Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Thuyết trình môn thương mại điện tử xã hội thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.98 KB, 13 trang )

Xã hội thông tin

Nhóm 10
Phạm Quang Khương
Nguyễn Trường Giang
Nguyễn Phan Hiếu
Hoàng Minh Đức


Thay đổi trong môi trường lao động
Thay đổi trên thị trường và bối cảnh
cạnh tranh

Tiến bộ trong công nghệ thông tin và
truyền thông

• Toàn cầu hóa thị trường
• Thay đổi cơ cấu kinh tế
• Tăng tính năng động của thị trường
• Tăng tính phức tạp của sản phẩm và
dịch vụ
• Tăng tính không ổn định trên thị
trường
• Sử dụng trung gian và bỏ qua trung
gian

• Giảm chi phí phần cứng máy tính
• Giảm chi phí cho phương tiện lưu trữ
• Mạng lưới thông tin và công nghệ
toàn cầu
• Tăng trưởng đồng thời công nghệ


thông tin và viễn thông
• Số hóa chuỗi giá trị

Thay đổi trong xã hội và môi trường
làm việc
• Thay đổi giá trị trong xã hội
• Thay đổi phong cách sống
• Thay đổi cơ cấu hộ gia đình
• Thay đổi về nhân khẩu học
• Mở rộng cơ cấu năng lực (người lao
động tri thức)
• Thị trường lao động bão hòa
• Thái độ đối với môi trường sinh thái

Thay đổi dối với doanh
nghiệp và thị trường

Tìm kiếm các phương thức làm ăn và cấu trúc tổ chức mới


Thay đổi cơ cấu tổ chức và công việc
1 .Tổ chức ảo
• Thuật ngữ “ảo” mang ý nghĩa thật “giống như thật”. Nói cách khác một s ự v ật, s ự vi ệc nào đó v ẫn hi ện di ện dù
không có đặc tính có thể đo đếm được - ấn tượng của sự vượt quá sức mạnh bản thân nó khi diễn đạt.
• Ví dụ về hiện tưởng ảo là bộ nhớ ảo, phổ biến trong khoa học máy tinh. Trong tài chính co ti ền ảo bitcoin và các sàn
giao dịch ảo ....
• Doạnh nghiệp ảo có năng lực tiềm tàng như một tổ chức truyền thống mà không cần ph ải có k ết c ấu khung t ương
ứng

Những đặc điểm của tổ chức ảo

- Hợp tác tự
nguyện giữa các
đối tác độc lập
trong mạng lưới

- Năng lực cốt
lõi nhất quán và
trọn gói

- Kiểm soát
thông qua mục
tiêu kinh doanh
chung

- Sử dụng
thống nhất
công nghẹ
thông tin và
truyền thông


1 .Tổ chức ảo

So sánh các loại hình liên minh
Mục tiêu

Đặc điêm cấu tạo

Ranh giới với tổ chức ảo


Liên minh chiến lược (liên
doanh)

Hợp tác kinh tế để tạo
nên lợi thế về thời gian ,
chi phí và bí quyết kinh
doanh

• Cộng tác dài hạn với sự
tham gia của đôi bên
• Khai thác toàn bộ chuỗi
giá trị

• Hợp tác vài đối tác cùng
định hướng dài hạn
• Cùng đầu tư tài chính

Tổ chức hạt nhân

Cấu trức tương đương để • Đơn vị tổ chức tương tự
• Cấu trúc tự thân
nâng cao hiệu quả
• Công ty nội bộ

• Không có mạng lưới
cộng tác tạm thời
• Không rằng buộc năng
lực với bên thứ ba

Thuê ngoài


Thuê ngoài &giao khoán
một số cong việc cụ thể
cho bên thứ ba

• Thiết kế dài hạn
• Thường ký kết hợp
đồng với một đối tác
duy nhất
• Thuê ngoài có sự tích
hợp nội bộ

• Tập trung vào năng lực
cốt lõi của mình
• Liên kết theo hợp đồng,
không theo văn hóa
• Giao nhiệm vụ sáng tạo
độc lập giá trị trong
chuỗi


2.Tổ chức công việc theo nhóm trực tuyến

Cơ hội
- Năng suât lao động tăng mạnh và tiềm
năng con người được phát triển
- Tăng khả năng sáng tạo và động cơ làm
việc

Hạn chế

- Việc xa rời nhóm cũng như xa rời quy
trình kinh doanh thường đi liền với việc
giảm cơ hội nghề nghiệp và phát triển.
- Làm việc từ xa gặp phải sự phản đối
mạnh mẽ từ phía ban quản lý doanh
nghiệp


2.Tổ chức công việc theo nhóm trực tuyến
Mô tả lợi thế của nhóm công tác trực tuyến dựa trên nghiên cứu thực
tiễn

Lợi thế tóm tắt

Phạm vi trách nhiệm

Nhóm làm việc theo mạng lưới điện tử nhận thức các khí cạnh nhiệm vụ
Hiểu rõ phạm vi trách nhiệm
&mức độ tự do hành động của mình tốt hơn so với các nhóm thông thường của mỗi các nhân

Giới hạn

Khi mọi người đều có thể diễn đạt ý tưởng của mình tại buổi họp trực
tuyến thì có nhiều ý tưởng mới được đề xuất hơn & ít khi bị bỏ quên

Giới hạn ít hơn

Sự phối hợp

Nhóm trực tuyến thườn được tổ chức và phối hợp chặ chẽ. Khi phần lớn

công việc không bị phụ thuộc yếu tố thời gian & không gian thì quá trình
phối hợp được đơn giản hóa

Phối hợp tối ưu

Sự phê phán

Trong thảo luận trực tuyến những khác biệt thường được đề cặp thẳng
thắn và ít né tránh vì phép lịch sự

Chỉ trích và phê phán nhiều
h ơn

Kết quả

Mạng làm việc trực tuyến cho phép nhiều khả năng hợp tác hơn & tạo
động lực để mỗi thành viên trong nhóm đạt kết quả cao

Kết quả cao hơn

Khả năng ghi nhớ

Các buooit họp mặt trực tiếp hoặc không trực tiếp qua mạng có thể lưu
trữ. Các thông điệp của mỗi thành viên có thể được nghiên cứu lại

Ghi nhớ tốt hơn


3.Người lao động trí thức trong xã hội trí thức
• Trí thức hiện và trí thức ẩn

-Trí thức hiện (explicit knowledge): có thế số hóa lưu trữ và tiếp tục khai thác
- Trí thức ẩn (implicit knowledge): khó xác định và khó chuyển giao hơn. Ví du như bí quy ết kinh doanh ...
Người lao
động tri thức
Cá nhân người lao
động như hệ
thống chuyên gia

Bộ phận hội thoại

Bộ phận
nhận tri thức

Bộ phận giải quyết
vấn đề

Cơ sở trí thức

Bộ phận diễn
giải


3.Người lao động trí thức trong xã hội trí thức

Người lao động trí thức là người có năng lực và và trí thức cùng
với các công cụ, được máy tính hỗ trợ đặc lực kết quả là sự mở
rộng và cải thiện các lĩnh vực cốt yếu của doanh nghiệp
Theo kết quả đó nhấn mạnh các yếu tố sau:
- Thiếu tính đều đặn và lập trình sẵn trong hoạt động, và
nhiệm vụ

- Mức độ trừu tượng cao và khả năng tóm lược trong các dự
án phức tạp
- Có năng lực sử dụng, khai thác hệ thống thông tin và ngân
hàng tri thức
- Tính độc lập lớn và trách nhiệm cao
Tất cả nhân viên trong công ty , và trong trường hợp lý tưởng là
tất cả những người liên quan như khách hàng và nhà cung c ấp ,
đều là người sử dụng tiềm năng của quản trị tri thức. Họ
thường xuyên đánh giá tri thức qua quá trình sử dụng và tiếp
nhận những tài sản tri thức.


4. Đo lường hiệu quả vốn trí tuệ

Doanh nghiệp
trực tuyến thành
công dựa nhiều
vào tài sản vô
hình nên t cần
lưu ý những điểm
sau

• Doanh nghiệp(tổ chức) trực tuyến gia tăng quá trình
sáng tạo giá trị qua tập hợp tri thức và khai thác hiệu
quả mối quan hệ với thị trường
• Chi phí phát triển dich vụ tri thức thường khá cao .
Tuy nhiên trong trường hợp tri thức được văn bản hóa
thì chi phí sản xuất và sao chép là khá nhỏ
• Cũng cần tính đến cá yếu tố bổ xung như đánh giá của
khách hàng ,mức độ thâm nhập thị trường có được từ

phần mềm,thương hiệu và chất lượng
• Với doanh nghiệp, không tồn tại quyền sở hữu chắc
chắn đối với nhân lực. Người lao động trí thức có vị
trí độc lập có thể cung cấp chuyên môn của mình cho
các tổ chức khác hoặc thực hiện nhiệm vụ khác


4. Đo lường hiệu quả vốn trí tuệ
Bảng nền tảng của vốn trí tuệ
Phạm vi đo lường mức độ thành công
Vốn trí tuệ

Bí quyết & năng lực chuyên nghiệp
Phương pháp
Kỹ năng xã hội
Bằng sáng chế & bản quyền
Tính chất độc đáo của sản phẩm /dịch vu

Vốn nhân lực

Năng lực lãnh đạo
Năng lực cộng tác
Bậc chuyên môn
Bậc đào tạo
Bậc động cơ

Tài
sản

hình Vốn khác hàng


Vốn tổ chức

Cơ sở khách hàng
Năng lực cốt lõi của khách hàng
Giá trị tạo ra từ khách hàng
Tiềm năng khách hàng
Chất lượng quy trình
Hạ tầng cơ sở
Lợi thế và địa hình
Sự thỏa mãn của các nhóm cổ đông
Thương hiệu sản phẩm và dịch vụ


5. Phương châm đạo đức của eTeam
Từ “đạo đức “ (ethics) dùng để chỉ những nguyên tác cơ bản giới hạn hành vi cá nhân
hoặc của một nhóm cá nhân nhằm đẩy mạnh chất lượng cuộc sống cộng đông
Quyền
thông tin

Khung chính
sách

Quyền tác
giả

Tiêu chuẩn
hành vi xã hội
Các nguyên
tăc đạo đưc

Hệ thống
thông tin
trên web

Trách nhiệm

Chất lương cuộc sống

An toàn hệ
thống


Tài liệu tham khảo
• Công trình nghiên cứu về những thay đổi liên quan tới cách thức làm việc và t ổ
chức do Reichwald và cộng sự [Rei98]
• Tài liệu Wuthrich và cộng sự [ WPF97] mô tả tiềm năng tổ chức ảo và thị trường
• Sách cảu Frappaolo [Fra06] bao hàm những khía cạnh cơ bản của quản trị nhận
thức với những tình huống từ các công ty nổi tiếng.
• Trong cuốn sách của mình về xã hội đa lựa chọn [Gro94], Gross cung cấp hiểu biết
căn bản về động lực của công ty tiến bộ
• Cuốn sách về văn hóa giao diện của Johnson [Joh97] mô tả cách thức công ngh ệ
mới đã làm thay đổi hoạt động sang tạo và giao tiếp như thế nào
• Nghiên cứu của Edvinsson và Malone [Edv97] chỉ ra rằng một doanh nghiệp c ần
phải nắm vững và thấu hiểu về vốn trí tuệ


Cám ơn mọi người đã lắng nghe




×