Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Đề tài tìm hiểu công nghệ của nhà máy xi măng quang sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 41 trang )

BÀI THẢO LUẬN

Giảng viên: Nguyễn Đức Thu
Sinh viên thực hiện: Nhóm 1
Lớp: K6QTKDTHA


NỘI DUNG THẢO LUẬN

I.

GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY XI MĂNG QUANG SƠN

II.

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY XI MĂNG QUANG
SƠN

III. TỔNG KẾT CÔNG NGHỆ


I.GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY XI MĂNG
QUANG SƠN

- Tên giao dịch chính thức của công ty:
- Trụ sở: Thôn Đồng Thu, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại:0280.3823.228
- Fax:02803 3823 489.
- Web:www.ximangquangson.com.vn.
- Tổng vốn đầu tư : 3.500 tỷ đồng.




Chức năng, nhiệm vụ của
nhà máy

Chức năng
Nhà máy ra đời nhằm
đáp ứng nhu cầu xây
dựng ngày càng cao
của cả nước đặc biệt là
các tỉnh phía Bắc Với
công suất 1.5 triệu
tấn/năm cùng với công
nghệ hiện đại nhà máy
hứa hẹn sẽ đem lại
những sản phẩm tốt
nhất cho khách hàng.

Nhiệm vụ
Nhà máy có nhiệm vụ
tiêu thụ sản phẩm là xi
măng ra ngoài thi
trường đạt hiệu
quả.Cung cấp những
dịch vụ có chất
lượng,đem lại hiệu
quả cao trong kinh
doanh.

Lĩnh vực hoạt động

- kinh doanh các sản
phẩm vật liệu xây
dựng
- xây lắp các công
trình công nghiệp
điện, hóa chất, khai
khoáng, các công
trình dân dụng và hạ
tầng cơ sở khác


3. Nhận định chung về sự phát triển của
nhà máy
Công nghệ vượt trội
Hệ thống dây chuyền thiết bị của Nhà máy với công nghệ lò
quay, tiên tiến nhất hiện nay được cung cấp bởi các hãng nổi
tiếng trên thế giới trong lĩnh vực chế tạo thiết bị sản xuất xi
măng tại Pháp và các nước thuộc nhóm G7.
Phần mềm điều khiển quá trình được tối ưu hoá trong công
nghệ sản xuất xi măng. Lò nung có công suất thiết kế đạt 4.000
tấn clinker/ngày, tương đương với 1.26 triệu tấn clinker/năm
hay 1,5 triệu tấn xi măng/năm.
Với công nghệ hiện đại, Quang Sơn sẽ nhanh chóng làm chủ
công nghệ và rút ngắn thời gian thu hồi vốn sớm hơn so với kế
hoạch.


Chiếm lĩnh thị trường chiến lược
 tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm
 Tìm biện pháp hạ giá thành sản phẩm.

 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc tốt
nhằm gắn bó lâu dài người lao động với doanh nghiệp.


Chất lượng vượt trội
Với ưu thế sở hữu công nghệ số 1, nguyên liệu sẵn có cùng với
đội ngũ kỹ sư giỏi, các chuyên gia, công nhân tay nghề cao,
Nhà máy Xi măng Quang Sơn đang đưa ra thị trường các loại
sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý được người tiêu
dùng ưa chuộng. Sản phẩm xi măng Quang Sơn nhờ có những
đặc tính ưu việt: độ mịn, dẻo của vữa bê tông cao, cường độ xi
măng dư mác lớn, hàm lượng vôi tự do thấp... đảm bảo sự bền
vững lâu dài, nên xi măng Quang Sơn đã được người tiêu dùng
tín nhiệm sử dụng để xây dựng các loại cấu kiện, công trình đòi
hỏi độ bền vĩnh cửu và kỹ thuật phức tạp.


II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA NHÀ
MÁY XI MĂNG QUANG SƠN
1. Thế nào là công nghê, môi trường công nghệ ?
2. Giới thiệu về quy trình công nghê của nhà máy xi
măng Quang Sơn
3. Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình
công nghê.
4. Đánh giá về trình độ công nghệ của nhà máy xi măng
Quang Sơn.
5. Ảnh hưởng của công nghệ đối với nhà máy xi măng
Quang Sơn.



1. Thế nào là công nghê, môi trường công nghệ ?

Công nghệ:
Theo ESXAP (Ủy ban KTXH
Châu Á - Thái Bình Dương).
CN là hệ thống kiến thức về quy trình
và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu
và thông tin. Nó bao gồm tất cả các
kỹ năng kiến thức về thiết bị, phương
pháp sử dụng trong sản xuất chế tạo
dịch vụ quản lý và thông tin.
K/n này là một bước ngoặt
trong lịch sử phát triển CN,
nó là k/n được thừa nhận
rộng rãi nhất hiện nay.

Môi trường công nghệ:
Môi trường công nghệ của
một quốc gia là khung cảnh
quốc gia trong đó diễn ra các
hoat đông công nghệ.Nó bao
gồm các yếu tố có tác dụng
thúc dẩy hay kìm hãm quá
trình phát triển công nghệ.


2. Giới thiệu về quy trình công nghê của nhà
máy xi măng Quang Sơn.
Dây chuyền sản xuất :là dây chuyền công nghệ lò quay,
phương pháp khô, có hệ thống tháp trao đổi nhiệt 5 tầng, 1

nhánh và buồng đốt Precalciner, công suất 4.000 tấn
clinker/ngày.
Tiếp thu công nghệ từ pháp( hãng FCB): trang thiết bị đều
được cơ khí hoá và tự động hoá mức độ cao, sản xuất ra sản
phẩm có chất lượng và năng suất cao, giảm mức tiêu hao
nhiên vật liệu, vật tư, điện năng.


2. Giới thiệu về quy trình công nghê của nhà máy xi măng
Quang Sơn.





thiết bị cơ khí: chủ yếu là của Cộng hoà Pháp và các nước
G7
thiết bị điện và hệ thống phần mềm điều khiển trình do
hãng ABB (Thụy Sĩ) cung cấp.


2. Giới thiệu về quy trình công nghê của
nhà máy xi măng Quang Sơn.



Lò nung có công suất
thiết kế đạt 4.000 tấn
clinker/ngày, tương
đương với 1.26 triệu

tấn clinker/năm hay 1,5
triệu tấn xi măng/năm.




Sản phẩm của xi măng Quang Sơn bao gồm:

Clinker CPC50
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp PCB30; PCB40
Xi măng Pooc lăng PC30; PC40
Sản phẩm của xi măng Quang Sơn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Clinker CPC50 - TCVN 7024:2004
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp PCB30; PCB40 - TCVN
6260:1997
Xi măng Pooc lăng PC30; PC40 - TCVN 2682:1999


• Sản phẩm của xi măng Quang Sơn được Trung tâm chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn (QUACERT) thuộc Tổng cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam cấp giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn pháp qui.

• Quá trình sản xuất được hệ thống kiểm soát chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 và hệ thống kiểm soát môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.


3. Nội dung cơ bản các bước công việc trong

quy trình công nghê.
3.1 Các nguyên vật liệu chính trong sản xuất xi măng

3.1.1. đá vôi
Đá vôi là loại đá canxit, tức là loại đá cacbonat
canxi (CaCO3). Đá này thường lẩn các tạp khoáng
dolomit-muối kếp cacbonat canxi và magnezi
(MgO.CaO.(CO2)2), đá sét, đá silic, và rất ít các
quạng sắt,phôtphrit.kiềm và các muối clorua. Yêu
cầu kỹ thuật cho sản xuât ximăng PC là đá vôi có
lẩn ít tạp chất


3.1.2.Đá/đất sét
Đất hoặc đât sét dùng cho sản xuất PC cung phải thoả
mảnh yêu cầu kỹ thuật riêng của nó về chất lương và về trử
lượng, cụ thể như sau:
T

- MKN
- SiO2
- Al2O3

b) Trị số modun
silic:Modun silic
được biểu thị bằng
công thức:Trong
tính toán trữ lượng
của mỏ đất sét, lấy
trị số Ms=2,4-3,6

nhưng khi đánh giá
chất lượng của toàn
mỏ sét người ta
chọn trung bình
Ms=3+0,3.

c) Độ cứng của
đá sét: Độ cứng
của đá sét cũng là
một chỉ tiêu chất
lương quan trong
của loại nguyên
liệu này đối với
công nghệ sản
xuất ximăng.

d) Độ ẩm củng là
một chỉ tiêu chất
lượng của sét
nguyên liệu cho
sản xuất ximăng.
Với khả năng cấp
nhiệt của máy
nghiền nguyên liệu
sống hiên nay
người ta cho phép
độ ẩm tối đa của
đát sét la 20%.



3.1.3. Các phụ gia


Tuy thuộc vào mục tiêu điều chỉnh mà người ta sử
dụng các loại phụ gia khác nhau. Ví dụ nếu điều
chỉnh modun silic người ta sử dụng sét cao silic hoặc
cát mịn thạch anh. Nếu điều chỉnh modun alumin thì
sử dụng sét cao nhôm hoặc sử dụng quặng sắt.


3.2. Các cộng đoạn của sản xuất xi măng lò quay –
phương pháp khô.


3.2.1. Công đoạn khai thác vận tải, đập nhỏ và đồng
nhất sơ bộ các nguyên liệu
Trước khi khai thác mỏ nguyên liệu cần được thăm dò tỉ mỉ,
ìt nhất phải có 20% tổng trử lượng đá vôi cả mỏ. Yêu cầu
kĩ thuật đối với công đoạn này là làm thế nào để đá vôi ,
đất sét quặng sắt…từ các mỏ nguyên trạng thái về đến kho
nhà máy có độ chênh lệch về thành phần hoá học it nhất so
với vốn có tại mỏ, có kích thước cỡ cục cấp được cấp được
cho nhà máy nghiền bột sống phôi liệu với giá thành thấp
nhất của sản phẩm công đoạn và với khối lượng dự trử cần
thiết để đảm bảo cho sản xuất liên tục ở các công đoạn sau.


3.2.2. Công đoạn nghiền và đồng nhất bột sống




Yêu cầu của công đoạn này là đảm bảo thành phần
hoá học và ổn định độ mịn của bột sống phối liệu
cấp cho lò nung clinker. Để đảm bảo yêu cầu đó,
đầu tiên các kỹ sư chế tạo sử dụng các phần mềm
tính phôi liệu sẵn trong máy vi tính và căn cứ vào
thành phần khoáng để tính ra thành phần hoá và trị
số các chỉ tiêu kỹ thuật chế tạo clinker.


3.2.3. Công đoạn nung luyện lò CLINKER
a) Cấp liệu cho lò nung

b)Nghiền và cấp than mịn, dầu nặng cho lò nung

c) Công đoạn lò nung


a) Cấp liệu cho lò nung:
Yêu cầu công nghệ của công đoạn này là rút bột liệu sống
tư đáy silo đồng nhất cấp đều đặn và ổn định năng suất
theo kế hoạch vận hành lò nung thông qua cân bằng định
lượng kèm theo van điều tốc rút liệu, băng tải cao su , hệ
thống gàu nâng kèm theo các mang khí động tải bột cấp
cho lò quay phương pháp khô, hệ thống máng khí đọng hồi
lưu bột quay lại lo silo đồng nhất trong trường hợp lò có sự
cố kỹ thuật phải giảm năng suất hoặc lò đứng.


b)Nghiền và cấp than mịn, dầu nặng cho lò nung



nhiệm vụ của phần này là giử vửng chất lượng khối lượng
than mịn hoặc dầu hoặc than –dầu cấp cho cả hai đầu lò
nung.


c) Công đoạn lò nung:













Các quá trình hóa lý xảy ra khi nung:
+Ở 200ºC, tách nước liên kết, sự tách nước này kết thúc ở
950ºC:
CaCO3→CaO + CO2↑
MgCO3→MgO + CO2↑
CaSO4→2CaO + 2SO2↑ + CO2↑
+Phân hủy nguyên liệu:
2Na2SO4 + C→ 2Na2O + SO2 + CO2↑
2K2SO4 + C→2K2O + SO2 + CO2↑

2CaSO4 + C→2CaO + SO2 + CO2 ↑
CS2 + 3O2 → CO2 + SO2↑
S + O2 → SO2 ↑


3.2.4. Công đoạn làm nguội CLINKER
Mục tiêu của công đoạn nay là làm tăng hoat tính của các
khoáng clinker, thu hồi nhiệt thải để cấp khí nóng cho vòi
đốt calcinẻ và may nghiền than, củng như tải clinker đến
máy đập nhỏ rồi đưa lên đổ vào 1 silô hoặc các silô chứa.
. Nguyên tắc làm việc của máy làm nguội clinker kiểu ghi thép
là clinker từ phểu rot clinker xuống trải rộng khắp trên diện
tích ghivới chiều dày 250-350mm. Khi thép chịu nhiệt được
lắp thành hàng ngang buồng máy hình lò tunel, cứ một hang
ghi tĩnh xen một hàng ghi động.


×