Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

xuất khẩu hàng nông sản trong chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.43 MB, 202 trang )



Bộ GIÁO DỤC V À Đ À O TẠO
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

LÊ V Ă N THANH

XUẤT KHAU HÀNG NÔNG SẢN TRONG
CHIÊN LƯỢC ĐAY MẠNH XUẤT KHAU


m

CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: KINH TẾ THÊ GIÓI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ

Mãsố

:

5-02-12

LUẬN ÁN TIÊN SỸ KINH TÊ

Người hướng dẫn khoa học :
PGS.TS. LÊ ĐÌNH TƯỜNG

HA N
I, 2002



LỜI CAM

ĐOAN

Tôi x i n cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận án là hoàn toàn trung thực.
Các kết quả nghiên cứu của luận án đã được tác giả công bố trên
tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình nào.

Hà Nội, Ngày tháng năm 2002.
Tác giả luận án

LÊ VĂN THANH


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ, hình vẽ

MỞ ĐẦU

Ì

Ì.


Tính cấp thiết của đề tài

Ì

2.

Tinh hình nghiên cứu

3

3.

Mục đích nghiên cứu

6

4.

Đ ố i tượng và phỌm vi nghiên cứu

6

5.

Phương pháp nghiên cứu

7

6.


Những đóng góp của luận án

8

7.

Kết cấu của luận án

8

Chương Ì:

cơ sở KHOA HỌC C Ủ A HOẠT ĐỘNG

9

XUẤT K H Ẩ U H À N G N Ô N G SẢN VIỆT N A M .
LI.

Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế

9

1.1.1.

Toàn cầu hoa

9


1.1.2.

Khu vực hoa

17

1.1.3.

Việt Nam trong xu thế hội nhập

23

1.1.4.

Khái quát về lý thuyết lợi thế trong sản xuất và xuất khẩu

26

nông sản
1.1.4.1. Lợi thế tuyệt đối

26

Ì. Ì .4.2.

28

L ợ i thế tương đối

1.1.4.3. L ợ i thế cỌnh tranh


31


1.2.

Vị trí hàng nông sản trong nền kinh tế chung và trong chiến

35

lược xuất khẩu của Việt Nam.
1.2.1.

Hàng nông sản giữ vị trí quan trọng trong tổng GDP cả nước

35

và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.
1.2.2.

Sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản thu hút phần lớn nguồn

40

nhân lực cả nước, tạo nguồn vộn phục vụ CNH và H Đ H nông
nghiệp, nông thôn.
1.2.3.

Bảo đảm nguồn lương thực và thực phẩm cho cả nước để


44

thực hiện mục tiêu công nghiệp hoa và hiện đại hoa.
Ì .2.4.

Đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp

46

đặc biệt là công nghiệp chế biến nông sản
Ì .2.5.

Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế đội ngoại của

48

Việt Nam
1.3.

Chiến lược xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 2001-2010.

49

1.3.1.

Mục tiêu tổng quát trong chiến lược xuất khẩu

51

1.3.2.


Các chỉ tiêu GỤ thể

52

Kinh nghiệm của một sộ nước về xuất khẩu hàng nông sản

55

1.4.1.

Kinh nghiệm của nước M ỹ

55

1.4.2.

Kinh nghiệm phát triển ngành chế biến nông sản của Đài Loan

57

1.4.3.

Kinh nghiệm của Trung Quộc

59

1.4.4.

Kinh nghiệm của Malaysia


61

1.4.5.

Kinh nghiệm xuất khẩu nồng sản của Thái Lan

63

1.4.6.

Những bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước

65

TÌNH HÌNH XUẤT K H A U H À N G N Ô N G S Ả N T H Ế G I Ớ I

69

1.4.

Chương 2:

V À THỰC TRẠNG X U Ấ T K H A U N Ô N G S Ả N C Ủ A
V I Ệ T NAM.
2.1.

Tinh hình và xu hướng xuất khẩu nông sản thế giới

69



2.1.1.

Tinh hình thương mại hàng nông sản thế giới

2. Ì .2.

X u hướng thương mại hàng nông sản thế giới.

69
74

2.1.2.1. X u hướng thương mại thế giới chung.

74

2. Ì .2.2.

X u hướng thương mại hàng nông sản thế giới.

79

2.1.3.

Triển vọng thương mại một số nông sản chính trên thế giới

82

2.1.3.1. Mặt hàng gạo thế giới


82

2.1.3.2. Mặt hàng cà phê thế giới

83

2.1.3.3. Mặt hàng điều thế giới

86

2.1.3.4. Mặt hàng cao su thế giới

89

2.1.3.5. Mặt hàng chè thế giới

92

2. Ì. 3.6. Mặt hàng hạt tiêu thế giới
2.1.3.7. Mặt hàng thịt thế giới
2.2.
2.2.1.

Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam
Tinh hình xuất khẩu nông sản chung

94
• 95
loi

101

2.2.1.1. K i m ngạch xuất khẩu nông sản trong tổng k i m ngạch xuất l o i
khẩu cả nước
2.2.1.2. Cơ cấu các nhóm hàng nông sản xuất khẩu

102

2.2.1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam

105

2.2.2.

108

Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của
Việt Nam.

2.2.2.1. Mặt hàng gạo

• 108

2.2.2.2. Mặt hàng cà phê

112

2.2.2.3. Mặt hàng nhân điều

í 17


2.2.2.4. Mặt hàng cao su

119

2.2.2.5. Mặt hàng chè

121

_ 2.2.2.6. Mặt hàng rau quả

122

2.2.2.7. Mặt hàng thịt

123


2.2.3.

Đánh giá chung về xuất khẩu nông sản Việt Nam.

125

2.2.3.1. Đánh giá những lợi thế chung

125

2.2.3.2. Những bất lợi trong xuất khẩu nông sản Việt Nam.


127

Chương 3:

QUAN ĐIỂM, Mực TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP Đ A Y
M Ạ N H XUẤT K H Ẩ U N Ô N G SẢN C Ủ A VIỆT N A M

132

Các quan điểm đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản cọa Việt Nam

133

3.1.1.

Quan điểm thứ nhất: Là nhiệm vụ chiến lược quan trọng

133

3.1.2.

Quan điểm thứ 2: Xuất phát từ lợi thế so sánh và hiệu quả

134

- 3.1.

kinh tế, hiệu quả xã hội...
3.1.3.


Quan điểm thứ 3: Dựa trên nhu cầu thị trường và theo hướng

135

đa dạng hoa, đa phương hoa
3.1.4.

Quan điểm thứ 4: Khuyến khích các thành phần kinh tế cùng

136

tham gia xuất nhập khẩu
3.1.5.

Quan điểm thứ 5: Xuất khẩu phải gắn với nhập khẩu

137

3.2.

Mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản cọa Việt Nam.

137

3.3.

Phương hướng đẩy mạnh xuất khẩu nông sản cọa Việt Nam.

138


3.3.1.

Triển vọng phát triển kinh tế và xuất khẩu cọa Việt Nam.

138

3.3.2.

Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu

140

nông sản cọa Việt Nam.
3.3.2.1. Điều chỉnh cơ cấu sản xuất phát triển nông nghiệp hàng hoa

140

trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh cọa các vùng.
3.3.2.2. Dự tính khối lượng và kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản cọa Việt

144

Nam
3.3.2.3. Định hướng thị trường xuất khẩu nông sản cọa Việt Nam.

145

3.3.2.4. Định hướng chuyển dịch cơ cấu hàng nông sản xuất khẩu.

151


3.4.
3.4.Ì.

Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản cọa Việt Nam

152

N h ó m giải pháp về chiến lược sản phẩm và nâng cao sức cạnh

153


tranh hàng nông sản xuất khẩu.
3.4.1.1. Quy hoạch vùng sản xuất tập trung

153

3.4.1.2. Tăng cường đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ

155

mới, đẩy mạnh quá trình CNH, H Đ H nông nghiệp, nông thôn
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản.
3.4.1.3. Á p dụng nghiêm ngặt chế độ đăng ký và kiểm tra chất lưứng

158

bắt buộc đối với hàng xuất khẩu
3.4.1.4. Đ a dạng các hình thức sản xuất


159

3.4.2.

161

N h ó m giải pháp về tài chính - tín dụng

3.4.2.1. Chính sách tín dụng

161

3.4.2.2. Lãi suất và tỷ giá hối đoái linh hoạt

162

3.4,2.3. Bảo hiểm, hỗ trứ xuất khẩu

163

3.4.2.4. Chính sách thuế nông nghiệp và thuế xuất nhập khẩu

163

3.4.2.5. Chính sách đầu tư

164

3.4.3.


165

N h ó m giải pháp về tổ chức và quản lý xuất khẩu nông sản

3.4.3.Ì. Tạo lập môi trường cho thị trường tiêu thụ nông sản

165

3.4.3.2. Giải pháp về chủ thể tham gia xuất khẩu

168

3.4.3.3. Đơn giản hoa các thủ tục xuất khẩu

169

3.4.3.4. Củng cố các công ty, từng bước thành lập các tập đoàn kinh tế

170

3.4.4.

N h ó m giải pháp tăng cường sự phối hứp giữa Nhà nước và 171
doanh nghiệp trong việc mở rộng thị trường

3.4.4.1. Về phía Nhà nước

171


3.4.4.2. Về phía hiệp hội ngành hàng

173

3.4.4.3. Về phía doanh nghiệp

174

KẾT LUẬN

-

1

7

6

TÀI L I Ệ U T H A M KHẢO.

130

DANH M Ụ C C Ô N G TRÌNH C Ủ A T Á C G I Ả

187


DANH MỤC C Á C K Ý HIỆU, C Á C C H Ữ V I Ế T TẮT.
PHẦN TIẾNG ANH
ADB


Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển châu Á

AFTA

Asean Free Trade Area - K h u vực mậu dịch tự d o A S E A N

APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation - D i ễ n đàn h ợ p tác k i n h t ế
châu Á- Thái bình dương

ASEAN

Association o f South East Asian Nation - H i ệ p h ộ i các nước
Đông N a m châu Á

CEPT

Common Effective Preferential Tariff- Ư u đãi t h u ế quan có hiệu
lực chung

DRC

Domestic Resource Cost Coefficient-Hệ số chi phí nguồn lực nội địa

EFTA

European Free Trade Area - K h u vực tự do thương m ầ i châu  u


EIƯ

Economic Intelligence U n i t - C ơ quan tình báo k i n h t ế

EU

Eu ropean ưnion - Liên m i n h châu  u

FAO

Food and Àgricultural Organization - T ổ chức N ô n g n g h i ệ p và
lương thực thế giới

FDI

Foreign Direct Investment - Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài

FOB

Free ôn Board - Giao hàng tầi boong tàu

GATT

General Agreement ôn T a r i f f and Trade - H i ệ p định c h u n g về
thuế quan và mậu dịch

GDP

Gross Domestic Products - Tổng sản phẩm quốc n ộ i


HACCP

Hazard Analysis Critical Control Point - Phân tích n g u y cơ và
k i ể m soát các khâu trọng yếu

IMF
ISO

International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc t ế
m
Inte ational Standard Organization- T ổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế

ITC

International Trade Centre - T r u n g tâm thương m ầ i quốc t ế

LC

Letter of Credit - T h ư tín dụng

NAFTA

North American Free Trade Area - K h u vực mậu dịch tư do Bắc M ỹ

NICs

N e w l y Industrializing Countries - Các nước công n g h i ệ p m ớ i

ODA


O f f i c i a l Development Assistance - H ỗ trợ phát triển chính thức

UN

Ưnited Nation - Liên hợp quốc


ƯSD

United States Dollar - Tiền Đôla M ỹ

USDA

United State Department of Agriculture - Bộ Nông nghiệp M ỹ

WTO

World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới.

PHẦN TIẾNG V I Ệ T
BỌ

Bình quân

CCKT

Cơ cấu kinh tế




Chuyển đổi

CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hoa

ĐCSVN

Đảng cộng sản Việt nam

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đổng bằng sông Hồng

ĐVT

Đơn vợ tính

GTGT

Giá trợ gia tăng


KTQD

Kinh tế quốc dân

Kimng. X K N S

K i m ngạch xuất khẩu nông sản

KS

Khoáng sản

HĐH

Hiện đại hoa

NXB

Nhà xuất bản

PT

Phát triển

PTNT

Phát triển nông thôn

SL


Sản lượng

SP

Sản phẩm

s p.nn

Sản phẩm nông nghiệp

VINACAFE

Tổng công ty Cà phê Việt nam

TP

Thực phẩm

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

tr.

Triệu

TS.

Tiến sỹ


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

XHCN

Xã hôi ch ủ nghĩa


D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G BIÊU
Chương 1.
Ì .Biểu 1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam. Tr.35.
2.Biểu 1.2. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế. Tr.36.
3.Biểu 1.3. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động. Tr.39.
4.Biểu 1.4. Các nguồn thu ngoại tệ của Việt Nam. Tr.42.
5.Biểu 1.5. Cơ cấu GDP của Thái Lan phân theo ngành. Tr.63.
Chương 2.
6. Biểu 2.1. Dự báo dân số thế giới. Tr.73.
7. Biểu 2.2. Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới. Tr.74.
8. Biểu 2.3. Dự báo tăng trưởng kinh tế một số nước chủ yếu. Tr.76.
9. Biểu 2.4. Tốc độ tăng trưởng giá một số mặt hàng thế giới. Tr.78.
10. Biểu 2.5. Xu hướng sợn xuất và thương mại hàng nông sợn thế giới. Tr.79.
li. Biểu 2.6. Dự báo xuất nhập khẩu các sợn phẩm nông nghiệp của các nước
đang phát triển. Tr.80.
12. Biểu 2.7. Dự báo xuất khẩu điểu nhân thế giới. Tr.87.
13. Biểu 2.8. Dự báo nhập khẩu điều nhân thế giới. TY.87.
14. Biểu 2.9. Dự báo số lượng cao su tự nhiên thế giới. Tr.88.
15. Biểu 2.10. Dự báo xuất khẩu cao su tự nhiên thế giới. Tr.89.
16. Biểu 2.11. Dự báo nhập khẩu cao su tự nhiên thế giới. TY.90.
17. Biểu 2.12. Dự báo số lượng thịt thế giới. Tr.95.

18. Biểu 2.13. Dự báo xuất khẩu thịt thế giới. Tr.97.
19. Biểu 2.14. Dự báo nhập khẩu thịt thế giới. Tr.98.
20. Biểu 2.15. GDP cợ nước và tình hình xuất khẩu của Việt Nam.Tr. 100.
21. Biểu 2.16. Cơ cấu k i m ngạch xuất khẩu phân theo nhóm hàng. T i . l o i .
22. Biểu2.17. Khối lượng và k i m ngạch một số mặt hàng nông sợn xuất
khẩu Việt Nam. Tr.102.


23. Biểu 2.18. C ơ cấu thị trường xuất khẩu của V i ệ t nam. Tr.103.
24. Biểu 2.19. C ơ cấu thị trường xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam. Ti". 104.
25.Biểu 2.20. Kết quả xuất khẩu gạo của V i ệ t Nam. TY. 107.
26. Biểu 2.21. T i n h hình sản xuất và xuất khẩu cà phê V i ệ t Nam. T r . i n .
27. Biểu 2.22. T i n h hình xuất khẩu điều của V i ệ t Nam. Ti".115.
28. Biểu 2.23. Tình hình sản xuất và xuất khẩu cao su V i ệ t Nam. Tr. 118.
Chương 3.
29. Biểu 3.1. D ự báo k h ả năng xuất khẩu nông sản V i ệ t Nam. Tr.141.


D A N H M Ụ C C Á C BIÊU Đ ồ , H Ì N H V Ẽ

Chương 2.
1. Biểu đổ 2.1. Tỷ trọng thị trường nhập khẩu cà phê thế giới năm 2005. Tr. 85.
2. Biểu đồ 2.2. Dự báo thị trường nhập khẩu chè thế giới năm 2005. Ti". 93.
3. Biểu đồ 2.3. Giá cà phê Robusta B Ọ của Việt Nam và thế giới. Ti". 113.

Chương 3.
4. Biểu đổ 3.1. Thị trường xuất khẩu nông s
n của Việt Nam năm 2000. TY. 146.
5. Biểu đổ 3.2. Dự báo thị trường xuất khẩu nông s
n của Việt Nam năm 2005. Tr. 147.



Ì

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một nước nông nghiệp có nhiều lợi thế và tiềm năng về vị trí
địa lý, về đất đai và lao động, về khí hậu thời tiết và các điều kiện sinh thái khác
cho phép nước ta phát triển tốt một nền nông nghiệp sinh thái bền vững, đa
ngành, đa canh với nhiều loại nông sản hàng hoa xuất khẩu có giá trị kinh tế lớn.
Sau hơn 15 năm đổi mới cơ chế kinh tế với các chính sách mụ cửa, đa
phương hoa, đa dạng hoa các mối quan hệ kinh tế quốc tế và thực hiện chủ
trương khuyên khích xuất khẩu của Đảng và Nhà nước ta, nền kinh tế Việt
Nam

nói chung, kinh tế nông nghiệp - nông thôn nói riêng đã có những bước

phát triển đáng kể. Sản xuất nông nghiệp tăng trưụng liên tục với nhịp độ cao
và khá ổn định: Bình quân hàng năm tăng 5,75% trong giai đoạn 1991 - 2000.
Trên cơ sụ phát huy lợi thế so sánh của các vùng sinh thái, đã hình thành được
nhiều vùng chuyên canh sản xuất nông sản xuất khẩu có quy m ô lớn như : lúa
sạo ụ vùng; đồng bằng sông Cửu Long và vùng đồng bằng sông Hồng; cà phê ớ
Tây Nguyên; cao su ụ vùng Đông Nam Bộ; chè ụ vùng Trung du-Miền núi phía
Bắc...Sự phát triển vượt bậc của hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam
trong những năm qua là một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc
đổi mới đất nước. Khối lượng và k i m ngạch xuất khẩu nông sản hàng' hoa ngày
một tăng nhanh. N ă m 1991 kim ngạch xuất khẩu nông sản đạt 804 triệu Ư S D ,
năm 1995 đạt 1,9 tỷ USD và đến năm 2000 đã tăng lên 2,8 tỷ USD, tăng gấp
3,5 lần so với năm 1991.[54],[55]. Tốc độ tăng trưụng k i m ngạch xuất khẩu

nông sản bình quân hàng năm là 13,1%. Cơ cấu hàng xuất khẩu và cơ cấu thị
trường xuất khẩu cũng đã có những đổi thay tích cực. Tỷ trọng hàng hoa đã qua
chế biến tăng khá nhanh, thị trường xuất khẩu được mụ rộng và đa dạng hơn.
Trong nhiều năm liền xuất khẩu đã trụ thành động lực chính của tăng trưụng


2

GDP

và góp phần đáng kể vào quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế cả

nước theo hướng công nghiệp hoa và hiện đại hoa, trong đó có cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và nông thôn, nhờ đó đã có sự chuyển biến mạnh mẽ từ nền kinh
tế thuần nông, tự cung tự cấp sang nền kinh tế hàng hoa, khẳng định rõ vị thế
của nền nông nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế.
Tuy đạt được những thành tựu nẫi bật, nhưng cho tới nay xuất khẩu của
Việt Nam vẫn còn khá nhỏ bé. Tẫng k i m ngạch xuất khẩu hàng hoa của cả
nước năm 2000 mới đạt 14,3 tỷ USD ( nông sản hàng hoa xuất khẩu là 2,8 tỷ
USD )[55, tr. 401], trong khi đó Thái Lan, Malaysia, Philippine, những nước
có tiềm năng tương tự như Việt Nam đã vượt qua mức này từ lâu. Malaysia đạt
kim ngạch xuất khẩu xấp xỉ 14 tỷ USD ngay từ năm 1986 và năm 2000 đã lên
đến 80 - 90 tỷ USD. Thái Lan đạt k i m ngạch xuất khẩu 10 tỷ USD năm 1987,
năm 2000 đã đạt 55 - 60 tỷ USD. Philippine là nước yếu nhất, năm 2000 cũng
đã đạt k i m ngạch xuất khẩu là 25 tỷ USD, gấp hai lần nước ta.[Ì9].
Trong bối cảnh mở cửa hội nhập kinh tế toàn cầu và tự do hoa thương
mại, Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội để trao đẫi hàng hoa, dịch vụ và thông tin
kinh tế tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế đất nước, song nền nông nghiệp
nước ta cũng phải đối mặt vói nhiều thách thức và khó khăn mới. Nền nông
nghiệp sản xuất hàng hoa của Việt Nam vừa hướng về xuất khẩu, vừa nhằm

thoa mãn nhu cầu thị trường trong nước nên phải cạnh tranh rất quyết liệt cả
trên thị trường quốc tế và ngay cả trên thị trường nội địa, m à trên thực tế thì
Việt Nam chưa có mấy lợi thế, nhiều mặt còn yếu kém: về số lượng và chủng
loại hàng hoa, về chất lượng sản phẩm và bao bì đóng gói, về giá thành sản
xuất và giá cả, về kinh nghiệm và uy tín kinh doanh. Bên cạnh đó, còn có
những mặt khó khăn bức xúc nảy sinh từ phía ngành nông nghiệp tác động lên
toàn bộ nền kinh tế nước ta, như: lao động nông nghiệp, nông thôn dư thừa
nhiều, năng suất lao động quá thấp, năng lực thu hút lao động nông nghiệp vào


3

các ngành kinh tế quốc dân khác chậm; sức ép về dân số và công ăn việc làm
ngày càng gia tăng; thu nhập và đời sống của người dân còn thấp... Mặt khác,
trong quá trình phát triển, các lợi thế và bất lợi trong sản xuất và xuất khẩu
hàng nông sản Việt Nam cũng không ngừng thay đổi.
V I vậy, việc tiếp tục đổi mới cơ chế chính sách, đổi mới cơ cấu kinh tế,
khai thác các lợi thếvà tiềm năng nhộm phát triển sản xuất, nâng cao khả năng
cạnh tranh và hiệu quả kinh tế các loại nông sản hàng hoa xuất khẩu là vấn đề cơ
bản để Việt Nam phát triển nền kinh tế, mở rộng thị trường và hội nhập một cách
có hiệu quả vào nền kinh tế chung của khu vực và thế giới. Do sự phát triển
nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ và tiến trình hội nhập
quốc tế, cho nên hình thái tổ chức thị trường và phương thức hoạt động thương
mại cũng thay đổi theo. Việc lựa chọn các sản phẩm xuất khẩu và tổ chức tốt
khâu thị trường trở thành nhân tố cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo nhịp độ
tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu của Việt Nam trong tương lai.
Chính vì những lẽ đó, nên tác giả đã chọn vấn đề : "Xuất khẩu hàng nông
sản trong chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam " làm đề tài nghiên cứu
của luận án.
2. Tình hình nghiên cứu


Hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt nam được tiến hành từ những
năm trong thời kỳ cơ chếkếhoạch hoa tập trung, nhưng chỉ đến giai đoạn nền
kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường sau năm 1988 thì hoạt động xuất khẩu
nông sản nước ta mới thực sự phát triển và sôi động trên tất cả các mặt: khối
lượng và chất lượng nông sản hàng hoa xuất khẩu, giá trị k i m ngạch xuất khẩu
và thị trường xuất khẩu...
Trong hem 10 năm gần đây có rất nhiều đề tài, dự án của các Bộ, các
Trường Đ ạ i học, các Viện nghiên cứu đã nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu
nông sản của nước ta, nhưng phần lớn mới chỉ đề cập đến các vấn đề kinh tế,


4

kỹ thuật đơn lẻ như: quy hoạch phát triển sản xuất, công nghệ chế biến, xuất
khẩu và thị trường xuất khẩu, các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khấu
của từng loại sản phẩm nông nghiệp riêng biệt. Những nghiên cứu khoa hồc
mang tính tổng hợp và đồng bộ như là một chương trình chiến lược xuất khẩu
nông sản của cả nước trong tương lai dài chưa có nhiều.
Công trình nghiên cứu: "Hồ sơ các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt
Nam - N h ó m hàng nông sản" [15] của Bộ Thương mại, xuất bản tháng 3 năm
1999 đã tập trung nghiên cứu những vấn đề về tình hình sản xuất và xuất nhập
khẩu một số nông sản chính trên thế giới, về sản xuất, xuất khẩu và thị trường
xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong giai đoạn 1992 - 1997, trên cơ sở đó đề
tài đưa ra các khả năng và khuyến nghị các giải pháp đẩy mạnh sản xuất và
xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam. Nhìn chung đây là một công trình
nghiên cứu khá công phu đề cập đến nhiều khía cạnh, nhưng vẫn còn thiếu một
số nội dung quan trồng như phân tích các lợi thế cạnh tranh của từng sản phẩm,
mặt khác số liệu phân tích trong báo cáo mới chỉ đến năm 1997.
Một công trình khoa hồc khác là dự án "Hợp tác kỹ thuật TCP/VIE/8821 Khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh ASEAN

và AFTA"[6] của Bộ Nông nghiệp và PTNT, gồm nhiều báo cáo nhánh về từng
loại sản phẩm nông nghiệp (gạo, cà phê, cao su, chè...) và một báo cáo tổng hợp
về toàn ngành nông nghiệp Việt Nam. Đây là một dự án trợ giúp, nghiên cứu sâu
về vấn đề cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của từng loại nông sản, tuy nhiên
mảng nghiên cứu về thị trường xuất khẩu, dự báo về giá cả thị trường thế giới và
Việt Nam còn mờ nhạt.
Báo cáo khoa hồc đề tài: "Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm
phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất
khẩu nông sản trong thời gian tới (gạo, cà phê, cao su, chè, điều)" [34] của Viện
Kinh tế Nông nghiệp , Bộ Nông nghiệp và PTNT, có thể coi là một báo cáo


5

tổng quát, đi sâu nghiên cứu về tình hình sản xuất, khả năng cạnh tranh và
hướng xuất khẩu của 5 loại nông sản chính. Báo cáo còn thiếu phần nghiên cứu
về thị trường thế giới, định hướng thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam,
các giải pháp đưa ra chủ yếu tập trung vào mảng sản xuất và lợi thế cạnh tranh.
Đ ề tài cấp Nhà nước của Bộ Thương mại (2001): "Chính sách và giải
pháp phát triển thị trường hàng hoa xuất khẩu của Việt Nam thời kọ 2001 2010, tầm nhìn đến năm 2020"[Ì9], [20], [70], [71], gồm nhiều đề tài nhánh,
đã đi sâu nghiên cứu về chính sách và thị trường xuất khẩu hàng hoa của Việt
Nam, trong đó có nông sản xuất khẩu. Các giải pháp mở rộng thị trường mang
tính vĩ m ô chung cho tất cả các loại hàng hoa.
Ngoài ra còn rất nhiều các nghiên cứu khoa học khác đã đi sâu nghiên
cứu từng loại nông sản xuất khẩuriêngbiệt của nước ta trong thời gian vừa qua
như: Lúa gạo Việt Nam trước thiên niên kỷ mới - hướng xuất khẩu của TS
Nguyễn Trung Vãn [63], [64]; Cây Điều ở Việt Nam và khả năng cạnh tranh
trên thị trường thế giới của TS Phí Văn Kỷ [33]; Cà phê Việt Nam và khả năng
cạnh tranh trên thị trường thế giới của TS


Nguyễn Tiến Mạnh [35], [36];

Nghiên cứu khả năng cạnh tranh mặt hàng cao su Việt nam của ThS

Phạm

Minh Trí [56]...
T ó m lại, vấn đề xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã có nhiều nhà khoa
học đi sâu nghiên cứu, nhưng vẫn chưa thật toàn diện, đầy đủ và cập'nhật. Hầu
hết các nghiên cứu chỉ đi sâu vào một số khía cạnh chính của hoạt động xuất
khẩu nông sản, chứ chưa phải là một chiến lược xuất khẩu nông sản của nước
ta. Chính vì lẽ đó, tác giả luận án đã chọn đề tài này để nghiên cứu và tập trung
đi sâu nghiên cứu vào các mảng lớn sau đây: Phân tích tình hình sản xuất, thị
trường xuất khẩu nông sản trên thế giới, kinh nghiệm xuất nhập khẩu của các
nước, tình hình sản xuất và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam, tình
hình xuất khẩu và khả năng xuất khẩu của nông sản Việt Nam, các giải pháp vi


6

m ô và vĩ m ô nhằm phát triển sản xuất, tăng khả năng canh tranh và mở rộng thị
trường xuất khẩu nông sản của nước ta.
Đây là một đề tài mói m à cho đến nay chưa có một nghiên cứu khoa
học nào được công bố trùng với tên của đề tài luận án. Nhụng vấn đề nghiên cứu
của luận án có nhiều điểm mới và có giá trị cả về lý luận và thực tiễn.
3. M ụ c đích nghiên cứu
3.1. Làm rõ diêm vị trí và vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp và xuất
khẩu nông sản trong chiến lược phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế của nước ta.
3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra nhụng mặt ưu điểm và tồn tại,
nhụng lợi thế cạnh tranh trong sản xuất, trong hoạt động xuất khẩu nông sản ở

nước ta. Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động xuất nhập khẩu hàng nông
sản trên thế giới, luận án dự báo xu hướng xuất khẩu nông sản của Việt Nam .
3.3. Đưa ra quan điểm, mục tiêu, phương hướng và nhụng- giải pháp
chủ yếu để đẩy mạnh việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong thời gian
tới.
4. Đôi tượng và phạm v i nghiên cứu
- Đ ố i tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề về lý luận và thực tiễn
trong hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam nhằm nhanh chóng đưa nền
kinh tế nước ta hội nhập vào kinh tế quốc tế.
- Phạm vi nghiên cứu : Theo phân loại của FAO, hàng nông sản là tập hợp
của nhiều nhóm hàng khác nhau như: nhóm hàng các sản phẩm nhiệt đới, nhóm
ngũ cốc, nhóm hàng thịt và các sản phẩm thịt, nhóm hàng sụa và các sản phẩm
sụa, nhóm hàng nông sản nguyên liệu, nhóm hàng dầu mỡ và các sản phẩm dầu
mỡ...Trong mỗi nhóm hàng lại bao gồm nhiều mặt hàng cụ thể khác nhau. Theo
giáo trình Kinh tế nông nghiệp của Trường Đ ạ i học K T Q D Hà Nội thì nông sản
là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp hiểu theo
nghĩa hẹp gồm 2 ngành: trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng còn có cả ngành


7

lâm nghiệp và ngư nghiệp. Luận án không có điều kiện nghiên cứu tất cả các mặt
hàng thuộc các nhóm hàng trên, m à chỉ tập trung nghiên cứu tình hình thực trạng
và xu thế phát triển một số nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam như : gạo,
cà phê, cao su, chè, điều, rau quả, thịt là các mặt hàng xuất khẩu có khối lượng
lọn, kim ngạch xuất khẩu đạt cao trong l o năm gần đây.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Phương pháp này là sự vận dụng các học thuyết của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để xem xét, phân tích các vấn đề liên

quan đến hoạt động xuất khẩu nông sản và hội nhập kinh tế của Việt Nam. Những
vẩn đề lý luận và thực tiễn đều được xem xét trong điều kiện hoàn cảnh lịch sử cụ
thể và trong mối tương quan vói tổng thể các vẩn đềkinh tế - chính trị - xã hội.
5.2. Phương pháp thống kê kinh tế.
Tổng hợp hệ thống số liệu điều tra theo phương pháp phân tổ thống kê
theo các ngành hàng, theo từng giai đoạn để phân tích và đánh giá cụ thể theo
từng góc độ kinh tế và xã hội, từ đó có thể tổng hợp, đúc rút những kết luận,
xu hưọng^phát triển sản xuất và xuất khẩu nông sản của nưọc ta.
5.3. Phương pháp phân tích chính sách.
Thông qua những chủ trương chính sách đã được áp dụng trong thực tế,
đề tài sẽ phân tích tác động của các chính sách đến hoạt động chung của quá
trình sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam. Trên cơ sở đó có những
đề xuất bổ xung sửa đổi các cơ chế chính sách cụ thể.
5.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
Tham khảo ý kiến chuyên m ô n của các nhà khoa học, các nhà kinh tế ở
các ngành, các trường, các viện nghiên cứu để bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện
nội dung nghiên cứu.
5.5. Phương pháp dự tính, dự báo.


8

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề có liên quan, đề tài sẽ tính toán
khả năng cạnh tranh, dự báo xu hướng tiêu dùng các loại nông sản, từ đó dự
báo tình hình xuất khẩu nông sản của nước ta trong tương lai.
6. Những đóng góp của luận án

- Góp phần hệ thống hoa những vấn đề lý luận chung liên quan đến xuất
khẩu hàng nông sản, từ đó làm rõ vị trí và vai trò của xuất khẩu nông sản
trong nền kinh tế nước ta.

- Dựa trên việc phân tích tình hình hoạt đằng và xu hướng thương mại
hàng nông sản thế giới, từ việc đúc rút kinh nghiệm xuất khẩu nông sản của
mằt số nước trên thế giới và khu vực, luận án phân tích thực trạng quá trình
xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam, đánh giá khả năng cạnh tranh của
mằt số nông sản chính và làm rõ những

lợi thế và bất lợi trong hoạt đằng

xuất khẩu nông sản của nước ta.
- Đ ề xuất mằt số quan điểm và các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt đằng
xuất khẩu và phát triển thị trường xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam.
7. Kết câu của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nằi
dung chính của luận án được trình bày trong 3 chương.
Chương ỉ: Cơ sở khoa học của hoạt đằng xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam.
Chương 2: Tinh hình xuất khẩu hàng nông sản thế giới và thực trạng xuất
khẩu nông sản của Việt Nam.
Chương 3: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông
sản của Việt Nam.


9

Chương Ì
C ơ SỞ KHOA H Ọ C C Ủ A HOẠT Đ Ộ N G X U Ấ T K H A U
H À N G N Ô N G SẢN VIỆT N A M

1.1. Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tê quốc tê
1.1.1. Toàn cầu hoa

T ừ nửa sau thế kỷ X X cho t ớ i nay, t h ế g i ớ i bước vào t h ờ i k ỳ phát triển
đột biến v ớ i sự xuất hiện của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ và việc
ứng dụng nhồng thành tựu của cuộc cách mạng đó vào sản xuất, c h ủ y ế u là ở
các nước tư bản chủ nghĩa phát triển. Cuộc cách mạng k h o a học và công nghệ
là m ộ t trong nhồng nguồn k h ở i phát dẫn tới chủ nghĩa tư bản h i ệ n đại và cũng
chính t ừ cuộc cách mạng này đã làm xuất hiện x u t h ế toàn cầu hoa c h i p h ố i sự
phát triển và biến đổi của t h ế g i ớ i ngày nay.
Toàn cầu hoa là m ộ t hiện tượng xã h ộ i phức tạp, m ộ t x u t h ế khách quan,
tất yếu, p h ổ biến của sự phát triển lịch sử. Sự xuất h i ệ n x u t h ế toàn cầu hoa
không ở bên ngoài m à ở ngay bên trong sự vận động, phát triển của lực lượng
sản xuất t h ế giới dưới tác động của cuộc cách mạng k h o a học và công nghệ.
Toàn cầu hoa, trước hết là toàn cầu hoa kinh tế, nhưng ảnh hưởng và tác động
của nó chẳng nhồng không dừng lại ở địa hạt kinh tế, m à còn thâm nhập hoặc trực
tiếp hoặc gián tiếp vào các lĩnh vực khác của đời sống xã h ộ i từ phạm v i quốc gia dân tộc tới quy m ô toàn cầu, từ k i n h tế tới chính trị, xã h ộ i và văn hoa.
Nói t ớ i toàn cầu hoa là nói t ớ i m ộ t quá trình và m ộ t x u t h ế phát triển,
trong đó n ổ i lên nhồng dấu hiệu thuộc tính có thể nhận d i ệ n được như sau:
- Tính xã h ộ i hoa cao độ của sản xuất, của trình độ phân công lao động
và chuyên m ô n hoa sản xuất dựa trên kỹ thuật tiên tiến, h i ệ n đại và công nghệ
cao. Nhịp độ phát triển sản xuất đi l i ề n v ớ i sự tăng lên mạnh m ẽ và đa dạng
của các n h u cầu, thúc đẩy sự tăng lên c ủ a dịch vụ, hình thành m ộ t ngành công


10

nghiệp dịch vụ khổng l ồ , thoa m ã n n h u cầu dịch vụ của xã hội. Q u y m ô của
nó không chỉ giới hạn ở trong m ộ t vài nước nước, m à nó còn bao trùm r a
nhiều nước khác, trong k h u vực và trên toàn t h ế giới. Do đó, lực lượng sản
xuất cũng mang tính quặc tế.
- Cả thế giới nặi liền lại thành m ộ t mạng liên kết k h ổ n g l ồ , thành m ộ t thị
trường thặng nhất, ở đó diễn ra x u hướng và quá trình quặc tế hoa sản xuất,

toàn cầu hoa k i n h tế. Tất nhiên, trong quá trình đó cũng xuất hiện và nảy sinh
ngày càng nhiều mặt hậu quả xã h ộ i xấu mang tính toàn cầu như: môi trường
sinh thái, môi trường sặng của loài người bị ô nhiễm, đói nghèo và phân hoa
giàu - nghèo, nạn thất học và m ù chữ, thất nghiệp, bệnh tật và các tệ nạn xã
h ộ i gia tăng, những bất bình đẳng trong phát triển, những x u n g đột dân tộc và
tôn giáo lan rộng khắp nơi, tình trạng đó đã đẩy các quặc gia nghèo phụ thuộc
ngày m ộ t nghiêm trọng vào các nước tư bản phát triển. N h ữ n g vấn. đề xã h ộ i
toàn cầu đòi h ỏ i phải có sự phặi hợp và n ỗ lực của cả cộng động quặc t ế để
giải quyết và chỉ như vậy m ớ i giải quyết được. Chính toàn cầu hoa sẽ m ở ra
khả năng p h ặ i hợp các nguồn lực của nhiều quặc gia để giải quyết t ặ t những
vấn đề mang tính toàn cầu trên.
- Cạnh tranh sẽ trở nên quyết liệt và gay gắt trong nền k i n h t ế toàn cầu
hoa. Tính cạnh tranh gay gắt không chỉ diễn r a giữa các thực thể k i n h tế có
chế độ sở hữu đặi lập, m à còn diễn r a ngay trong m ộ t thị trường n ộ i địa theo
quy luật giá trị, cung - cầu, l ợ i nhuận... Tính chất cạnh tranh đó thật đa dạng,
nhiều chiều: cạnh tranh về thị trường, vềchất lượng, giá thành và giá cả hàng
hoa, cạnh tranh song phương, đa phương giữa các đ ặ i tác, cạnh tranh kỹ thuật
- công nghệ. Điều cặt tử trong cạnh tranh về năng lực sản xuất - k i n h doanh là
cạnh tranh về trí tuệ trong điều k i ệ n nền k i n h tế t r i thức.[2], [29],[73].
T r o n g nền k i n h tế tri thức, h à m lượng trí t u ệ được k ế t t i n h trong sản
phẩm hàng hoa ngày càng lớn, thì sức cạnh tranh về chất x á m ngày càng


li

mạnh mẽ và gay gắt, nhưng mặt thua thiệt l ạ i n ằ m ở phía các nước c h ậ m phát
triển và đang phát triển. [ 2 9 ] .
- T r o n g quá trình toàn cầu hoa, ưu t h ế vẫn thuộc về các nước tư bản c h ủ
nghĩa có trình độ phát triển cao. Các nước đang phát triển, trong đó có V i ệ t N a m
trên l ộ trình hội nhập quốc tế: một mặt, đứng trước các cơ h ộ i thuận l ự i để bước

vào thời kỳ phát triển tích cực, năng động, song mặt khác, cũng sẽ nảy sinh nhiều
khó khăn, m â u thuẫn, thậm chí cả những vấn đề nan giải, những thách thức to lớn
cần phải chủ động vưựt qua bằng những tính toán chiến lưực và giải pháp đúng
đắn nhất, thiết thực và có l ọ i nhất, trong đó đặc biệt chú trọng phát triển khoa họccông nghệ và nguồn lực lao động, con người.
Toàn cầu hoa là quá trình hình thành m ộ t nền k i n h tế t h ế g i ớ i thống nhất
trên phạm v i toàn cầu, trong đó những m ố i liên hệ, những ảnh hưởng tác động
lẫn nhau giữa các quốc gia, các k h u vực trên toàn t h ế giói tăng lên mạnh mẽ.
Các quốc gia liên kết chặt chẽ v ớ i nhau, p h ụ thuộc nhau t r o n g sự phân công và
hựp tác k i n h tế, có sự lưu thông của các luồng hàng, luồng vốn, công nghệ,
nhân lực và dịch vụ trên phạm v i toàn cầu.
Đặc trưng nổi bật nhất của quá trình toàn cầu hoa và k h u vực hoa là sự liên
kết ngày càng chặt chẽ các loại hình thị trường (thị trường hàng hoa, thị trường
vốn, thị trường sức lao động, thị trường bất động sản, thị trường dịch vụ...) thông
qua việc cắt giảm, tiến tới xoa bỏ các rào cản đang tồn tại giữa các nước. [29].
Sự phát triển mạnh mẽ của nền k i n h tế thị trường không chỉ ở sự m ở rộng
quy m ô về không gian, về sự x â m nhập ràng buộc lẫn nhau giữa các thị trường
m à còn thể hiện ở sự phát triển theo chiều sâu, đó là sự bùng n ổ phát triển của
thị trường tài chính gắn liền v ớ i sự xuất hiện của m ộ t loạt công cụ m ớ i trong
thanh toán giao dịch. Các thị trường tài chính đan xen vào nhau chặt chẽ đến mức
lãi suất cho vay và giá chứng khoán cũng ràng buộc v ớ i nhau và lưựng v ố n luân
chuyển trên thị trường tài chính lớn hơn cả tài nguyên của nhiều nước. Thị trường


×