Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Module Giáo dục thường xuyên 31- Một số kĩ năng cần thiết của giáo viên giáo dục thường xuyên để tham gia các hoạt động chính trị - xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.95 KB, 85 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................5

A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.....................................................................................7
B. MỤC TIÊU.............................................................................................................8
C. NỘI DUNG ............................................................................................................9
Nội dung 1. Các tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương
và sự cần thiết phải tham gia công tác xã hội ................................9

Hoạt động 1: Tìm hiểu tên và đặc điểm các tổ chức chính trị – xã hội
ở địa phương. ...............................................................................9
Hoạt động 2: Xác định sự cần thiết phải tham gia công tác xã hội. ..................14
Nội dung 2. Các kĩ năng cần thiết để giáo viên giáo dục thường xuyên
tham gia công tác xã hội cá nhân ................................................. 15

Hoạt động 1: Thảo luận và thực hành kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ
và giao tiếp phi ngôn ngữ. ..........................................................15
Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành kĩ năng lắng nghe tích cực. ...................19
Hoạt động 3: Thảo luận và thực hành kĩ năng quan sát. ..................................24
Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành kĩ năng thấu cảm. .................................27
Hoạt động 5: Thảo luận và thực hành kĩ năng đặt câu hỏi................................30
Hoạt động 6: Thảo luận và thực hành kĩ năng phản hồi. ..................................33
Hoạt động 7: Thảo luận và thực hành kĩ năng phỏng vấn. ...............................36
Hoạt động 8: Thảo luận và thực hành kĩ năng tham vấn. .................................44
Hoạt động 9: Thảo luận và thực hành kĩ năng biện hộ. ....................................49
Hoạt động 10: Tìm hiểu kĩ năng can thiệp sự căng thẳng.................................51
Hoạt động 11: Tìm hiểu khái niệm và các kĩ năng xử lí khủng hoảng. ..............55
Hoạt động 12: Tìm hiểu kĩ năng ghi chép và lưu trữ hồ sơ................................61
Nội dung 3. Các kĩ năng cần thiết để giáo viên giáo dục thường xuyên
tham gia công tác xã hội nhóm ..................................................... 64



Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kĩ năng lãnh đạo nhóm và sự cần thiết
của kĩ năng lãnh đạo nhóm đối với giáo viên
giáo dục thường xuyên ...............................................................64
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

3


Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ năng thu thâp và đánh giá thông tin
trong công tác xã hội. .................................................................66
Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ năng thúc đẩy tiến trình nhóm
trong công tác xã hội. .................................................................70
Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ năng hành động và kĩ năng giải quyết xung đột,
mâu thuẫn trong công tác xã hội.................................................75
Hoạt động 5: Tìm hiểu kĩ năng tạo lập liên hệ
giữa các cá nhân trong nhóm. ....................................................78
Hoạt động 6: Tìm hiểu kĩ năng điều phối nhóm trong công tác xã hội. .............79
Hoạt động 7: Tìm hiểu kĩ năng tự bộc lộ trong công tác xã hội. ........................81
Nội dung 4. Kế hoạch tham gia hoạt động xã hội
của giáo viên tại cộng đồng .......................................................... 82

Hoạt động 1: Xác định các hành động tham gia công tác xã hội ở địa phương.82
Hoạt động 2: Thực hành xây dựng kế hoạch hành động tham gia
công tác xã hội ở địa phương......................................................82
D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ .......................................................................................84
E. T I LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................85


4 | MODULE GDTX 31


LỜI GIỚI THIỆU

Giáo viên là m t trong nh ng nhân t quan tr ng quy t nh ch t l ng
giáo d c và ào t o ngu n nhân l c cho t n c. Do v y, ng, Nhà n c
ta c bi t quan tâm n công tác xây d ng và phát tri n i ng giáo
viên. M t trong nh ng n i dung c chú tr ng trong công tác này là b i
d ng th ng xuyên (BDTX) chuyên môn, nghi p v cho giáo viên.
BDTX chuyên môn, nghi p v cho giáo viên là m t trong nh ng mô hình
nh m phát tri n ngh nghi p liên t c cho giáo viên và c xem là mô
hình có u th giúp s ông giáo viên c ti p c n v i các ch ng trình
phát tri n ngh nghi p.
Ti p n i chu kì II, chu kì III BDTX giáo viên m m non, ph thông, B
Giáo d c và ào t o ã xây d ng ch ng trình BDTX giáo viên và quy
ch BDTX giáo viên theo tinh th n i m i nh m nâng cao ch t l ng và
hi u qu c a công tác BDTX giáo viên trong th i gian t i. Theo ó, các
n i dung BDTX chuyên môn, nghi p v cho giáo viên ã c xác nh,
c th là:
— B i d ng áp ng yêu c u th c hi n nhi m v n m h c theo c p h c
(n i dung b i d ng 1);
— B i d ng áp ng yêu c u th c hi n nhi m v phát tri n giáo d c a
ph ng theo n m h c (n i dung b i d ng 2);
— B i d ng áp ng nhu c u phát tri n ngh nghi p liên t c c a giáo viên
(n i dung b i d ng 3).
Theo ó, h ng n m m i giáo viên ph i xây d ng k ho ch và th c hi n
ba n i dung BDTX trên v i th i l ng 120 ti t, trong ó: n i dung b i
d ng 1 và 2 do các c quan qu n lí giáo d c các c p ch o th c hi n
và n i dung b i d ng 3 do giáo viên l a ch n t b i d ng nh m

phát tri n ngh nghi p liên t c c a mình.
B Giáo d c và ào t o ã ban hành Ch ng trình BDTX giáo viên m m
non, ph thông và giáo d c th ng xuyên v i c u trúc g m ba n i dung
b i d ng trên. Trong ó, n i dung b i d ng 3 ã c xác nh và th
hi n d i hình th c các module b i d ng làm c s cho giáo viên t l a
ch n n i dung b i d ng phù h p xây d ng k ho ch b i d ng h ng
n m c a mình.
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

5








giúp giáo viên t h c, t b i d ng là chính, B Giáo d c và ào t o
ã giao cho C c Nhà giáo và Cán b qu n lí c s giáo d c ch trì xây
d ng b tài li u g m các module t ng ng v i n i dung b i d ng 3
nh m ph c v công tác BDTX giáo viên t i các a ph ng trong c
n c. m i c p h c, các module c x p theo các nhóm t ng ng v i
các ch trong n i dung b i d ng 3.
M i module b i d ng c biên so n nh m t tài li u h ng d n t
h c, v i c u trúc chung g m:
Xác nh m c tiêu c n b i d ng theo quy nh c a Ch ng trình BDTX
giáo viên;

Ho ch nh n i dung giúp giáo viên th c hi n nhi m v b i d ng;
Thi t k các ho t ng th c hi n n i dung;
Thông tin c b n giúp giáo viên th c hi n các ho t ng;
Các công c giáo viên t ki m tra, ánh giá k t qu b i d ng.
Tuy nhiên, do c thù n i dung c a t ng l nh v c c n b i d ng theo
Chu n ngh nghi p giáo viên nên m t s module có th có c u trúc khác.
Tài li u c thi t k theo hình th c t h c, giúp giáo viên có th h c
m i lúc, m i n i. B ng các ho t ng h c t p ch y u trong m i module
nh : c, ghi chép, làm bài th c hành, bài t p t ánh giá, bài ki m tra
nhanh, bài t p tình hu ng, tóm l c và suy ng m... giáo viên có th t
l nh h i ki n th c c n b i d ng, ng th i có th th o lu n nh ng v n
ã t h c v i ng nghi p và t n d ng c h i áp d ng k t qu
BDTX trong ho t ng gi ng d y và giáo d c c a mình.
Các tài li u BDTX này s
c b sung th ng xuyên h ng n m ngày
càng phong phú h n nh m áp ng nhu c u phát tri n ngh nghi p a
d ng c a giáo viên m m non, giáo viên ph thông và giáo viên t i các
trung tâm giáo d c th ng xuyên trong c n c.
B tài li u này l n u tiên c biên so n nên r t mong nh n c ý ki n
óng góp c a các nhà khoa h c, các giáo viên, các cán b qu n lí giáo d c
các c p tác gi c p nh t, b sung tài li u ngày m t hoàn thi n h n.
M i ý ki n óng góp xin g i v C c Nhà giáo và Cán b qu n lí c s
giáo d c — B Giáo d c và ào t o (Toà nhà 8C — Ngõ 30 — T Quang B u —
P. Bách Khoa — Q. Hai Bà Tr ng — TP. Hà N i) ho c Nhà xu t b n i h c
S ph m (136 — Xuân Thu — P. D ch V ng — Q. C u Gi y — TP. Hà N i).
C c Nhà giáo và Cán b qu n lí c s giáo d c — B Giáo d c và ào t o

6 | MODULE GDTX 31



A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

T sau khi Lu t Giáo d c (2005) c ban hành, giáo d c th ng xuyên
(GDTX) ã chính th c tr thành m t b ph n trong h th ng giáo d c
qu c dân. Các c s c a GDTXT ã có m t h u kh p các vùng mi n
c a c n c, t o i u ki n thu n l i cho m i ng i dân có c h i c
h c t p th ng xuyên, h c t p su t i. Ch tính riêng lo i hình trung
tâm h c t p c ng ng, t i th i i m tháng 12 n m 2011, ã có g n
10.700 trung tâm kh p các xã/ph ng/th tr n trên c n c.
các a ph ng u có nh ng t ch c i di n cho l i ích c a các
c ng ng xã h i khác nhau tham gia vào h th ng chính tr theo tôn
ch , m c ích, tính ch t c a t ng t ch c. Vi t Nam hi n nay có các t
ch c chính tr — xã h i oàn th nh M t tr n T qu c Vi t Nam,
Công oàn, H i Liên hi p Ph n Vi t Nam, oàn Thanh niên C ng s n
H Chí Minh, H i C u chi n binh, H i Nông dân, H i Ng i cao tu i.
Các t ch c này u ho t ng theo ch tr ng, ng l i lãnh o c a
ng và Nhà n c.
Là m t công dân, cán b /giáo viên (g i chung là giáo viên) th ng là
thành viên/h i viên c a m t ho c vài t ch c chính tr — xã h i ( ng
viên, công oàn viên...) và khi tham gia ho t ng GDTX thì không th
không có quan h v i các thành viên khác c a các t ch c chính tr — xã
h i. Mu n t k t qu cao trong công tác GDTX, giáo viên c n ph i
tham gia và c n ph i có các k n ng tham gia các ho t ng chính tr —
xã h i (sau ây c g i chung là ho t ng xã h i).
Tham gia ho t ng xã h i c dùng không ch hi u là tham gia v i t
cách là thành viên/h i viên c a m t ho c vài t ch c chính tr — xã h i,
mà còn bao hàm các ho t ng t v n, tham gia góp ý ki n cho t p th
ho c cá nhân c a t ch c chính tr — xã h i nào ó.
— Module này g m các n i dung chính sau:


MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

7


TT

N i dung

t ch c chính tr — xã h i a ph ng và s c n thi t ph i
1 Các
tham gia công tác xã h i
k n ng c n thi t giáo viên giáo d c th ng xuyên tham
2 Các
gia công tác xã h i cá nhân
3 Các k n ng c n thi t giáo viên giáo d c th ng xuyên tham
gia công tác xã h i nhóm
4 K ho ch tham gia ho t ng xã h i c a giáo viên t i c ng ng

Th i gian

2 ti t
6 ti t
6 ti t
1 ti t

B. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung




Giáo viên GDTX xác nh c lí do và s c n thi t c a vi c tham gia các
ho t ng chính tr — xã h i/công tác xã h i;
Phân tích, th c hành c các k n ng c b n và có thái tích c c,
ý th c trách nhi m cao trong tham gia ho t ng chính tr — xã h i/công
tác xã h i a ph ng.

2. Mục tiêu cụ thể







H c xong module này, ng i h c có kh n ng:
Xác nh c lí do, trình bày c s c n thi t ph i tham gia các ho t
ng chính tr — xã h i/công tác xã h i.
Nêu c c i m, yêu c u c a ho t ng chính tr — xã h i/công tác
xã h i a ph ng.
Trình bày c m t s k n ng c n thi t tham gia ho t ng chính tr —
xã h i/công tác xã h i.
V n d ng c k n ng c n thi t tham gia ho t ng chính tr —
xã h i/công tác xã h i.
Có thái tích c c và có ý th c trách nhi m tham gia ho t ng chính tr —
xã h i/công tác xã h i a ph ng.

8 | MODULE GDTX 31



C. NỘI DUNG
Nội dung 1
CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỰ
CẦN THIẾT PHẢI THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI

Hoạt động 1: Tìm hiểu tên và đặc điểm các tổ chức chính trị –
xã hội ở địa phương.
Là m t giáo viên c a trung tâm GDTX, b n ã và ang tham gia vào
nhi u t ch c chính tr — xã h i a ph ng. Hãy nh l i và vi t ra
nh ng hi u bi t c a mình b ng cách th c hi n m t s yêu c u sau:
(1) Th nào là m t t ch c chính tr — xã h i?

(2) Hãy li t kê nh ng t ch c chính tr — xã h i

a ph ng.

MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

9


B n hãy c nh ng thông tin d i ây
ch c chính tr — xã h i a ph ng.
Thông tin phản hồi

có thêm hi u bi t v các t


T ch c chính tr — xã h i là t ch c do nhân dân thành l p theo
nguyên t c t nguy n và t qu n nh m áp ng nh ng l i ích c a các
thành viên, là c s chính tr c a chính quy n nhân dân, n i ph i h p
th ng nh t hành ng c a các t ng l p nhân dân, phát huy truy n
th ng oàn k t toàn dân, t ng c ng s nh t trí v chính tr , tinh th n
trong nhân dân.
T ch c chính tr c t ch c ch t ch , ho t ng
ra c ng l nh
chính tr , ng l i cách m ng úng n, phù h p v i nguy n v ng c a
nhân dân. ng C ng s n Vi t Nam là t ch c chính tr , là m t b ph n
c a h th ng chính tr , gi vai trò lãnh o c h th ng chính tr , trong
ó lãnh o Nhà n c là tr c ti p và ch y u.
Vi t Nam hi n nay có các t ch c chính tr — xã h i: M t tr n T qu c
Vi t Nam, Công oàn, H i Liên hi p Ph n Vi t Nam, oàn Thanh niên
C ng s n H Chí Minh, H i C u chi n binh, H i Nông dân, H i Ng i
cao tu i. Các t ch c này ch u s chi ph i c a ng C ng s n Vi t Nam
và th ng do các ng viên c a ng lãnh o.
* ng C ng s n Vi t Nam là ng c m quy n t i Vi t Nam hi n nay theo
Hi n pháp (b n s a i 1992), ng th i c ng là ng duy nh t c
phép ho t ng. Theo C ng l nh và i u l chính th c c công b ,
ng C ng s n Vi t Nam là i bi u trung thành c a giai c p công nhân,
ng i lao ng và l y ch ngh a Mác — Lênin và t t ng H Chí Minh
làm kim ch nam cho m i ho t ng c a ng. Trong các ng c nh
không chính th c, các ph ng ti n truy n thông, các nhà lãnh o và i
b ph n ng i dân th ng dùng m t t " ng" (ho c " ng ta") nói
v ng C ng s n Vi t Nam.

10 | MODULE GDTX 31



* M t tr n T qu c Vi t Nam: i u 9 c a Hi n pháp n c C ng hoà Xã h i
Ch ngh a Vi t Nam (1992) quy nh: M t tr n T qu c Vi t Nam và các
t ch c thành viên là c s chính tr c a chính quy n nhân dân. M t tr n
phát huy truy n th ng oàn k t toàn dân, t ng c ng s nh t trí v
chính tr và tinh th n trong nhân dân, tham gia xây d ng và c ng c
chính quy n nhân dân, cùng Nhà n c ch m lo và b o v l i ích chính
áng c a nhân dân, ng viên nhân dân th c hi n quy n làm ch ,
nghiêm ch nh thi hành Hi n pháp và pháp lu t, giám sát ho t ng c a
c quan nhà n c, i bi u dân c và cán b , viên ch c nhà n c. Nhà
n c t o i u ki n M t tr n T qu c và các t ch c thành viên ho t
ng có hi u qu . Trong các cu c b u c qu c h i t i Vi t Nam, các ng
c viên u ph i c M t tr n T qu c phê chu n
a vào danh
sách ng c viên. ng th i, M t tr n T qu c còn m nhi m vi c giám
sát cu c b u c .
* H i Liên hi p Ph n Vi t Nam là t ch c chính tr — xã h i, t p h p r ng
rãi các t ng l p ph n Vi t Nam. H i là thành viên c a M t tr n T
qu c Vi t Nam, thành viên c a Liên oàn Ph n Dân ch Qu c t và
Liên oàn Các T ch c Ph n ASEAN (Hi p h i các n c ông Nam Á).
H i tham gia tích c c trong các ho t ng vì hoà bình, oàn k t h u ngh
gi a các dân t c và ti n b xã h i trên toàn th gi i. M c ích c a H i là
ho t ng vì s bình ng, phát tri n c a ph n , ch m lo b o v quy n,
l i ích h p pháp và chính áng c a ph n .
— H i Liên hi p Ph n Vi t Nam có các ch c n ng:
+ i di n, b o v quy n bình ng, dân ch , l i ích h p pháp và chính
áng c a ph n , tham gia xây d ng ng, tham gia qu n lí nhà n c;
+ oàn k t, t p h p, tuyên truy n, giáo d c, v n ng, t ch c h ng d n
ph n th c hi n ch tr ng c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà
n c, góp ph n xây d ng và b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch ngh a.

— Nhi m v c a H i là:
+ Tuyên truy n, v n ng, giáo d c ph n gi gìn, phát huy ph m ch t o
c, truy n th ng t t p c a dân t c và ph n Vi t Nam; t ch c, t o
i u ki n ph n nâng cao nh n th c, trình , n ng l c v m i m t,
tích c c th c hi n các nhi m v phát tri n kinh t — xã h i, an ninh — qu c
phòng, xây d ng gia ình no m, bình ng, ti n b , h nh phúc.
+ Tham gia xây d ng, ph n bi n xã h i và giám sát vi c th c hi n lu t
pháp, chính sách v bình ng gi i, b o v quy n, l i ích h p pháp,
chính áng c a ph n ; tham m u, xu t chính sách v i ng, Nhà
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

11


+
+
+
*


+
+
+
+

+
+


n c v công tác ph n nh m t o i u ki n ph n th c hi n bình
ng và phát tri n.
T p h p các t ng l p ph n , phát tri n h i viên, xây d ng t ch c H i
v ng m nh; nâng cao ch t l ng i ng cán b áp ng yêu c u th i kì
y m nh công nghi p hoá, hi n i hoá t n c.
a d ng các ngu n thu h p pháp xây d ng và phát tri n qu H i, h
tr cho ho t ng c a H i.
oàn k t, h p tác v i ph n các n c, các t ch c, cá nhân ti n b
trong khu v c và th gi i vì bình ng, phát tri n và hoà bình.
Công oàn Vi t Nam: Công oàn “là t ch c chính tr — xã h i r ng l n
c a giai c p công nhân và và c a ng i lao ng Vi t Nam (g i chung là
ng i lao ng) t nguy n l p ra d i s lãnh o c a ng C ng s n
Vi t Nam; là thành viên trong h th ng chính tr c a xã h i Vi t Nam; là
tr ng h c ch ngh a xã h i c a ng i lao ng” ( i u 1 kho n 1 Lu t
Công oàn 1990).
Theo i u l c a t ch c công oàn, oàn viên có quy n:
c thông tin, th o lu n, xu t và bi u quy t công vi c c a công
oàn, ng c , c và b u c c quan lãnh o công oàn; phê bình
ch t v n cán b lãnh o công oàn, ki n ngh bãi mi n cán b công
oàn có sai ph m.
c yêu c u công oàn b o v nhân ph m và l i ích h p pháp, chính
áng khi b xâm ph m.
c công oàn t v n mi n phí v pháp lu t lao ng và công oàn;
h ng d n giúp tìm vi c làm, h c ngh ; th m h i, giúp lúc m au
ho c khi g p hoàn c nh khó kh n, c tham gia các sinh ho t v n hoá,
v n ngh , th thao, du l ch, ngh ng i do công oàn t ch c.
Khi ngh h u, oàn viên c ngh sinh ho t công oàn, c công oàn
c s n i làm th t c v ngh và công oàn a ph ng n i c trú giúp
, b o v các quy n, l i ích h p pháp, chính áng, c tham gia sinh
ho t câu l c b h u trí, ban liên l c h u trí do công oàn giúp .

oàn viên có nhi m v :
Th c hi n t t ngh a v công dân, góp ph n xây d ng và b o v T qu c.
Th c hi n các Ngh quy t c a công oàn, tham gia các ho t ng và sinh
ho t công oàn, óng oàn phí, tuyên truy n phát tri n oàn viên, xây
d ng t ch c công oàn.

12 | MODULE GDTX 31


+ Không ng ng h c t p nâng cao trình chính tr , v n hoá, chuyên môn,
tay ngh ; rèn luy n ph m ch t giai c p công nhân; s ng và làm vi c theo
Hi n pháp và pháp lu t.
+ Giúp
ng nghi p nâng cao trình ngh nghi p, lao ng có hi u
qu và t ch c t t cu c s ng; oàn k t giúp nhau b o v các quy n và l i
ích h p pháp, chính áng c a công nhân viên ch c lao ng và c a t
ch c công oàn.
* H i C u chi n binh Vi t Nam là m t oàn th chính tr — xã h i, thành
viên c a M t tr n T qu c Vi t Nam, là m t c s chính tr c a chính
quy n nhân dân, m t t ch c trong h th ng chính tr do ng C ng s n
Vi t Nam lãnh o, ho t ng theo ng l i, ch tr ng, chính sách
c a ng, Hi n pháp, pháp lu t c a Nhà n c và i u l H i.
— M c ích c a H i là t p h p, oàn k t, t ch c, ng viên các th h C u
chi n binh gi gìn và phát huy b n ch t, truy n th ng “B i C H ”;
tích c c tham gia xây d ng và b o v T qu c, b o v thành qu cách
m ng; xây d ng và b o v ng, quy n, ch , b o v l i ích chính áng
và h p pháp c a c u chi n binh; ch m lo giúp nhau v tinh th n và
v t ch t trong cu c s ng, g n bó tình b n chi n u.
— H i C u chi n binh Vi t Nam có ch c n ng:
+ i di n ý chí, nguy n v ng và quy n l i chính áng c a C u chi n binh.

+ H i làm tham m u giúp c p u ng và làm nòng c t t p h p, oàn k t,
v n ng c u chi n binh th c hi n các nhi m v chính tr — xã h i c a
cách m ng, c a H i.
+ Tham gia giám sát ho t ng c a c quan Nhà n c, i bi u dân c và
cán b viên ch c nhà n c.
— H i có nhi m v :
+ T p h p, oàn k t, b i d ng, ng viên c u chi n binh ti p t c rèn
luy n, ph n u nâng cao b n l nh chính tr , o c cách m ng, trình
hi u bi t v
ng l i ch tr ng, chính sách c a ng, pháp lu t c a
Nhà n c, ki n th c v kinh t , v n hoá, khoa h c k thu t; th c hi n t t
ngh a v ng i công dân, ng i cán b , công nhân viên ch c; kiên quy t
u tranh ch ng quan i m, t t ng sai trái; ng n ng a và kh c ph c t
t ng b o th , trì tr , công th n...
+ Tham gia xây d ng và b o v ng, chính quy n, ch
xã h i ch
ngh a; tham gia th c hi n quy ch dân ch c s ; u tranh ch ng
quan liêu, tham nh ng và các t n n xã h i; ch ng âm m u “di n bi n
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

13


hoà bình”, b o lo n l t c a các th l c thù ch; gi v ng n nh
chính tr xã h i, t ng c ng qu c phòng và an ninh.
+ T ch c ch m lo và giúp nhau nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n,
phát tri n kinh t gia ình, xoá ói gi m nghèo, y m nh các ho t ng
tình ngh a, t ng tr nhau trong cu c s ng, b o v nh ng quy n l i chính

áng và h p pháp c a C u chi n binh; ki n ngh v i ng v i Nhà n c
trong xây d ng và th c hi n nh ng chính sách i v i c u chi n binh,
chính sách h u ph ng quân i; Tham gia th c hi n các nhi m v xây
d ng và phát tri n kinh t , v n hoá, xã h i c a t n c, c a a ph ng.
+ Góp ph n tích c c vào vi c giáo d c th h tr v truy n th ng và ch
ngh a anh hùng cách m ng, ý chí t l c t c ng, tinh th n yêu n c,
yêu ch ngh a xã h i, ti p b c các th h i tr c làm tròn nhi m v xây
d ng và b o v T qu c; vào vi c t p h p, b i d ng, ng viên phát huy
vai trò tích c c c a c u quân nhân c s .
+ Tham gia ho t ng i ngo i nhân dân, góp ph n vào vi c th c hi n
ng l i, chính sách i ngo i c a ng và Nhà n c.
Hoạt động 2: Xác định sự cần thiết phải tham gia công tác xã hội.
D a vào hi u bi t và kinh nghi m c a mình, b n hãy suy ngh và tr l i
câu h i:
* T i sao giáo viên GDTX ph i tham gia công tác xã h i?

B n hãy c nh ng thông tin d i ây hi u thêm vì sao giáo viên
GDTX c n thi t ph i tham gia công tác xã h i.
Thông tin phản hồi

— Là m t công dân nên giáo viên GDTX c ng th ng là thành viên/h i
viên c a m t ho c vài t ch c chính tr — xã h i ( ng viên, công oàn
viên...) và khi tham gia ho t ng GDTX thì không th không có quan h
v i các thành viên khác c a các t ch c chính tr — xã h i.

14 | MODULE GDTX 31


— Mu n t k t qu cao trong công tác GDTX, giáo viên c n ph i tham gia
và c n ph i có các k n ng tham gia các ho t ng xã h i.

— Tham gia ho t ng xã h i, không ch hi u là tham gia v i t cách là
thành viên/h i viên c a m t ho c vài t ch c chính tr — xã h i, mà còn
bao hàm các ho t ng t v n, tham gia góp ý ki n cho t p th ho c cá
nhân c a t ch c chính tr — xã h i nào ó.
Nội dung 2
CÁC KĨ NĂNG CẦN THIẾT ĐỂ GIÁO VIÊN GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI CÁ NHÂN

Hoạt động 1: Thảo luận và thực hành kĩ năng giao tiếp ngôn
ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ.
Giao ti p là m t ho t ng c tr ng c a con ng i. D a vào kinh
nghi m và hi u bi t c a mình, b n hãy vi t ra suy ngh c a mình th c
hi n m t s yêu c u sau:
(1) Giao ti p ngôn ng là gì? Nêu nh ng yêu c u khi s d ng giao ti p ngôn
ng trong công tác xã h i.

(2) Giao ti p phi ngôn ng là gì? Nêu nh ng yêu c u khi s d ng giao ti p phi
ngôn ng trong công tác xã h i.

MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

15


(3) T ch n m t v n
cùng ng nghi p th c hành k t h p giao ti p
ngôn ng và giao ti p phi ngôn ng .


B n hãy i chi u nh ng n i dung v a vi t v i nh ng thông tin d i ây
và t hoàn thi n nh ng n i dung ã vi t.
Thông tin phản hồi

1. K n ng giao ti p ngôn ng và giao ti p phi ngôn ng

Trong quá trình ti p xúc và làm vi c v i ng nghi p, h c viên, ph
huynh và ng i dân trong c ng ng (sau ây g i chung là i t ng),
giáo viên GDTX/nhà giáo d c luôn ph i s d ng các giao ti p ngôn ng
(b ng l i) và giao ti p phi ngôn ng (không l i).
16 | MODULE GDTX 31


a. Giao ti p ngôn ng

Giao ti p ngôn ng là s ti p xúc, trao i thông tin v suy ngh , tình
c m, ý t ng... gi a các cá nhân thông qua ngôn ng nói và vi t. Nh
v y, thông qua vi c s d ng giao ti p b ng l i, giáo viên trao i, thu
th p thông tin v i t ng trong su t quá trình giúp . Theo Giáo
trình giao ti p c a Tr ng i h c Lao ng — Xã h i (2009), giao ti p
b ng l i c th hi n qua hai hình th c là s d ng ngôn ng nói và
ngôn ng vi t.
— Ngôn ng nói là ti ng nói c a con ng i, là v v t ch t có ý th c c a t
duy, tình c m. Ngôn ng nói bao g m các thành ph n ng pháp, t v ng
và ng âm. Ngôn ng nói c s d ng nh m t công c giao ti p toàn
n ng, b i vì nó n gi n, ti n l i, nhanh chóng và hi u qu , vì nó có s
tham gia c a ph n h i, c s h tr c a kênh thông tin b ng c ch ,
hành vi. Do v y, thông tin c truy n i b ng ngôn ng nói th ng
nhanh chóng, chính xác và sinh ng. Ngôn ng nói c s d ng trong
công tác xã h i cá nhân nh m thu th p thông tin, trao i, chia s và

th o lu n ti n trình công tác xã h i cá nhân gi a giáo viên và i t ng.
— Ngôn ng vi t là quá trình cá nhân s d ng h th ng kí hi u d i d ng
vi t giao ti p v i nhau. Các hình th c c a giao ti p ngôn ng vi t là:
th t , công v n, ch th , b n k ho ch, gi y m i... Trong công tác xã h i,
cá nhân, giáo viên có th s d ng ngôn ng vi t thông báo, ghi nh
nh ng ho t ng giao bài t p v nhà hay m c ti n b c a i t ng. Khi
giao ti p v i i t ng, giáo viên c n s d ng ngôn ng trong sáng, rõ
ràng, d hi u, tránh s d ng nh ng t có hàm ý tiêu c c. Bên c nh ó,
giáo viên c n bi t s d ng ngôn t phù h p v i trình hi u bi t, l a
tu i c a i t ng.
b. Giao ti p phi ngôn ng

— Theo Sheafor và Horejsi (2003), kho ng 65% các giao ti p g p m t tr c
ti p có k t h p giao ti p phi ngôn ng . Vì v y trong quá trình giao ti p
v i i t ng, giao ti p không có l i có vai trò và nh h ng quan tr ng
n k t qu công vi c giúp , h tr i t ng.
— Theo nh ngh a trong Giáo trình tâm lí c a tr ng i h c Lao ng —
Xã h i thì giao ti p phi ngôn ng là giao ti p không s d ng ngôn ng ;
giao ti p b ng s v n ng c a c th , c ch , t th , nét m t, âm
gi ng; thông qua trang ph c ho c t o ra kho ng không gian nh t nh
khi ti p xúc.
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

17


— Giao ti p phi ngôn ng th hi n qua 8 hình th c:
+ Th nh t là giao ti p bi u hi n b ng m t. Giao ti p b ng m t c ánh

giá là hình th c giao ti p hi u qu . Ánh m t b c l
c tr ng thái tình
c m và s nh y c m c ng nh n m b t c tình hình ang di n ra
trong i t ng. Giáo viên s d ng giao ti p qua ánh m t s giúp i
t ng hi u s quan tâm, tôn tr ng và th u c m v i i t ng. Khi ti p
xúc v i i t ng, cách t t nh t là duy trì giao ti p b ng m t th ng
xuyên, h ng ánh m t th hi n s tôn tr ng, trìu m n và ng c m v i
i t ng. Tuy nhiên, khi giao ti p c n l u ý n nh ng y u t v n hoá,
phong t c, t p quán. Ví d , có n i cho r ng nói chuy n mà nhìn th ng
vào i t ng là không l ch s và c bi t trong tr ng h p i t ng là
ng i khác gi i; nh ng có n i l i cho r ng, nói chuy n không nhìn th ng
vào i t ng là không àng hoàng.
+ Th hai là giao ti p qua bi u hi n nh ng c ch . Giao ti p này r t quan
tr ng trong quá trình giáo viên thi t l p m i quan h v i i t ng. Ví d
nh khi ón ti p i t ng, giáo viên ng lên, gi tay m i i t ng vào
n i làm vi c và m i ng i. Nh ng c ch này t o s thân m t và th hi n
s nhi t tình, mong mu n giúp .
+ Th ba là giao ti p qua bi u hi n c a nét m t nh m m c i, g t u hay
l c u... Hình th c này th hi n s chia s , ng c m, c i m hay s n
sàng luôn l ng nghe, khích l i t ng. acuyn (1963), Ekmen và
Pheriozen (1970, 1977) cho r ng, con ng i bi u hi n 6 lo i c m xúc qua
nét m t (vui m ng, ng c nhiên, s hãi, t c gi n, ghê t m, quan tâm).
+ Th t là gi kho ng cách phù h p gi a giáo viên và i t ng. Trong
nh ng tr ng h p c th , giáo viên c n bi t gi kho ng cách gi a mình
và i t ng v a m b o s thân m t v a
i t ng c m th y an
toàn. Trong nh ng tr ng h p c bi t, c n bi t x trí phù h p. Ví d
nh i t ng là ng i v a b b o hành, n u giáo viên là ng i khác gi i
c n gi kho ng cách nh t nh, không nên ng i quá g n, vì n u ng i g n
s làm cho i t ng c m th y s hãi, b t an.

+ Th n m là t th c th . Khi ti p xúc v i i t ng, giáo viên c n chú ý
t th c th , vì t th c th cho i t ng th y thái và mong mu n
c a giáo viên. Ví d , khi ng i tham v n cho i t ng, t th phù h p là
ng i ngay ng n và h i nghiêng ng i h ng v phía i t ng, m b o
t th chúng ta ngang b ng v i v trí c a i t ng.
+ Th sáu là v n ng c a bàn tay và cánh tay. Khi làm vi c v i i t ng,
n u bi t s d ng h p lí s di chuy n c a bàn tay và cánh tay s giúp giáo
18 | MODULE GDTX 31


viên th hi n s c i m , g n g i trong giao ti p. Tuy nhiên, c n bi t ki m
soát nh ng di chuy n không phù h p nh vung tay liên t c hay v n b
t tay trong su t quá trình ti p xúc v i i t ng.
+ Th b y là âm i u, ng i u và nh p c a gi ng nói. Âm i u, ng
i u và nh p gi ng nói giúp giáo viên b c l c m xúc i v i i
t ng. N u mu n th hi n s c m thông và chia s n i bu n v i i
t ng, giáo viên i u ch nh gi ng nói tr m h n, nh p ch m h n. Khi
c n nh n m nh s ng h hay khuy n khích i t ng, giáo viên c n nói
to, rõ ràng, nh p i u v a ph i. Nh v y, tu t ng tr ng thái tình c m
mu n bi u l v i i t ng mà giáo viên có th i u ch nh gi ng nói c a
mình cho phù h p.
+ Th tám là trang ph c và cách trang i m. Trang ph c và cách trang
i m là m t ph ng ti n giao ti p không l i quan tr ng. Khi ti p xúc
v i i t ng, tu t ng hoàn c nh mà giáo viên l a ch n qu n áo cho
phù h p. Ví d khi i xu ng m t trung tâm h c t p c ng ng gi ng
chuyên , giáo viên nên m c qu n áo bình d , không loè lo t, quá
nhi u màu s c s c s ho c r t th i trang... Vì nh th t o s xa cách v i
i t ng và v i c b i c nh n i làm vi c. Vi c ki u tóc hay tô son
ph n c ng ph i chú ý làm th nào không làm t ng thêm kho ng
cách v i i t ng.

Nh v y, vi c s d ng giao ti p ngôn ng và phi ngôn ng là m t ph n
r t quan tr ng trong khi làm vi c v i cá nhân. Giáo viên c n quan tâm và
l u ý trong quá trình chu n b và ti p xúc v i i t ng làm th nào
t o cho i t ng th y c s tôn tr ng, ng c m, g n g i và an toàn.
2. Th c hành k n ng giao ti p ngôn ng và giao ti p phi ngôn ng

Ch n v n v vai trò c a H i Ph n trong vi c phát tri n b n v ng
trung tâm h c t p c ng ng, cùng m t cán b ph n th c hành k t
h p giao ti p ngôn ng và giao ti p phi ngôn ng .

Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành kĩ năng lắng nghe tích cực.
D a vào hi u bi t, kinh nghi m th c ti n, b n hãy vi t ra suy ngh c a
mình th c hi n m t s yêu c u sau:
(1) Th nào là l ng nghe tích c c?

MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

19


(2) l ng nghe tích c c, ng i giáo viên c n l u ý nh ng i u gì?

(3) Nh ng khó kh n c n tr s l ng nghe tích c c:

(4) Cùng ng nghi p th c hành k n ng l ng nghe tích c c.

20 | MODULE GDTX 31



B n hãy i chi u nh ng n i dung v a vi t v i nh ng thông tin d i ây
và t hoàn thi n nh ng n i dung ã vi t.
Thông tin phản hồi

1. K n ng l ng nghe tích c c

a. Khái ni m, m c ích, k t qu c a l ng nghe tích c c

K n ng l ng nghe tích c c c p n m t ti n trình bao g m nghe
ch m chú nh ng gì i t ng nói; quan sát các i u b , c ch không l i
c a h ; khuy n khích (khích l ) h t b c l m t cách y và ghi nh
nh ng i t ng trao i, tâm s v i chúng ta. Nghe tích c c là vi c giáo
viên chú tâm l ng nghe nh ng l i nói, bi u hi n và tr ng thái c m xúc
c a i t ng và ph n h i l i nh ng gì mình ã nghe c trong khi ti p
xúc v i i t ng. Nh ng ph n h i c a giáo viên trong nghe tích c c
c th hi n qua nh ng hành vi không l i, ch ng h n nh giao ti p
b ng m t, c th và l i nói mà trong ó ch a ng s th u c m, tôn
tr ng, m áp tin t ng, chân thành và chân th t.
L ng nghe óng vai trò quan tr ng trong giao ti p. Nghe không ch n
thu n là nghe b ng tai mà nghe c b ng m t và quan tr ng h n là b ng c
tâm c a ng i nghe. Nghe tích c c trong giáo d c có th hi u chính là
hình th c l ng nghe c b ng tai, b ng m t và b ng tâm c a giáo viên.
Trong công tác giáo d c cá nhân, giáo viên c n dành nhi u th i gian t p
trung vào ti p xúc i t ng. Vì v y, ch khi giáo viên bi t nghe tích c c thì
ti n trình giáo d c cá nhân m i có hi u qu cao. Nghe tích c c, chú tâm là
k n ng mà giáo viên ph i quan tâm và ph i th ng xuyên rèn luy n.
M c ích c a l ng nghe là hi u l i nói và c m ngh c a ng i nói càng
chính xác càng t t, cho nên giáo viên c n r t t p trung tinh th n l ng
nghe. Ng i nghe ph i chú ý n nh ng i u c i t ng nói ra và

th m chí c nh ng i u i t ng không nói ra, nh ng i u i t ng
c n xu t. L ng nghe, vì v y tr thành m t ho t ng c th c thi
m t cách có ý th c i v i giáo viên, h n th n a nó còn là m t khía
c nh th c hành nguyên t c ch p nh n.
Nghe tích c c bao hàm nghe c l i nói, ti p nh n nh ng thông tin
không b ng l i và áp ng tho áng cho c hai v i m c ích:
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

21


— Thông tin v i ng i khác v i s n ng nhi t, ti p nh n nh ng thông tin
không b ng l i và chúng ta hi u, s n sàng giúp ng i ó.
— Làm cho ng i khác t hi u mình h n.
S d ng nghe tích c c là m t công c trong quá trình ti p xúc, giúp
cho i t ng. Nó s mang l i k t qu r t t t cho m i quan h gi a ng i
giáo d c v i ng i c giáo d c.
l ng nghe m t cách y , giáo viên không ch th ng nh n thông
tin, mà ph i là ng i ch ng tham gia vào quá trình trao i thông tin,
t p trung hoàn toàn s chú ý c a mình vào quá trình giao ti p, nghe
b ng c tr c giác c ng nh b ng c kh n ng suy ngh c a mình
khuy n khích i t ng bày t nh ng suy ngh và c m xúc c a h .
th hi n vi c ã nghe tích c c, giáo viên c n bi t cách ph n h i khi
nghe tích c c thông qua ph n h i v n i dung, c m xúc, tình c m. K
n ng nghe tích c c s em l i r t nhi u k t qu tích c c. Tr c h t là
giúp i t ng xác nh c v trí c a chính mình. Th hai là làm cho
i t ng c m th y giáo viên không c làm thay i h . Th ba là ng
viên i t ng ti p t c giao ti p, chia s c m giác c a h . Th t là làm

cho h t nh h ng, t có trách nhi m tr nên d dàng h n. Th n m
là giúp i t ng gi i phóng c mình kh i s ki m to c a ng i khác.
Cu i cùng là h tr tích c c cho vi c phát tri n m i quan h và g n g i
trong công vi c gi a giáo viên và i t ng.
b. M t s h ng d n c n thi t trong l ng nghe tích c c


+
+
+

Trong khi th c hi n k n ng l ng nghe tích c c, giáo viên c n l u ý m t
s h ng d n sau:
Tr c h t là nh ng chú ý i v i b n thân giáo viên khi ti p xúc l ng
nghe v i i t ng. Giáo viên c n luôn ki m soát duy trì nh ng tr ng
thái sau:
T th h ng v i t ng, m b o
g n có th nghe rõ
nh ng l i i t ng nói và th hi n s quan tâm n nh ng gì i
t ng trình bày.
Giáo viên nghe nhi u h n nói, dành nhi u th i gian h n cho i t ng
nói. Không nên oán tr c hay t ra bi t v v n tr c i t ng th
hi n s tôn tr ng và ch m chú v i câu chuy n c a i t ng.
Dùng cách ti p nh n n gi n, phù h p v i tu i tác, tr ng thái, trình
c a i t ng.

22 | MODULE GDTX 31


+ Giáo viên c n bi t gi im l ng thích h p trong nh ng tr ng h p xét th y

c n c m xúc ang dâng trào c c i m c a i t ng l ng xu ng ho c
chia s v i tr ng thái tình c m c a i t ng.
+ Bi u l s quan tâm, m t nhìn m t c a i t ng trong khi nói chuy n.
+ Tr l i ho c ph n ng v i cùng nh ng t mà i t ng dùng.
+ Th hi n s thân thi n, c i m .
+ T o ra b u không khí d ch u, yên tâm.
+ Ph i xoá b nh ng thành ki n hay nh ki n (n u có) bên trong c a
mình v i t ng, tránh vi c giáo viên phán xét i t ng d a trên
nh ki n ch quan cá nhân c a mình.
+ Không b qua nh ng chi ti t nh , vì cho r ng nh ng chi ti t ó không
quan tr ng. C n l u ý là chính t nh ng chi ti t nh có th tìm ra nguyên
nhân v n .
+ Nghe có ph n h i. Trong quá trình l ng nghe, ph n h i là m t ho t ng
r t quan tr ng,
i t ng bi t mình ang nghe, nghe úng nh ng
thông tin và hi u úng tâm tr ng c a ng i nói.
+ K t thúc cu c trao i khi i t ng ã xong ho c khi giáo viên th y có
nh ng bi u hi n nào ó gây tr ng i cho kh n ng c a mình trong giao
ti p v i i t ng.
— Ti p theo ó, giáo viên c n có s chu n b lo i b nh ng y u t nh
h ng c a môi tr ng n quá trình l ng nghe (Ví d nh vi c l a ch n
a i m ti p xúc v i i t ng). Nên tránh s n ào có th làm nh
h ng, gián o n bu i ti p xúc v i i t ng.
c. Nh ng c n tr khi th c hi n k n ng l ng nghe tích c c

Trong khi th c hi n k n ng l ng nghe tích c c, có m t s hi n t ng gây
c n tr cho giáo viên nh hi n t ng xao nhãng trong khi nghe, s lo
l ng c a giáo viên ho c ch nghe ch n l c.
— Sao nhãng trong khi nghe là tr ng i u tiên nh h ng n nghe tích
c c. Sao nhãng là tr ng thái giáo viên không t p trung vào quá trình nghe

tích c c. Vi c sao nhãng có th do y u t khách quan mang l i nh do
y u t môi tr ng xung quanh, nh ng c ng có th do chính b n thân
giáo viên. Nh ng s sao nhãng t bên ngoài môi tr ng có th là ti ng n
ào trong môi tr ng xung quanh và ti ng ng i khác nói chuy n.
Có nh ng sao nhãng n i tâm là nh ng ý ngh riêng c a ng i nghe nh
vn
i t ng nói không liên quan v i ng i nghe, ho c nh v n
i t ng nói không liên quan v i ng i nói hay ch c a ng i nói.
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

23


Có nhi u tr ng h p, nh ng thành ki n v i t ng hay v câu chuy n
mà h nói t i xâm chi m trung tâm chú ý trong trí óc ng i nghe, vì th
làm h ng vi c l ng nghe. i u này th ng hay x y ra trong nh ng cu c
v n àm khi giáo viên ã có nh ng l n ti p xúc không gây c thi n
c m ban u v i i t ng.
Cách kh c ph c y u t c n tr này là giáo viên c n l a ch n a i m g p
g phù h p và t p trung hoàn toàn vào câu chuy n trao i gi a mình
v i i t ng. N u trong tr ng h p v n
i t ng chia s có gây ra
nh ng c m xúc nh h ng n vi c chú ý l ng nghe, giáo viên c n ý th c
tách bi t nh ng c m xúc cá nhân và xác nh mình ang trong quá trình
giúp
i t ng.
— S lo l ng c a giáo viên i v i i t ng c ng là tr ng i i v i vi c
l ng nghe. Ch ng h n, trong quá trình l ng nghe, giáo viên quá lo l ng v

vi c tìm cách ph n ng cho phù h p v i i t ng, do ó d quên i vi c
mình ang ph i l ng nghe tích c c. ây là tr ng i th ng x y ra trong
cu c g p g gi a giáo viên v i i t ng. Ch ng h n, m t giáo viên lo
l ng v vi c th u c m v i i t ng, có th cân nh c nh ng l i l và
nh ng cách th hi n s th u c m trong khi i t ng ang trình bày.
i u ó s làm m t s t p trung chú ý vào cách mà mình mu n s d ng.
— Ch nghe ch n l c thông tin c ng là m t tr ng i nh h ng không t t
n l ng nghe tích c c. ó là khuynh h ng ch nghe nh ng gì mà mình
thích nghe ho c ng i khác c n nghe theo ch quan c a mình. Trong
cu c ti p xúc v i i t ng, n u giáo viên l a ch n hình th c ch nghe
ch n l c thông tin thì h ã m t i m t l ng áng k nh ng thông
tin c trao i.
Vì v y, trong quá trình giúp
i t ng, làm t t k n ng l ng nghe
tích c c, giáo viên c n l u tâm tránh ho c kh c ph c nh ng tr ng i
ng n c n s l ng nghe tích c c.
2. Th c hành k n ng l ng nghe tích c c

Ch n v n v vai trò c a oàn Thanh niên C ng s n H Chí Minh
trong vi c phát tri n b n v ng trung tâm h c t p c ng ng, cùng m t
cán b oàn th c hành k n ng l ng nghe tích c c.
Hoạt động 3: Thảo luận và thực hành kĩ năng quan sát.
D a vào hi u bi t và kinh nghi m, b n hãy vi t ra suy ngh c a mình
th c hi n m t s yêu c u sau:
24 | MODULE GDTX 31


(1) B n hi u th nào là k n ng quan sát?

(2) Nêu các y u t (n i dung) c n quan sát?


(3) Cùng ng nghi p th c hành k n ng quan sát.

B n hãy i chi u nh ng n i dung v a vi t v i nh ng thông tin d i ây
và t hoàn thi n nh ng n i dung ã vi t.
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

25


Thông tin phản hồi

1. K n ng quan sát

a. Khái ni m

K n ng quan sát là kh n ng quan sát các hành vi, c ch , nét m t, i u
b ... nh n bi t nh ng di n bi n tâm lí, nh ng suy ngh c a i t ng
giao ti p nh m thu nh p thông tin, so sánh chúng v i thông tin qua
ngôn ng kh ng nh tính sát th c c a thông tin và hi u chính xác i
t ng. Nh v y, quan sát là chú ý n nh ng c i m c a ng i, v t hay
tình hu ng trong b i c nh c a giáo d c. M c ích c a quan sát là s
d ng nh ng d ki n quan sát c hi u i t ng và hoàn c nh c a
i t ng. Thông qua quan sát, giáo viên có th hi u nh ng hành vi b ng
l i ho c không l i c a i t ng.
Trong quá trình ti p xúc v i i t ng, các hình th c giao ti p không l i
c a i t ng có th là nh ng d u hi n v tr ng thái n i tâm c a i
t ng. Kh n ng s d ng và áp l i các c ch và t th không l i m t

cách phù h p s t o i u ki n cho vi c giao ti p và giúp giáo viên phát
tri n m i quan h v i i t ng. C ch không l i c a i t ng có th
mang l i cho giáo viên nh ng thông tin quan tr ng v n i dung chuy n
t i c a i t ng giao ti p có hi u qu .
b. Các y u t c n quan sát

S d ng k n ng giao ti p m t cách phù h p s khuy n khích i t ng
giao ti p v i giáo viên c i m , d dàng h n. Vì v y, giáo viên ph i có s
quan sát, nh n th c sau ây v i t ng:
— Dáng v bên ngoài:
Y u t u tiên giáo viên c n quan sát là dáng v bên ngoài c a i
t ng. Dáng v bên ngoài c a i t ng th hi n áo qu n, s g n gàng,
s ch s , t th , tác phong... Qua nh ng c i m, dáng v bên ngoài
quan sát c, giáo viên có th có nh ng ánh giá u tiên v i t ng.
— Bi u hi n qua nét m t:
Bi u hi n qua nét m t là hình th c giao ti p không l i. Khuôn m t con
ng i ôi khi ph n ánh nh ng c m ngh n i tâm. Vì th , bi u hi n qua
nét m t là c s quan sát. Nh ng c m ngh nh bu n, gi n, thù h n...
có nh ng d u hi u mách b o hi n trên khuôn m t cho bi t nh ng c m
ngh ang c che gi u. T ng t nh v y, nh ng t th , dáng i u,
gi ng nói và c ng c a c th c ng u có ý ngh a.
26 | MODULE GDTX 31


— Nh ng d u hi u c a s lo l ng b t an:
Nhi u i t ng n tr ng, l p v i m c ích tìm ki m s giúp
nh ng không c m th y tho i mái. H ch ng i mép gh , vì c m th y xa
l và c ng th ng. H không bi t gì v công vi c c a giáo viên và nh ng gì
h trông i c s giáo d c. S c ép t các v n c a h khi n h b i
r i, lúng túng khi nói chuy n v i m t ng i không quen bi t. S b i r i

và c ng th ng khi n h s t ru t, b n ch n và b t an... Cách i t ng
ng i và cách tham gia c a h vào các ho t ng c n c giáo viên quan
sát c n th n, t ó bi t c các c m xúc c a h (c ng th ng hay th
giãn, tin c y hay nghi ng , t p trung hay không chú ý), l a ch n cách áp
ng thích h p.
Có nh ng i t ng dùng m t b m t khác th thái c a giáo viên,
c bi t i v i nh ng tr ng h p i t ng là thanh niên các c s
giáo d c lao ng xã h i. H c tình th hi n s th , lãnh m trong
khi giáo viên l i c g ng duy trì cu c nói chuy n. Th c ch t s th lãnh
m c a i t ng là th thách s tin c y c a giáo viên.
— Ngôn ng c th :
M i quan h gi a c th và tâm h n c th hi n qua c ng c a c
th bi u l c m ngh . Hi n t ng này còn g i là ngôn ng c th và có
th kèm theo hay không kèm theo ngôn ng không l i. Nh ng i u n y
sinh trong ngôn ng c th là truy n thông không l i. ó là truy n thông
không t ý hay s truy n t i tín hi u ngoài ý mu n c a ng i truy n t.
Tín hi u thông tin h u h t là c m xúc, c m ngh . Ng i nói mu n gi u
gi m thông tin v c m ngh mà mình tr i qua, tuy th thông tin v n c l
ra. Ch ng h n, n c m t tuôn trào tu theo c ng c a c m xúc, b t
k là ng i ta có lo b ng i khác nhìn th y hay không. C m xúc c a c
th l ra trên nét m t con ng i làm cho ng i khác d dàng nh n ra,
cho dù chính ng i y không th y c.
2. Th c hành k n ng quan sát

Ch n m t bu i h p c a Chi h i Ph n

th c hành k n ng quan sát.

Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành kĩ năng thấu cảm.
D a vào hi u bi t và kinh nghi m th c ti n, b n hãy vi t ra nh ng suy

ngh c a mình th c hi n m t s yêu c u sau:
(1) K n ng th u c m là gì?
MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIÁO VIÊN GDTX ĐỂ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI

|

27


×