Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

SKKN BÀI TẬP HÌNH VẼ THỰC NGHIỆM HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 46 trang )

Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTTN

: bài tập thực nghiệm

dd

: dung dịch

ĐC

: đối chứng

GV

: giáo viên

HS

: học sinh

PPKC

: phương pháp kiểm chứng

PPMH


: phương pháp minh hoạ

PPNC

: phương pháp nghiên cứu

PPNVĐ

: phương pháp nêu vấn đề

PTHH

: phương trình hoá học

PTN

: phòng thí nghiệm

TCHH

: tính chất hoá học

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: thí nghiệm


HT

: hiện tượng

TNHH

: thí nghiệm hoá học

TNHS

: thí nghiệm học sinh

TNTH

: thí nghiệm thực hành

KT

: kiểm tra

PTPƯ

: phương trình phản ứng.

HĐHH

: Hoạt động hóa học

ThS. Huỳnh Văn Hoá


Trang 1


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THOẠI NGỌC HẦU
An Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2016
----------

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện sáng kiến
I- Sơ lược lý lịch tác giả:
- Họ và tên: HUỲNH VĂN HÓA (Nam)
- Ngày tháng năm sinh: 19/12/1983
- Nơi thường trú: 30-Trần Quốc Tảng, Đông Hưng, Đông Xuyên, Long Xuyên, An
Giang.
- Đơn vị công tác: Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
- Chức vụ hiện nay: giáo viên
- Lĩnh vực công tác: giảng dạy môn Hóa học
II. Tên sáng kiến: Xây dựng bài tập hình vẽ thực tiễn hóa học vô cơ 11
III. Lĩnh vực: Hóa học vô cơ
IV- Mục đích yêu cầu của sáng kiến:
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
Bài tập hình vẽ mang tính đặc thù của hóa học, khai thác được mọi khía cạnh của
kiến thức cơ bản ở các mức độ nhận thức khác nhau. Vì vậy, trong những năm gần đây

Bộ giáo dục đã đưa bài tập hình vẽ vào đề thi THPT quốc gia nhằm đáp ứng tình hình đổi
mới hiện nay, giảm lý thuyết tăng tính thực tiễn, …Nên tôi nhận thấy việc nghiên cứu
xây dựng bài tập hình vẽ Hóa học không những đáp ứng tình hình cấp thiết hiện nay, giúp
học sinh giải quyết những câu hỏi trong đề thi, mà còn giúp học sinh phát triển khả năng
quan sát, phân tích, đánh giá,… tạo điều kiện phát triển toàn diện các kĩ năng cho học
sinh. Và hiện nay rất ít sách viết về bài tập hình vẽ. Vì vậy, Tôi đã lựa chọn nghiên cứu:
“Xây dựng bài tập hình vẽ thực tiễn Hoá học vô cơ 11”.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
2.1. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
- Nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học.
- Nhằm phát huy tính tích cực, tạo hứng thú cho học sinh trong học tập đặc biệt là
trong giải bài tập và rèn luyện kĩ năng thực hành, từ đó các em vào phòng thực hành ít sai
sót hơn, có kỹ năng hơn.
- Đây là tài liệu cần thiết cho học sinh và giáo viên trên cơ sở đó giáo viên phát
triển thêm bài tập hình vẽ nhằm phát huy tính tích cực học tập cho học sinh.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 2


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Học sinh sẽ yêu thích môn Hóa học, khi người giáo viên biết cách tạo cho học sinh
hứng thú, đam mê luôn muốn khám phá, tìm tòi, học hỏi về những tình huống có vấn đề
thì lúc đó các em sẽ yêu thích và học tốt môn Hóa học ở trường phổ thông.
Vì vậy, sáng kiến sẽ góp một phần không nhỏ để học sinh phát huy tính tích cực
học tập của mình về bộ môn Hóa học.

2.2. Những đóng góp mới của sáng kiến
- Xây dựng và hệ thống được một số bài tập hình vẽ phần Hóa học vô cơ 11 kể cả
hình thức tự luận và trắc nghiệm theo xu hướng phát triển của bài tập Hóa học hiện nay
và dạy học tích cực nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Đây là dạng bài tập tương đối mới ở chương trình phổ thông, vì hiện nay rất ít
sách viết về bài tập hình vẽ. Bài tập dạng này rất có ích cho giáo viên sử dụng để hướng
dẫn cho học sinh trong những tiết luyện tập, đặc biệt là hướng dẫn học sinh trong những
tiết chuẩn bị thực hành, để các em làm thực hành một cách an toàn và hiệu quả. Từ bài
tập hình vẽ sẽ rèn luyện cho học sinh nhiều kĩ năng như: quan sát, phân tích, nhận xét,
thao tác lắp ráp dụng cụ thí nghiệm.v.v.từ đây sẽ phát huy được tính tích cực, tính tự giác
học tập của học sinh.
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng dạng bài tập hình vẽ trong việc xây dựng kế
hoạch bài dạy theo hướng dạy học tích cực.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 3


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

3. Nội dung sáng kiến:
3.1. Hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ chương nhóm Nitơ
3.1.1. Bài tập tự luận
a. Nitơ và hợp chất
Bài tập 1.
1.1. Bộ dụng cụ trong hình vẽ bên dùng để điều chế

khí nào trong số các khí: H2, O2, N2, NH3 trong PTN?
Với chất khí đã chọn thì dd cần đun là gì ?
Hướng dẫn: điều chế N2 từ NaNO2 bão hoà và NH4Cl
bão hoà
1.2. Vẽ hình điều chế và thu khí N2 từ hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl bão hoà.
Hướng dẫn: Trong PTN, N2 được điều chế từ NaNO2 bão hòa và NH4Cl bão hòa bằng
bộ dụng cụ được mô tả như hình vẽ trên câu 1.1
Bài tập 2. Bộ dụng cụ trong hình vẽ sau dùng để
điều chế và thu khí N2 từ hỗn hợp NaNO2 và
NH4Cl bão hoà.
Hình vẽ trên sai ở điểm nào? Hãy vẽ lại cho đúng.
Hướng dẫn: ống nghiệm kẹp sai (1/3 ống nghiệm),
ống thu khí phải úp xuống. Cách làm như hình vẽ
bài 1
Bài tập 3. Một bình khí chứa hỗn hợp gồm N2, O2, CO, CO2 và hơi H2O. Biết trong
PTN có ống dẫn khí, nút cao su, đèn cồn, bình tam giác, dd NaOH, H2SO4 đặc, bột Cu
bột CuO. Vẽ hình lắp đặt dụng cụ kèm theo các hoá chất cần thiết để thu N2 tinh khiết.
Hướng dẫn:

Bài tập 4: Để tách khí N2 tinh khiết ra Hỗn hợp khí
khỏi hỗn hợp khí gồm: NH3, CO2, O2,
N2 ta sử dụng thiết bị như hình vẽ
dưới đây cùng với các hóa chất: dd
Ca(OH)2, dd H2SO4 loãng, P trắng.
A
ThS. Huỳnh Văn Hoá

B

C

Trang 4


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Hãy điền các hóa chất trong dụng cụ: (A), (B), (C), cho biết các khí đi ra khỏi các dụng
cụ đó. Viết phương trình phản ứng?
Phân tích: Đây là bài tập sử dụng hình vẽ, đồng thời là bài tập tinh chế các chất, vì
vậy muốn thu được N2 tinh khiết HS phải nhận thức được những chất nào có khả năng
tác dụng với các khí còn lại mà không tác dụng với N2, muốn biết được điều đó, các em
phải nắm vững tính chất của N2.
Đáp án: Bình A: H2SO4 loãng, bình B: dd Ca(OH)2, bình C: P trắng.
Cho hỗn hợp khí qua bình A chỉ có NH3 bị giữ lại:
H2SO4 + 2NH3  (NH4)2SO4
Khí không phản ứng với dd H2SO4 loãng bay ra: CO2, O2 và N2.
Cho hỗn hợp khí qua bình 2 chứa dd Ca(OH)2 khí CO2 bị giữ lại:
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
Khí không tác dụng bay ra là O2 và N2. Cho hỗn hợp 2 khí còn lại qua bình C chưa
P trắng, O2 bị giữ lại:
4P + 5O2  2P2O5.
Khí còn lại không tác dụng N2.
Bài tập 5. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
a) Vì sao NH3 tan mạnh trong nước và dd NH3 có
tính bazơ?
b) Quá trình hòa tan NH3 vào nước gồm các quá
trình lý, hóa học nào?
Hướng dẫn: để cân bằng áp suất, trong
nước NH3 phân li ra OH .

Bài tập 6. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
a) Thí nghiệm trên được dùng để thử tính chất gì,
của khí nào trong số các khí: NH3, HCl, O2, Cl2?
b) Với chất khí đã chọn ở câu a thì A, B là những
chất nào?
Hướng dẫn: a) tính tan của NH3, HCl.
b) khí NH3 thì B là nước có phacphenolphtalein;
khí HCl thì B là nước có pha quỳ tím.
Bài tập 7. Hình vẽ sau mô tả hình ảnh quan sát được khi cho khí A đi qua bình lọc
khí chứa chất lỏng B.

Hình ảnh (1) hay (2) sẽ quan sát được khi:
a) A là NH3, B là H2O.
b) A là NH3, B là H2SO4 đặc.
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 5


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

c) A là HCl, B là H2O.
d) A là HCl, B là H2SO4 đặc.
Hướng dẫn: câu a, b, c: hình (1) vì khí tan trong nước hoặc phản ứng với dung dịch;
câu d: hình (2).
Bài tập 8. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ.
Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào cả 2 ống nghiệm.
Nêu hiện tượng xảy ra. Viết các pthh.

Hướng dẫn:ống 1 tạo kết tủa xanh lam đến
cực đại sau đó tan tạo phức xanh thẫm;
ống 2 tạo kết tủa keo trắng, không tan.
Bài tập 9:
Quan sát hình vẽ cho biết:
a. Hình vẽ mô tả TN chứng minh tính
chất nào của NH3?
b. Nếu PTN không có KClO3 + MnO2
thì có thể thay bằng hóa chất nào?
c. Nếu điều chế NH3 từ dd NH3 đặc thì
vị trí ống nghiệm (1) điều chế thay đổi như
thế nào?
Hướng dẫn: Để làm được bài tập, HS cần nắm vững tính chất của NH3, điều chế NH3
từ các hợp chất khác nhau.
a. Hình vẽ mô tả TN chứng minh tính khử của NH3: NH3 tác dụng với oxi:
t
 2N2 + 6H2O
4NH3 + 3O2 
b. Có thể thay hỗn hợp KClO3 + MnO2 bằng KMnO4
c. Ống nghiệm (1) đặt nằm nghiên hoặc thẳng đứng (nếu đặt thẳng đứng dùng ống
nghiệm nhánh)
Bài tập 10.
10.1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều
chế và thu NH3 từ hỗn hợp rắn NH4Cl và CaO.
a) Viết pthh xảy ra.
b) Làm thế nào để biết khí NH3 đã được thu
đầy ống nghiệm?
c) Có thể thu khí NH3 bằng phương pháp
dời chỗ nước được không? Vì sao?
Hướng dẫn: b) dùng quỳ tím ẩm; c) không vì

NH3 tan và phản ứng với nước
10.2. Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế NH3 từ hỗn hợp rắn NH4Cl và CaO.
a) Khi nhiệt phân NH4Cl cũng tạo ra NH3,vậy vì sao cần phải trộn thêm CaO?
b) Có thể thay NH4Cl bằng các muối amoni khác như: NH4NO3, NH4HCO3
để điều chế NH3 được không? Vì sao?
0

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 6


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Hướng dẫn: a) cho CaO kết hợp với HCl mới sinh ra và làm khô khí NH3 .
b) không vì có lẫn N2O hoặc CO2
Bài tập 11. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm
điều chế và thu NH3 từ hỗn hợp rắn NH4Cl và
Ca(OH)2.
Hình vẽ sai ở điểm nào? Hãy sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn: xem hình vẽ bài 10 ở trên,
cách lắp ống nghiệm: hướng xuống tránh
đọng hơi nước, cách thu khí: đẩy không
khí và ống nghiệm úp
Bài tập 12: Thí nghiệm điều chế khí amoniac
được mô tả như hình vẽ bên
NH4Clr + CaOr
a. Viết phương trình điều chế NH3

b. Theo hình vẽ, thu khí NH3 bằng cách nào?
NH3
Có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để
thu khí NH3 không? Vì sao?
Quỳ tím
Làm thế nào để biết bình thu khí đã đầy?
mà không dùng riêng muối NH4Cl để điều chế
NH3?
Phân tích: Để làm được bài tập trên, HS cần nắm vững phương pháp thu khí NH3, tính
chất hóa học của NH3. Vận dụng kiến thức sẵn có HS tư duy để tìm ra đáp án.
Đáp án:
a. PTPƯ:
NH4Cl + CaO  NH3 + CaCl2 + H2O
b. Khí NH3 được thu bằng phương pháp đẩy không khí, vì NH3 nhẹ hơn không khí.
- Không thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước vì NH3 tan nhiều trong nước.
Bài tập 13. Có thể tổng hợp NH3 trong PTN bằng bộ dụng cụ như hình vẽ sau:

a) Cho biết vai trò của các chất trong thí nghiệm trên.
b) Khi cho dd HCl xuống bình cầu, mở khóa K (chưa đun nóng), hiện tượng xảy ra
như thế nào?
c) Khi mở khóa K và đun nóng bột Fe, hiện tượng gì xảy ra?
d) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 7


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến


Hướng dẫn: a) Zn + HCl: điều chế H2; (1) + (2): điều chế N2; Bột Fe: xúc tác.
b) chỉ tạo bọt khí H2
c) phenolphtalein chuyển sang hồng
Bài tập 14. Quan sát sơ đồ thiết bị tổng hợp NH3 trong công nghiệp cho biết:

1. Quá trình tạo NH3 trong tháp tổng hợp (phản ứng hóa học, điều kiện phản ứng)
2. Điền kí hiệu các chất theo mũi tên chỉ trong sơ đồ khi đi qua các tháp.
3. Các nguyên tắc kĩ thuật được áp dụng trong quá trình tổng hợp NH3 trong công
nghiệp.
4. Vì sao người ta sử dụng Fe làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH3 mà không
dùng các kim loại khác cũng có khả năng xúc tác cho phản ứng này?
5. Hỗn hợp N2, H2 chưa phản ứng được đưa trở lại tháp tổng hợp nhằm mục đích
gì?
Hướng dẫn: HS xem SGK
Bài tập 15. Khi nhiệt phân NH4Cl bị phân
huỷ sau đó tạo thành những tinh thể màu trắng
bám trên thành ống nghiệm (hình vẽ).
a) Hiện tượng này gọi là hiện tượng thăng
hoa của NH4Cl được không? Vì sao?
b) Đây là hiện tượng vật lí hay hoá học?
c) Viết pthh (nếu có).
Hướng dẫn: a) hiện tượng thăng hoa; b) hiện tượng hoá học.
Bài tập 16. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều
chế và thu khí NO2 trong PTN.
a) Vì sao chọn Cu để điều chế NO2 trong
PTN? Có thể dùng kim loại khác được không?
b) Làm cách nào để xử lý khí NO2 còn dư?
Hướng dẫn: a) Cu chỉ tạo NO2;
ThS. Huỳnh Văn Hoá


Trang 8


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

b) sục vào dd NaOH.
Bài tập 17. Có thể điều chế và thu
NO như hình vẽ sau:
A, B, C, D có thể là những chất
nào? Viết pthh xảy ra.
Hướng dẫn: A:HNO3 loãng; B: Cu;
C: NO; D: H2O.
Bài tập 18. So sánh thể tích khí NO
duy nhất thoát ra (đktc) trong hai thí
nghiệm sau:
Hướng dẫn:
VNO (1) = 448ml < VNO (2) = 896
ml.
Bài tập 19.
19.1. Quan sát bộ dụng cụ sau:
a) Có thể dùng bộ dụng cụ trên để điều chế và thu
khí nào trong các khí sau: Cl2, O2, NH3, SO2,
NO2, N2?
b) Xác định chất lỏng A và chất rắn B ứng với chất
khí có thể điều chế ở câu a.
Hướng dẫn: a) Cl2, O2, SO2, NO2.
b) Cl2: HCl đặc, KMnO4; O2: H2O2, MnO2;

SO2: H2SO4 đặc, Na2SO3 tinh thể; NO2:HNO3đặc, Cu.
19.2. Trong PTN có Cu vụn, HNO3 đặc,bdd NaOH, bông, và các dụng cụ như: bình ta
m giác,đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su, giá ống nghiệm. Hãy lắp dụng cụ
thí nghiệm điều chế và thu khí NO2. Vẽ hình và viết pthh.
Hướng dẫn: xem hình vẽ bài tập 19.1.
Bài tập 20: Quan sát bộ dụng cụ dưới đây:

B

C
B

A
D

A

D

C

Hình 1
Hình 2

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 9


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu


Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến
B
A

A

B

D

C

Hình 3
Hình 4
a. Xác định bộ dụng cụ thích hợp để điều chế và thu các khí: NO2, NO, NH3. Giải
thích?
b. Trong PTN có các hóa chất sau: vụn Cu, axit nitric hơi loãng, NH4Cl, axit nitric
đặc, CaO rắn, NaOH. Hãy điền các chất dùng để điều chế NO2, NO, NH3 vào bảng
dưới đây, viết PTPƯ của các quá trình điều chế?
Chất điều
Hình vẽ
A
B
C
D
chế
NO2
NO
NH3

Phân tích: Để tìm ra được bộ dụng cụ nào điều chế chất gì, trước hết các em phải
suy luận được phương pháp thu các khí dựa vào tính chất vật lý (tính tan trong nước,
nặng hay nhẹ hơn so với không khí) của các chất. Từ đó HS sẽ tìm ra dược bộ dụng cụ
thích hợp.
Đáp án: a. Từ tính chất vật lý của các khí:
- NH3 nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước  phương pháp thu khí: dời chỗ
không khí, bình thu để úp  Bộ dụng cụ điều chế khí NH3: hình d.
- NO2: nặng hơn không khí, tan trong nước  phương pháp thu khí: đẩy không khí,
bình thu để ngửa  Bộ dụng cụ điều chế NO2: hình c.
- NO: khí nặng hơn không khí, tan rất ít trong nước  phương pháp thu khí: dời
chỗ nước  Bộ dụng cụ điều chế: hình a.
b.
Chất
Hình vẽ
A
B
C
D
điều chế
NO2
Hình 3
Vụn đồng
Dd HNO3 Khí
Bông
tẩm
đặc
NO2
NaOH
NO
Hình 1

Vụn đồng
Dd HNO3 Khí NO
hơi loãng
NH3
Hình 4
Hỗn hợp NH4Cl Khí NH3
và CaO
Các phản ứng điều chế: Cu + 4HNO3 (đ)  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 10


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

3Cu + 8HNO3 (l)  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
NH4Cl  NH3 + HCl
Bài tập 21.
Thí nghiệm trong hình vẽ trên có thể dùng để
điều chế HNO3 từ NH3. Cho biết vai trò của
các chất dùng trong thí nghiệm trên, viết các
pthh xảy ra.
Hướng dẫn: KMnO4: điều chế O2; NH4Cl
và CaO: điều chế N2; Cr2O3: xúc tác.
Bài tập 22. Có thể điều chế một
lượng nhỏ axit nitric trong PTN
bằng thí nghiệm như hình vẽ bên dưới.
a) Viết pthh xảy ra.

b) Có thể nhận biết dd HNO3
ngưng tụ ở đáy bình bằng cách nào?
Hướng dẫn: cho mảnh Cu vào bình.
Bài tập 23:
Quan sát và cho biết bộ dụng cụ
trong hình được sử dụng để điều chế
và thu chất nào trong các hợp chất
sau: NO2, HNO3, NH3, NO. Cho biết
các hợp chất A, B, C, D là gì?
Viết phương trình phản ứng của
quá trình điều chế và cho biết vai trò
của chất C?

Dd
A

B

C

D

Phân tích: HS phải có kĩ năng quan sát tốt, nhớ các thí nghiệm điều chế các chất đã
học trong chương để vận dụng làm bài tập này.
Đáp án: Sơ đồ trên được sử dụng để điều chế HNO3.
- dd A: axit H2SO4 đặc, B: muối NaNO3 rắn, C: bông tẩm xút, D: nước đá.
t
 HNO3 + NaHSO4
PTPƯ: NaNO3 + H2SO4 (đặc) 
- Vai trò của bông tẩm xút: nhằm để trung hòa hơi HNO3.

Bài tập 24.
Quan sát sơ đồ thiết bị tổng hợp HNO3 trong công nghiệp cho biết:
0

a. Quá trình tạo HNO3 trong tháp tổng hợp (phản ứng hóa học, điều kiện phản
ứng)
b. Các nguyên tắc kĩ thuật được áp dụng trong quá trình tổng hợp HNO3 trong công
nghiệp.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 11


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài tập 25. Nung 2 ống nghiệm, một ống chứa
NaNO3, ống kia chứa Cu(NO3)2. Làm thế nào
để chứng minh sản phẩm thu được là của NaNO3
hay Cu(NO3)2?
Hướng dẫn: Cho dd H2SO4 loãng vào 2 ống
nghiệm sau khi nung, ống nào tạo dd màu xanh là
Cu(NO3)2 ban đầu.
Bài tập 26. Tiến hành thí nghiệm nhiệt phân
Cu(NO3)2 như hình vẽ. Cho biết hiện tượng
xảy ra, giải thích, viết pthh
Hướng dẫn:
có khí màu nâu đỏ, tàn que đóm bốc cháy.


Bài tập 27. Hình vẽ sau mô tả
chu trình nitơ trong tự nhiên.
Trong tự nhiên nitơ có ở đâu?
Tồn tại ởMdạng nào? Nitơ luân
chuyển trong tự nhiên như thế
nào?
HD: HS xem SGK

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 12


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

b. Photpho và hợp chất
Bài tập 1. Cho cấu trúc của photpho đỏ và photpho trắng.

Hình A
Hình B
a. Cho biết hình nào thể hiện cấu trúc của P đỏ, P trắng ?
b. Dựa vào cấu trúc trên hãy so sánh tính chất vật lý của 2 dạng thù hình này.
Hướng dẫn: a. Hình A: P đỏ và hình B: P trắng
b. Photpho đỏ có cấu trúc polime nên bền hơn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi cao hơn P trắng.
Bài tập 2. Hãy mô tả khả năng bốc cháy khác
nhau của P trắng và P đỏ. Dạng thù hình nào

của P hoạt động mạnh hơn? Viết pthh
Hướng dẫn: P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ.

Bài tập 3. Điền đầy đủ tên hoặc công thức hóa
học thay chữ A, B, C trong hình vẽ mô tả thí
nghiệm khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và
P đỏ.
Hướng dẫn: xem hình vẽ bài 2.
Bài tập 4. Cho vào ống nghiệm một ít photpho đỏ,
dùng ống nghiệm thứ hai nhỏ hơn đậy lên ống
nghiệm này đồng thời kẹp vào giữa một băng giấy,
lắp vào giá rồi đun nóng bằng đèn cồn (hình vẽ).
Trong bóng tối, đáy ống nghiệm nhỏ sẽ phát sáng và
khi rút băng giấy ra, băng giấy tự bốc cháy. Hãy giải
thích hiện tượng trên.
Hướng dẫn: P đỏ chuyển thành P trắng.
Bài tập 5. Lấy một ống nghiệm lớn chia làm 5
phần. Cho một ít photpho đỏ khô vào ống nghiệm.
Nút ống nghiệm bằng nút cao su và đun đáy ống
nghiệm chỗ có P cho đến khi P cháy hết, để nguội,
quay ngược ống nghiệm cho vào cốc nước, mở nút
cao su. Ta thấy, nước dâng lên gần đến vạch thứ nhất
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 13


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến


(hình vẽ). Giải thích hiện tượng trên. Viết các pthh
xảy ra.
Hướng dẫn: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài tập 6. Lấy một chậu thủy tinh đựng đầy nước,
cho vài mẫu Ca3P2 vào sẽ có bọt khí thoát lên mặt
nước tạo những vòng sáng lập lòe và để lại khói
trắng (hình vẽ). Giải thích hiện tượng và viết các
pthh xảy ra.
Hướng dẫn: Bọt khí là PH3, khói trắng là P2O5.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 14


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

3.1.2. Bài tập trắc nghiệm
a. Nitơ và hợp chất
Bài 1. Hình vẽ nào sau đây thể hiện phản ứng giữa nitơ và hidro tạo ra amoniac?

ĐA: B (N2 + 3H2 ↔ 2NH3 )
Bài 2.
2.1. Hình vẽ mô tả thí nghiệm chứng minh tính
tan của hợp chất khí nào sau đây: SO2 ; HCl ;
NH3 ; N2?
A. HCl


B. HCl, SO2

C. NH3

D.N2

2.2. Hình vẽ trên sau mô tả thí nghiệm về sự hòa tan của NH3 trong nước.
Pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng
A. làm tăng độ hòa tan của NH3 vào nước.
B. tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3.
C. nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3
D. chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào nước có tính bazơ.
2.3. Thí nghiệm hình trên đây cho thấy nước có pha phenolphtalein trong cốc bị hút vào
bình chứa đầy khí NH3 qua ống thủy tinh vuốt nhọn và phun thành các tia có màu hồng.
Phát biểu đúng từ thí nghiệm là
A. Khí NH3 tan rất nhiều trong nước, tạo dung dịch có tính bazơ.
B. Khí NH3 ít tan trong nước. Dung dịch NH3 có tính bazơ.
C. Do tan nhiều trong nước, áp suất trong bình chứa NH3 tăng đột ngột làm nước bị hút
vào bình. Các tia nước màu hồng cho thấy dung dịch NH3 có tính bazơ.
D. Do tan nhiều trong nước, áp suất trong bình chứa NH3 giảm đột ngột làm nước bị hút
vào bình. Các tia nước màu hồng cho thấy dung dịch NH3 có tính axit.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 15


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu


Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài 3. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A.Nước phun vào bình và chuyển thành màu
xanh
B.Nước phun vào bình và chuyển thành màu
hồng
C.Nước phun vào bình và không có màu
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu
tím
Bài 4. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi
cho bông tẩm dd. NH3 ở một đầu ống hình
trụ và bông tẩm dd. HCl ở một đầu của ống.
A. Có khói nâu đỏ sinh ra
B. Có khói màu trắng sinh ra và có bột
trắng bám vào thành ống nghiệm nhiều ở
phần đầu bông tẩm HCl
C. Có bột trắng sinh nhiều ở đầu bông tẩm NH3.
D. Có chất khí không màu hóa nâu trong
không khí sinh ra.
Bài 5. Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm
NH3 khử CuO và lựa chọn câu trả lời cho
các câu hỏi sau :
5.1. Tại sao khi lắp ống nghiệm đựng
hóa chất trên giá sắt thì phải để miệng
ống nghiệm hơi chúc xuống ?
A. Vì khí NH3 nhẹ hơn không khí.
B. Để tránh nước ngưng tụ không bị
chảy xuống đáy ống làm vỡ ống ghiệm.
C. Để khí dễ thoát ra hơn

D. Để tránh chất rắn rơi xuống
5.2. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm (2) thì giấy quỳ tím biến đổi thế
nào?
A. Chuyển sang màu xanh
B. Không đổi màu
C. Chuyển sang màu đỏ
D. Chuyển sang màu hồng
5.3. Vì sao có thể thay hỗn hợp chất rắn: NH4Cl + CaO bằng lớp cát sạch có tẩm
dd NH3 đậm đặc để điều chế NH3.
A. đều sinh ra NH3 khi đun nóng hỗn hợp. B. đều tạo thành H2O bay hơi
C. đều bị thăng hoa khi đun nóng

ThS. Huỳnh Văn Hoá

D. đều bị phân hủy bởi nhiệt độ.

Trang 16


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài 6.
6.1. Hình vẽ mô tả thí nghiệm :
A. Điều chế NH3
B. Điều chế NH3 và oxi
C. Đốt cháy hỗn hợp khí NH3 và oxi
D. Điều chế và đốt cháy NH3 trong oxi
6.2. Có thể thay chất điều chế NH3 trong ống

nghiệm (1) bằng chất :
A. dd NH3 đặc
C. NH4HCO3

B. NH4Cl
D. NH4NO3

Bài 7.
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy
không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3 ?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
Gợi ý: - NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng cách 3 → loại C, D
- NH3 nhẹ hơn không khí → chọn A.
Bài 8. Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni
tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn
phương pháp thu khí NH3 tốt nhất?
Hỗn hợp
NH4Cl
Ca(OH)2

Hỗn hợp
NH4Cl
Ca(OH)2

Hỗn hợp

NH4Cl
Ca(OH)2

Hình 1

Hỗn hợp
NH4Cl
Ca(OH)2

Hình 2

H2O

H2O

Hình 3

A. Hình 1.
ThS. Huỳnh Văn Hoá

B. Hình 3.

Hình 4

C. Hình 4.

D. Hình 2.
Trang 17



Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài 9. Để điều chế và thu NH3 từ NH4Cl và Ca(OH)2 ta lắp dụng cụ như hình vẽ nào sa
u đây?

ĐA: A
Bài 10. Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm tổng hợp NH3 từ N2 và H2 cho biết:

10.1. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là :
A. bột sắt chuyển màu đỏ, dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
B. dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng.
C. có khói trắng trong ống trụ và dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
D. bột sắt chuyển màu đỏ, dung dịch phenolphtalein không chuyển màu.
10.2. Trong phản ứng hóa học, Fe có vai trò:
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử C. Chất xúc tác
D. Chất làm khô
Bài 11. Để điều chế và thu một số
khí tinh khiết ta lắp bộ dụng cụ như
hình vẽ
+ Bình A : Chất lỏng hoặc dung dịch
+ Bình B : chất rắn hoặc dung dịch
+ Bình C : Chất lỏng hoặc dung dịch
+ Bình D : chất rắn hoặc dung dịch
+ Bình E : để thu khí
11.1. Muốn điều chế và thu khí NO2 vào bình E ta có thể bỏ đèn cồn và bình D,C
(nếu không cần thiết). Xác định dãy hoá chất dùng để điều chế và thu khí chứa trong
trong dụng cụ A, B, C, D trong bảng sau:


ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 18


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Phương án

(A)

(B)

(C)

(D)

A

HNO3 loãng

Cu

Dung dịch NaOH

-


B

HNO3 đặc

Cu

H2SO4 đặc

-

C

HNO3 loãng

Cu

P2O5

H2SO4 đặc

D

HNO3 đặc

C

dd NaOH

H2SO4 đặc


11.2. Để điều chế và thu khí NO qua nước bình thu khí E được
lắp như hình bên. Xác định chất trong các dụng cụ A, B, C, D :
(A)
(B)
(C)
(D)
A HNO3 loãng

Cu

Dung dịch NaOH

-

B HNO3 đặc

Cu

H2SO4 đặc

-

C HNO3 loãn

Cu

P2O5

H2SO4 đặc


D HNO3 loãng

C

Dung dịch NaOH

H2SO4 đặc

Bài 12. Trong PTN thường điều chế NO từ Cu và HNO3 loãng do đó NO sinh ra
thường lẫn 1 ít HNO3 và H2O

Để thu được khí NO tinh khiết cần cho sản phẩm khí qua các bình lọc khí A,B. Dung
dịch chứa trong A, B lần lượt là:
A. dung dịch NaHCO3; H2SO4 đặc
B. dung dịch H2SO4 đặc; dung dịch NaHCO3 .
C. dung dịch NaCl; dung dịch NaHCO3

D. dd NaOH và H2SO4 đặc

Bài 13. Quan sát hình vẽ và cho biết : Tại sao
phải đặt ống nghiệm thu HNO3 sinh ra trong
bình đựng nước đá ?
A. Vì HNO3 là một chất có nhiệt độ
nóng chảy thấp
B. HNO3 dễ phân hủy bởi nhiệt độ
C. HNO3 dễ dàng tác dụng với H2SO4
là một chất oxi hóa mạnh
D. HNO3 là dễ bị phân huỷ bởi ánh sáng.
ThS. Huỳnh Văn Hoá


Trang 19


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài 14. Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

14.1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. Bản chất của quá trình điều chế HNO3 là một phản ứng trao đổi ion
B. HNO3 sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ
C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt
D. Do hơi HNO3 có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn
hướng xuống
14.2. (Đề minh họa 2015) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế
HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn đểphản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
b. Photpho và hợp chất
Bài 1:
1.1. Cho hình ảnh của một thí nghiệm sau,
hình ảnh đó chứng tỏ:
A. P trắng dễ bốc cháy hơn P đỏ
B. P đỏ dễ bốc cháy hơn P trắng
C. P trắng và P đỏ đều bị bốc cháy trong
không khí
D. P trắng và P đỏ không cháy trong không

khí.
1.2. Hình vẽ trên đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 20


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài 2: Hãy cho biết nếu trong cốc đựng dung dịch
NaOH (trong hình vẽ) có pha thêm phenolphtalein
thì hiện tượng xảy ra trong quá trình làm thí
nghiệm là :
A. dung dịch có màu hồng và đậm dần
B. dung dịch không đổi màu
C. dung dịch có màu hồng và màu nhạt dần rồi mất
màu
D. dung dịch từ màu đỏ chuyển sang màu xanh.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 21



Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

3.2. Hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ chương nhóm Cacbon
3.2.1. Bài tập tự luận
a. Cacbon và hợp chất
Bài tập 1. Cho cấu trúc tinh thể của kim cương, than chì và fuleren

Chúng thuộc loại tinh thể nào? Vì sao kim cương là vật liệu cứng nhất trong tự nhiên,
còn than chì lại mềm ?
Hướng dẫn: HS xem SGK
Bài tập 2. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ.
2.1. Cho biết thí nghiệm dùng để làm gì? Nước
trong cốc sẽ có màu gì? Vì sao?
Hướng dẫn: không có màu do khả năng hấp phụ chất
tan trong dd của than gỗ.
2.2. a) Khả năng hấp phụ của than gỗ thuộc tính chất
vật lí hay hoá học của cacbon
b) Vì sao than gỗ có tính hấp phụ, các dạng thù hình
khác của cacbon có tính chất này không? Vì sao?
c) Nêu ứng dụng thực tế về tính hấp phụ của than gỗ.
Bài tập 3. Có thể chứng minh tính khử của cacbon
bằng thí nghiệm như hình vẽ bên dưới. Cho biết hiện
tượng xảy ra và viết các pthh.
Hướng dẫn: tạo ra Cu có màu đỏ và nước vôi trong bị
đục.
Bài tập 4. Tiến hành thí nghiệm
như hình vẽ. Cho biết thí nghiệm

dùng để làm gì? Viết các pthh xảy
ra. Ngoài khí CO có thể dùng khí
nào khác để khử CuO?
Hướng dẫn: Điều chế và thử tính
khử của CO với CuO; có thể dùng
H2, NH3.
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 22


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài tập 5. Có thể sản xuất khí CO
trong các lò gas bằng cách thổi không
khí qua than nung đỏ (hình vẽ). Hãy
viết các pthh xảy ra.
Hướng dẫn: HS xem SGK

Bài tập 6. Cho mô hình tinh thể
“nước đá khô”
a) “Nước đá khô” thuộc loại tinh thể
gì?
b) Làm thế nào để có “nước đá khô”?
c) “Nước đá khô” dùng để làm gì?
Hướng dẫn: a) phân tử; b) nén ở 60
atm rồi làm lạnh đột ngột ở -76oC.
Bài tập 7. Khí cacbonic không màu,

không mùi, vị hơi chua, dễ hoá lỏng và
hoá rắn. Dưới đây là giản đồ trạng thái
của khí cacbonic.
a) Ở nhiệt độ và áp suất nào thì khí
cacbonic nóng chảy ?
b) Tại nhiệt độ và áp suất bao
nhiêu thì CO2 tồn tại ở cả 3 trạng thái?
c) Ở nhiệt thường và áp suất 60 atm, khí CO2 biến thành chất lỏng không màu, làm
lạnh đột ngột tạo thành “nước đá khô”. Nước đá khô thăng hoa ở nhiệt độ và áp suất bao
nhiêu?
Hướng dẫn: a) -56,4oC và 5 atm; b) -56,4 oC và 5atm; c) -78,5oC và 1 atm.
Bài tập 8. Tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ.
a) Cho biết thí nghiệm dùng để làm
gì?
b) Vì sao ngọn nến thấp tắt trước?
Hướng dẫn: chứng minh CO2 nặng
hơn không khí và không duy trì sự
cháy.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 23


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Bài tập 9. Đốt môi sắt chứa Mg cháy

ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng
khí CO2 Mg sẽ tắt hay cháy tiếp? Vì
sao? Viết phương trình hoá học đã xảy ra.
Hướng dẫn: Al, Mg, ... có thể cháy trong
CO2.
Bài tập 10. Dẫn từ từ khí CO2 vào ống
nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 cho
đến dư một lúc sau đó dừng lại lấy ống
nghiệm đem đun sôi (hình vẽ)
a) Cho biết các hiện tượng xảy ra. Viết
các pthh.
b) Quá trình trên dùng để giải thích hiện
tượng thực tế nào?
Bài tập 11. Tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ.
a) Vì sao phải dùng NaHCO3?

Hướng dẫn: Lúc đầu có kết tủa, sau đó tan,
đem nung thu lại được kết tủa

b) Khí (1), (2) lần lượt là các khí gì?
c) Sau khi dẫn khí (2) vào ống nghiệm
chứa nước và nhúng quỳ tím vào thì
hiện tượng gì xảy ra?
d) Có thể dùng H2SO4, HNO3 để điều
chế khí (2) sạch được không? Vì sao?
e) Nếu đem ống nghiệm trên đun nóng
hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
Hướng dẫn: a) loại bỏ HCl bay hơi; b) (1) là CO2 và HCl; (2): khí CO2; c) quỳ tím hoá
hồng; d) không; e) mất màu hồng.

Bài tập 12. Khí CO2 được điều chế trong PTN như hình vẽ
sau:

a) Viết pthh.
b) Để thu được khí CO2 tinh khiết thì A và B là các dung dịch nào? Vai trò của các ddịch
đó.
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 24


Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến

Hướng dẫn: A: NaHCO3 loại khí HCl; B: H2SO4 đặc loại hơi nước.
Bài 13. Bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được dùng để điều
chế và thử tính chất của CO2.
a. Cho biết chất lỏng (A, C) và chất rắn (B) là các chất nào?
Viết pthh xảy ra.
b. Dụng cụ này có thể điều chế và thử tính chất của SO2
được không? Nếu được thì A, B, C là chất gì?
Hướng dẫn: a) A: HCl; B: CaCO3; C: Ca(OH)2.
b) A: H2SO4 đặc; B: Na2SO3 tinh thể; C: Ca(OH)2.
Bài tập 14. Trong hình vẽ trên, khi cho
dd HCl vào bình đựng CaCO3 thì vị trí
kim thay đổi như thế nào? Vì sao?
Hướng dẫn: kim lệch về phía quả cân
do khí CO2 thoát ra.
Bài tập 15. Cho vào ống nghiệm

10ml giấm ăn và 5gam CaCO3 rồi
nút chặt bằng nút bấc (hình vẽ). Dự
đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hướng dẫn: Nút bấc văn ra do khí
CO2 sinh ra tạo áp suất lờn
Bài tập 16. Tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ sau, cho biết hiện tượng xảy ra
và viết pthh.

Bài tập 17. Nhiệt phân muối cacbonat
như hình vẽ sau:
Cho biết sản phẩm của phản ứng nhiệt
phân muối natri hidrocacbonat là chất
nào? Viết pthh.
Hướng dẫn: Na2CO3 và H2O.

ThS. Huỳnh Văn Hoá

Trang 25


×