc, vừa trang trọng thành kính, lại vừa
thiết tha sâu lắng, đau xót và tự hào.
-BPTT: sáng tạo một hệ thống hình ảnh ẩn
dụ đặc sắc, cùng vời đó là điệp ngữ.
- Thể thơ ngũ ngôn mộc mạc, giản dị, tự nhiên,
ẩn chứa một nội dung sâu sắc.
- Bài thơ xuất hiện nhiều hình ảnh thơ đẹp,
gợi cảm, sáng tạo vừa gần gũi thân thuộc vừa
mới mẻ.
- Ngôn từ giản dị, tự nhiên mà sâu sắc, thấm
thía, gợi cảm.
- BPTT: nhân hóa, ẩn dụ được vận dụng sáng
tạo, thành công đạt hiệu quả thẩm mĩ cao.
-> hình thức bài thơ giản dị, phong phú, giàu
đầu thập tự do
niên
80
của thế kỉ
20- khi đất
nước vừa
thoát khỏi
chiến
Y
Nói với
tranh, cuộc
11
Phương
con
sống khó
( 1948)
khăn,
nhiều
người rời
bỏ
quê
hương....
tình phụ - Qua lời cha nói với con ta thấy
tử
hình ảnh một gia đình ấm áp,
hạnh phúc, một miền quê giàu
truyền thống với những con
người có sức sống mạnh mẽ và
những vẻ đẹp trong tâm hồn.
- Gợi nhắc mỗi người sống gắn
bó với quê hương và có ý chí
vươn lên.
ý nghĩa.
- Thể thơ tự do, không bó buộc, các câu
thơ dài ngắn khác nhau.
- Ngôn từ: chân thật, mộc mạc, giản dị mà gợi
cảm
- Hình ảnh: bài thơ xuất hiện nhiều hình ảnh
mới lạ, độc đáo thể hiện lối tư duy ví von,
giàu hình ảnh của người dân tộc, vừa cụ thể
vừa khái quát, lại trừu tượng.
- Giọng điệu: bài thơ không có vần điệu nhưng
lại giàu nhạc điệu Nhạc điệu ấy được tạo
nên từ âm hưởng toàn bài. Lúc thì êm xuôi,
thiết tha, mượt mà, khi lại mạnh mẽ,dứt
khoát, trúc tắc gập ghềnh.
- BPTT: + thành công nhất là điệp ngữ, điệp
cấu trúc câu, các câu thơ đối xứng song song
+ sử dụng thành ngữ, so sánh...