Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

VẤN ĐỀ XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.75 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA BÁO CHÍ VÀ TRUYỀN THÔNG

TÔ THỊ NHÀN

VẤN ĐỀ XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
TRÊN HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH CÁP
CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH HÀ NỘI
(Khảo sát 5 kênh xã hội hóa của HCATV từ năm 2010 - 2013)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: BÁO CHÍ HỌC
Mã số: 60 32 01 01

Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐINH THỊ XUÂN HÕA

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Tô Thị Nhàn



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo đã trang bị kiến thức,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Đinh
Thị Xuân Hòa ngƣời đã khuyến khích, tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã hợp tác, chia
sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu quan trọng phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội ngày 20 tháng 04 năm 2015
Ngƣời thực hiện luận văn

Tô Thị Nhàn


DANH MỤC TÀI LIỆU VIẾT TẮT
AVG

Công ty nghe nhìn toàn cầu(Audio – Video Global)

CATV

Truyền hình cáp (Community access televison)

CP

Cổ phần


BTS

Truyền hình cáp Hà Nội

BBT

Ban biên tập

GS, TS

Giáo sƣ, Tiến sỹ

HCATV

Truyền hình cáp Hà Nội

Hanoicab

Truyền hình cáp Hà Nội

HD

Truyền hình độ nét cao (High definition televison)

HTV

Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh

HiTV


Kênh Thông tin kinh tế văn hóa xã hội Hà Nội

MOV

Kênh Điện ảnh - Giải trí

Nxb

Nhà xuất bản

PTTH

Phát thanh truyền hình

SCTV

Công ty truyền hình cáp Sài Gòn Tourist

STTV

Kênh Thể thao - Du lịch

TS

Tiến sỹ

TV

Truyền hình


TVM

Kênh Thông tin Kinh tế - Tài chính và tƣ vấn tiêu dùng

THVN

Truyền hình Việt Nam

TT&TT

Thông tin và truyền thông

TTXVN

Thông tấn xã Việt Nam

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VTV

Đài truyền hình Việt Nam

VCTV

Truyền hình cáp Việt Nam

VNK


Kênh Quảng cáo

XHH

Xã hội hóa


CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
STT

TÊN BẢNG

TRANG

1

Bảng 2.1. Tỷ lệ thời lƣợng chƣơng trình XHH ở Đài PTTH Hà

38

Nội (năm 2010)
2

Bảng 2.2. Tỷ lệ chƣơng trình thuộc các lĩnh vực phát sóng trên 5

58

kênh
3


Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

80

HCATV
4

Bảng 2.4. Khảo sát lƣợng khán giả xem 5 kênh truyền hình XHH

82

của Truyền hình Cáp Hà Nội
CÁC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
TÊN BẢNG

STT
1

Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Truyền hình Cáp Hà Nội

TRANG
37

năm 2013
2

Hình 2.2. Thời lƣợng số giờ tự sản xuất mới của 5 kênh XHH từ

55


năm 2010 đến 2013
3

Hình 2.3. Tổng số đầu mục chƣơng trình trung bình ở các kênh từ

56

năm 2010 đến 2013
4

Hình 2.4. Quy trình kiểm duyệt chƣơng trình ở Truyền hình Cáp

71

Hà Nội
5

Hình 2.5. Thị phần các doanh nghiệp cung cấp thuê bao truyền
hình trả tiền giai đoạn 2010 - 2012

86


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
HÓA SẢN XUẤT CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNHError! Bookmark not defined.
1.1. Khái niệm ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các hình thức xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hìnhError! Bookmark not defined.


1.3. Vai trò của hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hìnhError! Bookmark not def
1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng
trình truyền hình ................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT

CHƢƠNG TRÌNH Ở TRUYỀN HÌNH CÁP - ĐÀI PTTH HÀ NỘIError! Bookmark not d
2.1. Sự hình thành và phát triển hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình
truyền hình ở Truyền hình Cáp Hà Nội .............. Error! Bookmark not defined.
2.2. Khảo sát, phân tích hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trì nh ở Truyền
hình Cáp Hà Nội ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá chung về hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình ở Truyền
hình Cáp Hà Nội ................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG,
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT CHƢƠNG
TRÌNH Ở TRUYỀN HÌNH CÁP - ĐÀI PTTH HÀ NỘIError! Bookmark not defined.
3.1. Yêu cầu từ thực tiễn đối với hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình ở
Truyền hình Cáp Hà Nội .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp cụ thể .......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN PHỤ LỤC .......................................................... Error! Bookmark not defined.


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế , xã hội ngày càng phát triển , trình độ dân trí ngày
càng tăng , để đáp ứng nhu cầu thông tin đa dạng


, cập nhật của công chúng , bên

cạnh truyền hình quảng bá , hiện nay , các dịch vụ truyền hình trả tiền nhƣ: truyền
hình viba MMDS, truyền hình số vệ tinh DTH , truyền hình số mặt đất , truyền hình
số vệ tinh và truyền hình cáp cũng đã ra đời và ngày càng phát triển mạnh mẽ . Hiện,
cả nƣớc ngoài truyền hình quảng bá , có khoảng gần 40 công ty cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền. Với phƣơng thƣ́c này , hiện nay, có không ít kênh truyền hình
phát sóng 24/24g.
Để đảm đƣơng đƣợc khối lƣợng công việc đồ sộ với hàng trăm tin , bài phát
sóng mỗi ngày , phóng viên ở nhiều đài không đủ số lƣợng cũng nhƣ sức

lƣ̣c cho

việc sản xuất toàn bộ chƣơng trì nh . Để duy trì thời lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng các
chƣơng trình phát sóng các Đài truyền hì nh đã cần tới sƣ̣ chung tay tƣ̀ các đối tƣợng
bên ngoài Đài . Hình thức hợp tác sản xuất này hiệ n đƣợc gọi là hoạt động xã hội
hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình.
Đặc biệt , từ khi có văn bản của các Bộ , Ban ngành chƣ́c năng hƣớng dẫn
thƣ̣c hiện việc XHH sản xuất chƣơng trình truyền hình , hoạt động này ở Việt Nam
đã phát triển sôi nổi ở hầu hết các lĩnh vực , ở cả hệ thống truyền hình cáp và truyền
hình quảng bá. XHH đã đem đến cho ngành truyền hình bƣ́c tranh đa màu sắc , công
chúng có thêm nhiều sự lựa chọn mới và không thể phủ nhận những thành tựu mà
hoạt động này mang lại . Tuy nhiên , bên cạnh sự đa dạng này , XHH cũng đã làm
xuất hiện những hạn chế, bất cập.
Tình trạng “trăm hoa đua nở”, sƣ̣ tham gia “ồ ạt” của các cá nhân , các doanh
nghiệp tƣ nhân .. vào lĩnh vực sản xuất chƣơng trình truyền

hình đã góp phần làm

sóng truyền hình “bừng sáng” với những chƣơng trình nhất định . Nhƣng bên cạnh

đó, do sƣ̣ thiếu quản lý hợp lý lại đang khiến hoạt động này bị biến chất

, một số

chƣơng trình kém chất lƣợng cũng đã xuất hiện , trong đó không í t chƣơng trì nh đã
bị dƣ luận phản đối gay gắt . Trƣớc thƣ̣c tiễn sôi động này , đã đến lúc cần có chiến
lƣợc phát triển rõ ràng hơn cho hoạt động XHH sản xuất chƣơng trình truyền hình


2
do “nhà nƣớc cầm trịch” trƣớc sự tham gia của cá nhân , doanh nghiệp tham gia vào
hoạt động truyền hình.
Truyền hì nh Cáp Hà Nội - Đài Phát thanh và Truyền hì nh Hà Nội (Đài PTTH
Hà Nội) hiện nay, cũng đang nằm trong thực tế chung đó . Hiện, tham gia vào hoạt
động của truyền hì nh cáp của Đài là Công ty Cổ phần Truyền hình Cáp Hà Nội một doanh nghiệp cổ phần của Đài . Bên cạnh đảm bảo chƣ́c năng thông tin , tuyên
truyền, đơn vị còn thƣ̣c hiện kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình trả tiền

. Tính

đến hết năm 2013, Công ty đã tổ ch ức, phối hợp đặt hàng tƣ̀ các doanh nghiệp khác
để sản xuất chƣơng trình cho 5 kênh phát trên hệ thống cáp của Đài . Đó là, VNKHome Shopping (Kênh Quảng cáo), HiTV (Kênh thông tin Kinh tế - Văn hóa - Xã
hội Hà Nội), TVM (Kênh Thông tin Kinh tế - Tài chính và tƣ vấn tiêu dùng), STTV
(Kênh Thể thao - Du lịch), MOV (Kênh Điện ảnh - Giải trí).
Đối tác của Công ty chủ yếu là các doanh nghiệp tƣ nhân, phần lớn còn có
những hạn chế nhất định trong lĩnh vực truyền hình, trong khi đó khi tham gia vào
hoạt động XHH sản xuất chƣơng trình truyền hình đã có không í t đơn vị lại đặt quá
nặng vào lợi ích kinh tế , trong khi đội ngũ cán bộ mỏng , trình độ chuyên môn còn
hạn chế, điều kiện tác nghiệp của phóng viên còn khó khăn , nhiều phóng viên là các
bạn trẻ mới ra trƣờng chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn… Đây là một trong
nhƣ̃ng nguyên nhân dẫn đến nội dung chƣơng trình trên truyền hì nh cáp


của Đài

PTTH Hà Nội còn nghèo nàn , chƣa hấp dẫn thậm chí thiếu tính chuyên nghiệp. Do
vậy, không ít kênh chƣa khẳng đị nh đƣợc thƣơng hiệu . Điều này dẫn tới lƣợng khán
giả đến với chƣơng trình thấp , ít quảng cáo , tài trợ, ít lãi thậm chí còn lỗ , nợ tiền
nhân viên, nợ tiền mua sóng trên hệ thống cáp. Một số kênh phải sống “lắt lay”, duy
trì phát sóng bằng cách phát đi phát lại, tăng thời lƣợng phát phim hoặc sản xuất với
những chƣơng trình không đem lại nhiều hiệu quả xã hội cũng nhƣ kinh tế. Cá biệt
có những kênh làm ăn không có lãi , không còn đủ lƣ̣c , lúc đầu sản xuất m ột mình,
nay, để tồn tại đã buộc phải tìm thêm một số đối tác khác nữa để phối hợp sản xuất
chƣơng trì nh cho kênh mà mì nh đã kí kết hoặc phải “xuống sóng”.
Cùng với những khó khăn từ phía đối tác

(doanh nghiệp tham gia vào hoạt

động truyền hì nh ) thì đơn vị chủ quản cũng đã bộc lộ những bất cập nhƣ : bị động


3
trong cách quản lý , mờ nhạt trong vai trò của ngƣời tổ chức thực hiện và cho đến
nay hơn mƣời năm phát triển dị ch vụ truyền hì nh cáp nhƣng Đài vẫn chƣa đƣa r

a

đƣợc những phƣơng thức hợp tác phù hợp nhất để đem lại lợi ích thiết thực cho
mình và cho cả phía đối tác.
Bên cạnh đó, theo thống kê của Cục quản lý cạnh tranh tổng hợp và tính toán,
thị phần của Truyền hình Cáp Hà Nội giảm sút nghiêm trọng, nếu nhƣ năm 2010 thị
phần của cáp chiếm5% thì năm 2011 còn 3% đến năm 2012 chỉ còn 1%. Trong khi đó,

việc xuất hiện đồng thời các nhà mạng nhƣ Viettel
, FPT, VNPT… đang là những thách
thức lớn đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung
, Công ty
Cổ phần Truyền hình Cáp Hà Nội, Đài PTTH Hà Nội nói riêng.
Trƣớc thƣ̣c tế này , không có cách nào khác nếu muốn tiếp tục muốn duy trì
hiệu quả hoạt động XHH sản xuất chƣơng trì nh truyền hì nh trên hệ thống truyền
hình cáp ngoài việc chăm lo tới giá cả thuê bao , việc quan trọng và cấp thiết hơn cả
trong thời điểm này đối với cả Đài và đối tác đó là chất lƣợng nội dung

, cách thức

tổ chƣ́c, quản lý chƣơng trình. Nhƣ vậy, từ lý luận và thực tiễn, hoạt động XHH sản
xuất chƣơng trình truyền hình đều đang đặt ra những vấn đề cần phải đƣợc nghiên
cứu, giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa về chất lƣợng, nội dung, tín hiệu của mạng
truyền hình cáp của Đài PTTH Hà Nội

, đáp ứng nhu cầu thông tin, giải trí ngày

càng cao của khán giả Thủ đô.
Đó là nhƣ̃ng lý do để chúng tôi chọn đề tài: “Vấn đề xã hội hóa sản xuất
chương trì nh truyền hì nh trên hệ thống truyền hình cáp của Đài PTTH Hà Nội ”
(Khảo sát 5 kênh xã hội hóa của HCATV từ

2010 - 2013) để thực hiện luận văn

Thạc sĩ chuyên ngành Báo chí học của mì nh .
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
XHH sản xuất chƣơng trình truyền hình không phải là một đề tài quá mới mẻ
trong thời điểm hiện nay. Ở nƣớc ngoài hoạt động này đã đƣợc áp dụng từ khá lâu

và cũng đã có một số tài liệu phản ánh xu thế này . Ở Việt Nam, cũng đã có không ít
công trình khoa học, khóa luận... nghiên cứu về vấn đề này, khẳng định một chủ
trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, phù hợp với thực tiễn khách quan. Thông


4
qua đó đã làm sáng tỏ nhu cầu thực tiễn đang đặt ra với ngành truyền hình và cũng
chỉ ra những mặt hạn chế còn tồn tại song hành.
Ở Việt Nam , hiện đã có một số công trì nh nghiên cƣ́u tiêu biểu về vấn đề
XHH sản xuất chƣơng trình truyền hình nhƣ sau:
(1) “Xã hội hoá sản xuất chương trình TH hiện nay - Khảo sát tại Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Tây 2004 - 2006”, Vũ Thu Hà (2007), Luận văn Thạc sĩ
Khoa học Báo chí - Đại học Quốc gia Hà Nội, trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, Hà Nội.
Luận văn đã tập tru ng vào việc phân tích đặc điểm, thực trạng, ƣu, nhƣợc
điểm của hoạt động XHH sản xuất truyền hình ở Đài PTTH Hà Tây

– một đài

truyền hì nh đị a phƣơng (hiện nay Đài đã đƣợc sát nhập với Đài PTTH Hà Nội

).

Luận văn mới dƣ̀ng lại ở việc khả o sát nhƣ̃ng vấn đề chung nhất trong hoạt động
XHH ở một số chƣơng trì nh cụ thể ở kênh phát sóng quảng bá của Đài PTTH Hà
Tây. Việc khảo sát hoạt động của các đối tác bên ngoài trong sản xuất các chƣơng
trình phát sóng ở hệ thống truyền hì nh cáp chƣa đƣợc đề cập và khái quát .
(2) “Bước đầu nghiên cứu vấn đề xã hội hóa ở Việt Nam” - Khảo sát chƣơng
trình “ Làm giàu không khó trên VTV1 từ tháng 1 đến 5/2007, Nguyễn Thị Tuyết
Nhung (2007), Khóa luận Tốt nghiệp Đại học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Khóa luận dành chủ yếu thời lƣợng cho việc khảo sát
hoạt động XHH trong việc sản xuất chƣơng trình

, phân tích để làm rõ

“Làm giàu không khó ” – một

chƣơng trì nh phát trên hệ thống t ruyền hì nh quảng bá của Đài THVN . Khóa luận đã
chỉ ra những ƣu và nhƣợc điểm của hoạt động XHH . Tuy nhiên, cho việc khảo sát,
hẹp, đối tƣợng, thời gian khảo sát ngắn (chỉ có 5 tháng) có hạn vì vậy kết quả mới là
những khái quát ban đầu
(3) “Xã hội hóa sản xuất các chương trình của Đài TH Việt Nam”- Khảo sát
từ tháng 1/2007 đến hết tháng 6/2008), Lê Thị Thu Hòa (2008), Luận văn thạc sĩ
truyền thông đại chúng - Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
So với khóa luận của Nguyễn Thị Tuyết Nhung nêu trên, luận văn này tuy diện khảo
sát rộng hơn nhƣng khung lý thuyết chƣơng 1 chƣa thật rõ ràng, mạch lạc cho nên
đến phần phân tích thực trạng thiếu cơ sở soi chiếu để đƣa ra bức tranh


5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VII tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, mục VI- Chính sách giải quyết
một số vấn đề xã hội

2.

Báo cáo tại hội nghị lần thứ 17 Ban Chấp hành Đảng bộ TP Hà Nội – tháng

3/2014

3.

Bộ thông tin và truyền thông, thông tƣ số 19/2009/TT- BTTTT ngày
28/5/2009, quy định về việc liên kết trong hoạt động sản xuất chƣơng
trình phát thanh truyền hình

4.

Bộ Văn hóa- thông tin (2005) Tài liệu Hội nghị bàn về lĩnh vực truyền hình trả
tiền

5.

Báo cáo số 04/BC-KHĐT, ngày 5/3/2012 của Phòng Kế hoạch Đầu tƣ
HCATV, về việc sản xuất kênh điện ảnh MOV

6.

Báo cáo giao ban kênh số 11/BC- VPBBT, Hà Nội ngày 11/11/2011

7.

Báo cáo kiểm sóng số 06/ BC- VPBBT, Hà Nội tháng 6/2011

8.

Báo cáo giao ban số 118/TB-BBT, Hà Nội ngày 14/8/2012


9.

Báo cáo giao ban kênh số 14/ BC- VPBBT, Hà Nội ngày 11/4/2013

10.

Báo cáo Giao ban số 04/BC- VPBBT, Hà Nội ngày 9/1/2013

11. Báo cáo VPBBT(V/v: Nội dung chƣơng trình kênh Điện ảnh&giải trí MOV Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2012)
12. Báo cáo kênh MOV của VPBBT, Hà Nội tháng 9/2012
13. Báo cáo giao ban số 72/TB-BBT, Hà Nội ngày 1/6/2012
14. Báo cáo kênh năm 2012 của VPBBT về tình hình hoạt động của các kênh
15. Báo cáo giao ban kênh, số 10/BC- VPBBT ngày 28/2/2013)
16. Báo cáo giao ban của Văn phòng Ban biên tập HCATV từ năm 2010 đến 2013
17. Chính phủ, Nghị định 73/1999/ NĐ- CP về chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục, y
tế, văn hóa, thể thao
18. Chính phủ, Nghị quyết số 05/2005/NQ- CP ngày 18/4/2005 về đẩy, mạnh xã
hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao Hà Nội


6
19. Công văn số 23-CV/BTGTU ngày 28/1/2008 của Ban Tuyên giáo Thành ủy về
việc đồng ý thành lập Ban Biên tập truyền hình cáp Hà Nội tại Công ty
BTS do Giám đốc Công ty BTS phụ trách
20.

Công văn số 1116/CV-PTTH ngày 03/10/2008 của Đài PTTH Hà Nội về việc
ủy quyền cho Công ty BTS thực hiện kênh quảng cáo

21.


Công văn 452/CV-PTTH ngày 06/5/2009 của Đài PTTH Hà Nội về việc ủy
quyền cho Công ty BTS thực hiện 03 kênh: Thể thao – Du lịch; Thông
tin kinh tế, văn hóa, xã hội Hà Nội; Thông tin Kinh tế, Tài chính và tƣ
vấn tiêu dùng.

22. Công văn số 1141/CV-PTTH ngày 07/9/2011 của Đài PTTH Hà Nội về việc
ủy quyền cho Công ty BTS thực hiện kênh Chƣơng trình điện ảnh
23. Công văn số 01/CV-VPBBT, ngày 19/2/2014 của Văn phòng Ban Biên tập
HCATV, về việc thu phát chƣơng trình.
24. Công Văn bản số 50/TTM-CV, ngày 1/1/2014 của Công ty TNHH Truyền
thông Mandarine về việc đề xuất khung chƣơng trình phát sóng MOV
25. Công văn số 0910/CV, ngày 9/10/2012 của Công ty TNHH Dịch vụ mua sắm
tại nhà VNK về việc đề nghị điều chỉnh kinh phí phát sóng để lắp đặt bổ
sung server.
26.

Công văn số 31/CV-TVHN, của Công ty TNHH Truyền thông Tiến Việt về
việc trả lời bản quyền phim phát sóng “Ngôi nhà hạnh phúc” trên kênh
TVM(HCATV2)

27. Công văn số 26/CV-TVHN, ngày 29/5/2012 của Công ty TNHH Truyền thông
Tiến Việt/Kênh Truyền hình cáp TVM về việc phát sóng MOV từ ngày
1/6/2012.
28. Phạm Tất Dong – Lê Ngọc Hùng(1997), Xã hội học, NXB Đại học Quốc gia,
Hà Nội
29. Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội (2004):Nửa thế kỷ Phát thanh và truyền
hình Hà Nội, NXB Hà Nội



7
30. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
31. Guter Endruweit và Gisela Troomsdorff (2002), Từ điển Xã hội học, NXB Thế
giới, Hà Nội
32. Giấy phép số 129/GP-BTTTT, ngày 11/4/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc cấp phép sản xuất kênh ANTG và Giấy phép các kênh
trong các năm 2010, 2011, 2012, 2013
33. Hội Nhà báo Việt Nam (1992), Nghề nghiệp và công việc của nhà báo, Hà
Nội
34. Nguyễn Thanh Hà - Khóa luận tốt nghiệp Đại học: “Vấn đề xã hội hóa sản
xuất các chƣơng trình truyền hình- Khảo sát các chƣơng trình đuổi hình
bắt chữ, hộp đen, Cơ hội 999 từ tháng 1 đến hết tháng 8 năm 2009”....
35. Vũ Thu Hà - Luận văn: “Xã hội hoá sản xuất chƣơng trình TH hiện nay Khảo sát tại Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tây 2004 - 2006” ((2007)
36. Lê Thị Thu Hòa - Luận văn: “Xã hội hóa sản xuất các chƣơng trình của Đài
TH Việt Nam” (Khảo sát từ tháng 1/2007 đến hết tháng 6/2008)
37. Đinh Thị Xuân Hòa - Luận án: “Vấn đề xã hội hóa sản xuất chƣơng trình
truyền hình ở Việt Nam hiện nay”
38. Quản lý công nghiệp và tổng quát, Administration industrielle et générale,
xuất bản năm 1949- Henri Fayol(ngƣời Pháp, 1814- 1925)
39. Kết quả thanh tra của Sở TTTT năm 2012
40. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật báo chí 1999, Nxb. Chính trị Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội, 1999.
41. Luật Báo chí và các văn bản hƣớng dẫn thi hành (2004), NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
42. Tạ Bích Loan (2005), Truyền hình trong thế giới hiện đại, NXB Thông Tấn
43. Phạm Trọng Ngọ (1997), Xã hội học đại cương, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội



8
44. Trần Quang Nhiếp, Định hướng hoạt động và quản lý báo chí trong điều kiện
kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
45. Nguyễn Thị Tuyết Nhung- Khóa luận: “ Bƣớc đầu nghiên cứu vấn đề xã hội
hóa ở Việt Nam” – Khảo sát chƣơng trình “ Làm giàu không khó trên
VTV1 từ tháng 1 đến 5/2007, Học Viện báo chí và tuyên truyền
46. Nguyễn Thị Tuyết Nhung - Luận văn: “Hiệu quả kinh tế và xã hội của hoạt
động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình ở Đài Truyền hình
Việt Nam”- Khảo sát kênh VTV1 từ tháng 1/2010 đến hết tháng 5/2011
47. Quy hoạch phát triển truyền hình đến năm 2010 và những năm sau của Đài
THVN
48. Quy chế số 03/QC-DVTH, ngày 26/10/2010 của Văn phòng ban biên tập về
việc tổ chức và hoạt động của Văn phòng ban biên tập Truyền hình cáp
Hà Nội.
49. Quyết định số: 20/2011/QĐ-TTg Ban hành quy chế quản lý hoạt động Truyền
hình trả tiền của Thủ Tƣớng Chính phủ
50. Quyết định số 152/QĐ-PTTH ngày 25/2/2008 của Đài PTTH Hà Nội về việc
giao nhiệm vụ Biên tập chƣơng trình Truyền hình cáp Hà Nội
51. Quyết định số 203/QĐ-DVTH, ngày 1/9/2009 của Công ty Dịch vụ truyền
thanh – truyền hình ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động “Ban Biên
tập chƣơng trình truyền hình cáp Hà Nội”.
52. Quyết định số /QĐ-THVN, tháng 3/2012 của Đài truyền hình Việt Nam ban
hành kèm theo Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng duyệt
chƣơng trình phát sóng của Đài truyền hình Việt Nam.
53. Quyết định số: 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
54. Quyết định 767/QĐ-TTg ngày 8/8/2005của Thủ tƣớng Chính phủ Về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2010
55. Quyết định số 309/QĐ-STTTT ngày 26/10/2012 của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông TP Hà Nội về thanh tra việc chấp hành pháp luật tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội



9
56. Nguyễn Thị Quỳnh Phƣơng – Luận án “Rèn luyện kỹ năng học hợp tác cho
sinh viên sƣ phạm trong hoạt động nhóm” (Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam ; Ngày bảo vệ: 23/09/2012)
57. Tạ Ngọc Tấn (2001), Cơ sở lý luận báo chí, NXB Chính trị Quốc gia
58. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị - quốc gia
59. Tạ Ngọc Tấn (2001) Từ lý luận tới thực tiễn báo chí, NXB Văn hóa thông tin
60. Nguyễn Đình Tấn (2004), Giáo trình xã hội học trong quản lý, NXB Lý luận
chính trị Hà Nội
61. Trần Thị Kim Tuyến (2002), Nhập môn xã hội học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà
Nội
62. Thỏa thuận số 11/2013/TT ngày 25/11/2013 của Công ty Mandarine tiến hành
tiếp nhận và vận hành kênh MOV từ ngày 1/1/2014.
63. Toàn bộ văn bản về đại hội cổ đông của Công ty CP Truyền hình Cáp Hà Nội;
Văn bản giao ban kênh, Các thông báo trên hanoicab.com.vn
64. Bùi Chí Trung - Luận án “Nghiên cứu xu hƣớng phát triển của truyền hình từ
góc nhìn kinh tế học truyền thông”
65. Dƣơng Xuân Sơn, Giáo trình Báo chí truyền hình (in lần 2 –Nxb Đại học
Quốc gia, Hà Nội
66. Dƣơng Xuân Sơn, Đinh Văn Hƣờng, Trần Văn Quang (2004): Cơ sở Lý luận
báo chí truyền thông, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
67. Subservience to the bourgeoisie in the guise of “ economic analysis”
68. Nguyễn Khắc Viện (1994), Từ điển xã hội học, Nxb Thế giới
69. Văn bản số 3403/UBND-VX, ngày 15/5/2014 của UBND TP Hà Nội đồng ý
đề nghị cho phép Đài PT&THHN đƣợc thay đổi tôn chỉ, mục đích, nội
dung Kênh thông tin kinh tế - tài chính và tiêu dùng(TVM) thành kênh
Phụ nữ và Gia đình(YouTV)
70. Một số bài báo đăng trên các website

71. />72. />

10
73. />74. />75. />76. />77. />

11



×