Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Thuyết trình môn quản trị thương mại điện tử nâng cao hàng hóa và dịch vụ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 15 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

GVHD : TS. Ao Thu Hoài
Nhóm SV thực hiện:
1. Nguyễn Thúy Hằng
2. Trịnh Thị Thùy Linh
3. Vũ Văn Thành
4. Lê Đình Việt


Chương II
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.1. Các thành phần của mô hình kinh doanh
Xác định hàng hóa, dịch vụ
Xác định KH mục tiêu và thị trường bán hang
Đánh giá, lựa chọn trang web phù hợp
Tổ chức quy trình kinh doanh
Mô hình định giá và phương thức thanh toán
Thiết lập chính sách an ninh


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.2. Các thành phần của sàn giao dịch điện tử


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.3. Phân loại web kinh doanh theo Tapscott
2.3.1. Chợ điện tử: Một sàn giao dịch điện tử nơi người mua và người bán gặp


nhau để bắt đầu thương lượng hàng hóa và giá cả của chúng.
Nhà cung cấp, người bán chào hàng hóa, dịch vụ trên thị trường ảo. Người tiêu
dùng, người mua thỏa thuận về thành phần sản phẩm (quyền sử dụng, đơn giá).
VD: eBay

 Không tốn CP dự trữ
 Giảm thiểu chi phí
Marketing
 Giảm thiểu chi phí phân
phối
 Giảm thiểu nghĩa vụ với
sản phẩm
 Giảm thiểu rủi ro tài
chính

Người
mua
Người
mua

Khu chợ
điện tử

Người
bán

Người
mua

Người

bán

Người
mua

Người
bán
Người
bán


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.3. Phân loại web kinh doanh theo Tapscott
 2.3.2. Sàn giao dịch tổng hợp: là một siêu thị điện tử, nó lựa chọn sản phẩm và

dịch vụ phù hợp từ các nhà sản xuất khác nhau, quyết định các phân đoạn thị
trường thích hợp, định giá và hỗ trợ hoàn thành giao dịch.
VD: muachung.vn
Nhà
sản
xuất

Người
mua

 Quyền lực thương lượng lớn.
 Sử dụng nhà tư vấn điện tử.
 Đánh giá sản phẩm một các

Nhà

sản
xuất

Nhà
sản
xuất

Sàn
tổng hợp

Người
mua

Người
mua

độc lập.
 Kích thích mua hàng.
 Khách hàng tiết kiệm chi phí
vận chuyển.


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.3. Phân loại web kinh doanh theo Tapscott
 2.3.3. Sàn giao dịch tích hợp: Trang web kinh doanh theo dạnh sàn giao dịch

tích hợp ( integrator b-web) là một chuỗi tạo giá trị bao gồm nhiều thành phần - từ
việc định dạng, sản xuất và giao nhận tời các hoạt động hộ trợ cho sản phẩm và
dịch vụ - mà khách hàng mong đợi.


Khách
hàng

 Giải pháp định hướng KH.
 Tổng thầu.
 Tạo lập chuỗi giá trị.
 Sản xuất đơn chiếc thay vì sản

Khách
hàng

Sàn
tích hợp

Khách
hàng

xuất hàng loạt.
 Dự án và kiến thức về phương
pháp.


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
Liên minh

2.3. Phân loại web kinh doanh theo Tapscott
 2.3.4. Sàn giao dịch liên kết: Mạng lưới thành viên gắn kết lỏng lẻo và mang

tính tự phát ( được gọi là cộng đồng) theo đuổi cùng một mục đích. Các đối tác
độc lập mang theo bí quyết riêng của mình tới sàn và đồng thời đóng một vai trò

nhất định trong việc phát triển giải pháp. Trên thực tế, họ vẫn độc lập và cố gắng
bù đắp sự thiếu hút năng lực bằng cách tạp mạng lưới đối tác phù hợp.

 Hinh thành mạng lưới
 Tự tổ chức

Đối tác
cao cấp

Đối tác
cao cấp

Liên minh

 Đối tác cao cấp
 Mô – đun giá trị
 Lý tưởng hóa mục tiêu

Đối tác
cao cấp

Đối tác
cao cấp


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
Liên minh

2.3. Phân loại web kinh doanh theo Tapscott


 2.3.5. Sàn phân phối: Một mạng lưới phân phối phục vụ việc chuyển giao hàng

hóa vật chất, sản phẩm và dịch vụ vô hình từ nhà sản xuất tới người sử dụng. Các
sàn phân phối thực hiện các chức năng phân phối, có thể hoạt động như một công
ty vận tải, một nhà cung cấp điện tử, dịch vụ tài chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
và dịch vụ bưu chính, người vận hành mạng truyền thông, hoặc một công ty
logistics.
Nhà
sản xuất

Người mua

 Quốc tế hoá.
 Lợi thế nhờ quy mô.
 Vận hành trong 24 giờ.
 Chuyên môn hóa theo dạng HH

Sàn phân phối

 Chức năng đặc biết của trung

gian thông tin.
Nhà
sản xuất

Nhà
sản xuất

Người mua



CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.4. So sánh và đánh giá các mạng lưới
Chợ điện tử

Mục tiêu

Thị trường trao đổi
hàng hóa và giá trị



Thông tin thị

Sàn tổng hợp

Sàn tích hợp

Siêu thị điện tử

Chuỗi giá trị tối ưu



trường
Đặc điểm





phẩm

Quá trình



Giá của công ty

thương lượng



Để đáp ứng đơn

Định giá động

Vai trò của

Thành viên của sàn

KH

giao dịch

Lợi ích

Phân phối sản

hàng


Người mua



Lựa chọn nhà
cung cấp tốt



Tối ưu hóa quy
trình



Tích hợp sản
phẩm

Người định hướng
giá trị

Dịch vụ có thể thỏa

Dễ dang lựa chọn và

Sản phẩm được cá

thuận

đáp ứng đơn hàng


nhân hóa

Sàn liên kết

Sàn phân phối

Tự tổ chức và nâng

Trao đổi thông tin, hàng

cao giá trị.

hóa & dịch vụ



Sáng tạo



Xây dựng niềm
tin



Không kiểm



thống mạng



Giải pháp sáng tạo
và có giá trị cho tất
cả các bên

Sử dụng không
giới hạn

soát thứ bậc

Người đóng góp

Tối ưu hóa hệ

Người nhận

Giao nhận đúng thời
điểm


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.4. So sánh và đánh giá các mạng lưới

 KH là người sáng tạo.
 Nhà cung cấp nội dung.
 Nhà thiết lập bối cảnh
Chức năng
cơ bản


 Nhà cung cấp giao dịch.
 Nhà cung cấp cơ sở hạ tầng.


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.5. Quy trình định giá
Định giá khác biệt: vừa
thích ứng với thay đổi
thị trường vừa điều hòa
nhu cầu của người tiêu
dùng.
Giá khác biệt theo thời
gian/ khách hàng/ khối
lượng/ dịch vụ

Định giá tuyết tính
và phi tuyến tính

Quy trình
định giá

Định giá động: Định giá
động loại bỏ giá cố định
nhằm tạo điều kiện thương
lượng giá mở trên thị
trường.
Các sàn đấu giá là công cụ
quan trọng để định giá
động; bằng cách thiết lập
mức giá linh hoạt dựa trên

lượng cung và cầu phù hợp
với thị trường và các vấn
đề liên quan đến cạnh
tranh.
Có nhiều kiểu đấu giá: kiểu
Anh, Nhật, Đức, đấu giá kín
mức cao nhất, đấu giá
Vickrey

Định giá trọn gói: Nếu sản phẩm/dịch vụ không được
cung cấp theo thành phần riềng lẻ mà đồng bộ thì
chúng ta phải thực hiện chính sách giá trọn gói,
nghĩa là giá sẽ được đưa ra toàn bộ sản phẩm.


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ
2.6. Mô hình lợi nhuận của thị trường điện tử
Mô hình lợi nhuận là yếu tố trung tâm:
Mô hình kinh doanh điện tử đặc trưng bởi định vị thị trường lợi ích cho
khách hàng, sản phẩm và dịch vụ, lựa chọn trang mạng kinh doanh và
lợi nhuận. Xác định nguồn lợi nhuận giúp công ty tái đầu tư là yếu tố
trung tâm của mô hình kinh doanh.Mô hình lợi nhuận mô tả lợi ích về
tài chính, giá trị vô hình từ các HĐKD.
Mô hình lợi nhuận theo 2 loai: Mô hình lợi nhuận trực tiếp và Mô hình
lợi nhuận gián tiếp. Mô hình lợi nhuận trực tiếp là kết quả trực tiếp có
được từ hoạt động kinh doanh của công ty. Trong mô hình gián tiếp các
nguồn thu có thể được tạo ra từ thị trường tiền tệ.


CHƯƠNG II : HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ SỐ

2.6. Mô hình lợi nhuận của thị trường điện tử
Mô hình lợi nhuận của thị trường điện tử

Mô hình lợi nhuận trực tiếp:
Mô hình quảng cáo
Mô hình chào bán sản
phẩm, dịch vụ
Mô hình đăng nhập
Mô hình đăng kí mua
Mô hình phí theo giao dịch

Mô hình lợi nhuận gián tiếp:
Mô hình tiết kiệm chi phí
Mô hình tài trợ


TRÂN TR

VÀ CÁC B NG CẢM ƠN CÔ
ẠN ĐÃ LẮ
NG NGHE
!



×