Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

giáo án giáo dục công dân 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.96 KB, 97 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 20/08/2015
Ngày dạy : 25/08/2015
Lớp dạy: 9a1,2,3,4,5,6
Người soạn : Bùi Văn Tâm

Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
-HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần
phải
-Rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng:
-HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của
mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những
hành vi thiếu CCVT.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra
quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà
3/Bài mới:
Chuyện về “ Một ông già lẩm cẩm ” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoảng lương hưu hai
người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy
học miễm phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Huyền ( còn gọi là ông Tuấn Dũng )
nhà ở thôn Thái Bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì , Hà Tây đã, đang và sẽ mãi mãi mải
miết trả món nợ đời “ Học được chữ của người và mang chữ cho người ”
- Câu chuyện trên nói về đức tính gì của ông giáo làng Bùi Văn Huyền ?
- Để hiểu được ý nghĩa của đức tính trên chúng ta học bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện I. Đặt vấn đề
đọc( Thảo luận nhóm và vấn đáp )
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )


- GV nêu câu hỏi:
1. Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán - Khi Tô Hiến Thành ốm, Vũ Tán Đường
Đường và Trần Trung Tá ?
ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu
đáo.
- Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi
biên cương.
2. Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần - Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà ?
vào khả năng gánh vác công việc của mỗi
người, không vị nể tình thân. qua đó thể
hiện ông là người công bằng không thiên
vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.

3. Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện - Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát
những đức tính gì ?
từ lợi ích chung. Ông là người thực sự
công bằng, không thiên vị, giải quyết
công việc theo lẽ phải.
4. Mong muốn của Bác Hồ là gì ?
- Mong muốn của BH là Tổ quốc được
giải phóng, nhân dân được hạnh phúc, ấm
no.
5. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
Minh? Điều đó đã tác động ntn đến tình giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
cảm của ND ta đối với Bác?
Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm
cho ích quốc, lợi dân ”.
6. Những việc làm của Tô Hiến Thành và - Những việc làm của THT và Bác Hồ
Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó
mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm
cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
7. Qua hai câu chuyện trên, em rút ra bài - Bản than học tập, tu dưỡng theo gương
học gì cho bản thân và mọi người ?
BH, để góp phần xây dựng đất nước giàu
- HS Thảo luận và trình bày
đẹp hơn như mong ước của BH.
- GV nêu kết luận
CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần
thiết cho tất cả mọi người. Song p/c đó
không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể
hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta

cần phải biết ủng hộ những việc làm
CCVT, phê phán, lên án những việc làm
thiếu CCVT .
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2: Rút ra nội dung bài học
( Vấn đáp )
GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
HS : Trả lời cá nhân

Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học

1. Thế nào là chí công vô tư ?
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của
con người… lợi ích cá nhân.


GV : Chốt ý và cho HS ghi bài
2. Em hãy nêu biểu hiện của CCVT ?
HS : Trả lời cá nhân
GV : Chốt ý và cho HS ghi bài

3. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
HS : Trả lời cá nhân
GV : Chốt ý và cho HS ghi bài

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động3: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2,3

- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

2. Biểu hiện : Biểu hiện cơ bản của
CCVT
- Công bằng
- Không thiên vị
- Làm việc theo lẽ phải
- Vì lợi ích chung
3. Ý nghĩa :
- Đối với sự phát triển cá nhân : Người
CCVT sẽ luôn sống thanh thản, được mọi
người vị nể, kính trọng.
- Đối với tập thể, xã hội : Đem lại lợi ích
cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước.
Nội dung kiến thức
III. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c
CCVT là: d, đ, f .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
Bài 3 :
- Đồng tình : b
- Phản đối : a, c

4. Củng cố :
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Chuẩn bị bài mới:
- Các em về nhà học thuộc bài và làm bài tập 4
- Soạn bài : Tự chủ

Em hãy đọc kĩ hai phần đặt vấn đề trong SGK trang 6,7 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình ?
+ Theo em, bà Tâm là người ntn ?
+ N đã từ một học sinh ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào ? Vì
sao như vậy ?
+ Theo em, tính tự chủ được thể hiện ntn ?
+ Vì sao con người cần phải biết tự chủ ?


Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 24/08/2015
Ngày dạy : 31/08/2015
Lớp dạy: 9a1,2,3,4,5,6
Người soạn : Bùi Văn Tâm

Bài 2: TỰ

CHỦ

I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .

- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin, KN kiểm soát cảm xúc
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP :
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não
IV/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là CCVT ? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống?
- CCVT có ý nghĩa như thế nào ?
3/Bài mới:
Anh Trần Ngọc Tuấn, 25 tuổi, bị điếc và chỉ nói được vài từ đơn giản nhưng rất khó
khăn. Anh đã biên soạn hơn 1000 kí hiệu chuyên ngành may, thêu với đầy đủ hình ảnh
minh họa giúp người khiếm thính dễ dàng hiểu được. Từ năm 2001, anh là Hội trưởng
Chi hội người điếc Hà Nội. Chủ nhật nào anh cũng dạy văn hóa miễn phí cho các hội viên
nghèo. Anh được bầu là người tàn tật, trẻ mò côi nhà bảo trợ tiêu biểu toàn quốc.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông I. Đặt vấn đề :
tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm ntn 1. Con trai bà Tâm nghiện ma túy, bị nhiễm



?
HIV/AIDS
2. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con mình 2. Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm
bị nhiểm HIV/AIDS?
rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã
nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên
những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không
xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
3. Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính 3. Bà Tâm là người làm chủ tình cảm và hành vi của
gì ?
mình.
4. N từ một HS ngoan đã trở thành người 4. N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê, hút
nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?
thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trược,
buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
5. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau 5. Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành
như thế nào?
vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ, gây
hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.
6. Qua hai câu chuyện về bà Tâm và N, em 6. Bà Tâm là người có tính tự chủ, vượt khó khăn,
rút ra được bài học gì ?
không bi quan, chán nản. Còn N không có đức tính
tự chủ, thiếu tự tin và không có bản lĩnh.
7. Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và 7. Trách nhiệm của chúng ta là động viên, gần gũi,
các bạn nên xử lí ntn ?
giúp đỡ, các bạn hòa hợp với lớp, với cộng đồng để
họ trở thành người tốt.
- Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai
lầm như N.

8. Theo em ntn là một người có tính tự chủ? 8. Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản
thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung
quanh.
9. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
9. Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có
- GV nhận xét, bổ sung.
tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có
Nhà trường và xã hội chúng ta đang tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
đứng trước những thách thức lớn, đó là mặt * Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
trái của cơ chế thị trường- lối sống thực - Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội
dụng, ích kỉ, sa đọa của một số thanh niên vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo…
đều có một số nguyên nhân sâu xa là sống - Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy,
không biết làm chủ bản thân mình. Vì vậy, không vững vàng trước cám dỗ…
chúng ta cần hiểu rõ hơn về nội dung của
đức tính tự chủ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
II. Nội dung bài học:
- GV nêu câu hỏi:
1. Tự chủ là gì ?
1. Thế nào là tự chủ?
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là
2. Người có tính tự chủ được biểu hiện ntn ? người làm chủ suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình
Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống.
và thiếu tự chủ
2. Biểu hiện của người có tính tự chủ :
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ

- Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong


và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
-GV : Chốt ý kiến và kết luận
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không
vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi
kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
nảy, không vững vàng trước cám dỗ…
3. Vì sao con người cần phải biết tự chủ ?
- HS trả lời
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3 :Thực hành, luyện tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV : Nhận xét và kết luận
-GV : Gọi HS đọc bài tập 3
- HS : Đọc bài tập 3 và suy nghĩ để trả lời
- HS : Trình bày
- GV : Tổng hợp ý kiến của học sinh

mọi tình huống.
- Không nao núng, hoang mang khi khó khăn.
- Không bị ngả nghiêng, lôi kéo trước những áp

lực tiêu cực.
- Biết tự ra quyết định cho mình.

3. Vì sao con người cần phải biết tự chủ ?
- Tính tự chủ giúp cho con người biết sống và ứng
xử đúng đắn, có văn hóa.
- Biết đứng vững trước những khó khăn, thử
thách, cám dỗ.
- Không bị ngả nghiêng trước những áp lực tiêu
cực.
Nội dung kiến thức

III. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
chuyện về một người có tính tự chủ.
Bài 3 : Việc làm của Hằng là không đúng, nó thể
thiện Hằng đã không biết tự kiềm chế những ham
muốn của bản thân, chỉ hành động theo ý muốn của
mình mà không quan tâm đến cảm nghĩ của người
khác. Hằng cần phải biết làm chủ cảm xúc của bản
thân, chỉ nên đưa ra và bàn với mẹ để mua một vài
bộ mà mình thích nhất.

4. Củng cố :
GV : Đưa ra tình huống :
- Đi học về nhà đói và mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm.
- Em trai đòi mẹ mua nhiều đồ chơi, quần áo làm mẹ bực mình.
HS : Xử lí tình huống
GV : Kết luận

5. Chuẩn bị bài mới:
- Các em về học thuộc bài và làm bài tập 4
- Soạn bài : Dân chủ và kỉ luật
+ Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm ... hai câu chuyện trên ?
+ Hãy phân tích sự kết hợp ... của lớp 9A ?
+ Hãy nêu tác dụng của việc phát huy ... thầy giáo chủ nhiệm ?
+ Việc làm của ông giám đốc ... ntn ? Vì sao ?


Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn : 03/09/2015
Ngày dạy : 07/09/2015
Lớp dạy : 9a1,2,3,4,5,6
Người soạn : Bùi Văn Tâm

Bài 3:

DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT

I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ
hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng
dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân
chủ và kỉ luật.

- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và
rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3/Bài mới:
Đại hội chi đoàn lớp 9A đã diễn ra tốt đẹp. Tất cả Đoàn viên chi đoàn đã tham gia
xây dựng, bàn bạc về phương hướng phấn đấu của chi đoàn năm học mới. Đại hội cũng
đã bầu ra được một Bam chấp hành chi đoàn gồm các bạn học tốt, ngoan ngoãn, có ý thức
xây dựng tập thể để lãnh đạo cho đoàn trở thành đơn vị xuất sắc của trường.
- GV : Em cho biết, vì sao Đại hội chi đoàn lớp 9A lại thành công như vậy ?
->HS : Tập thể chi đoàn đã phát huy tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỉ luật
tham gia đầy đủ.


- GV : Để hiểu hơn về tính dân chủ và kỉ luật, chúng ta học bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
I. Đặt vấn đề
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu.
những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ * Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:
và thiếu dân chủ trong các tình huống trên. GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch
hoạt động của lớp...
- Việc làm thiếu DC của ông giám đốc...
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A * Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
được thể hiện như thế nào?
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của * Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
lớp 9A là gì?
phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
cuối năm lớp được tuyên dương.
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
thứ 2 có tác hại như thế nào?
giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
5. Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp * Bài học :
9A và của ông giám đốc em rút ra bài học Phát huy tính dân chủ, kỉ luật của thầy
gì ?
giáo và tập thể lớp 9A và phê phán sự
- HS thảo luận trả lời.
thiếu dân chủ của ông giám đốc đã gây

- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1
nên hậu quả xấu cho công ti.
Qua việc tìm hiểu nội dung của hoạt
động này, HS đã bước đầu hiểu được
những biểu hiện tốt và chưa tốt của dân chủ
, kỉ luật và hậu quả thiếu dân chủ, kỉ luật
gây nên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là dân chủ, kỉ luật ?
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là a. Dân chủ :
kỉ luật?
- Mọi người làm chủ công việc.
- Mọi người được biết, được cùng tham
gia
- Mọi người góp phần thực hiện kiểm
tra giám sát
b. Kỉ luật :
- Tuân theo qui định của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt chất
lượng cao
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân
chủ và thiếu dân chủ trong cuộc sống hiện


nay.
HS :
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:

Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của
cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý
kiến vào bản nội quy của học sinh, trong
các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự
do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số
cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách
nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và
tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không
được biết, được bàn bạc những công việc
liên quan đến lợi ích chính đáng của
mình…
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như
thế nào?
HS :
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: DC để mọi người phát huy khả năng
của mình vào công việc chung. KL là điều
kiện để phát huy dân chủ.
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế
nào? Nêu ví dụ.
HS :
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
triển nhân cách của mỗi người và góp phần
phát triển XH ( nêu ví dụ )
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và
rèn luyện tính KL?
HS :
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các
tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều

kiện để mọi người phát huy được tính dân
chủ.
6. Dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế
nào ?

- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học

2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ
luật :
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân
chủ được thực hiện có hiệu quả
- Dân chủ phải đảm bảo tính kỉ luật

3. Ý nghĩa :
- Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo
ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí
và hành động
- Tạo điều kiện để xây dựng mối quan
hệ xã hội tốt đẹp
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả học
tập, lao động, hoạt động xã hội


Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV : Kết luận và cho học sinh ghi bài tập
vào vở


Nội dung kiến thức
III. BÀI TẬP :
1. Những việc làm thể hiện tính dân chủ :
a,c và d
Thiếu dân chủ : b
Thiếu kỉ luật : đ
2. HS kể lại một việc làm về thực hiện tốt
dân chủ và kỉ luật

4. Củng cố :
1. Hành vi nào sau đây có dân chủ ? Vì sao ?
a. Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp.
b. Cử tri đóng góp ý kiến với Đại biểu Quốc hội.
c. Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương.
2. Hãy kể một vài hành vi vi phạm kỉ luật của HS ?
5. Chuẩn bị bài mới:
- Các em về nhà học bài và làm bài tập 4
- Soạn bài : Bảo vệ hòa bình
Đọc kĩ phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời câu hỏi :
+ Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh và đọc các thông tin trong SGK ?
+ Chiến tranh đã gây ra những hậu quả ntn ?
+ Cần phải làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình ?
+ Để thực hiện lòng yêu hòa bình, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, em cần phải
làm gì ?


Tuần 4,5
Tiết 4,5
Ngày soạn: 10/09/2015

Ngày dạy : 14/09/2015
Lớp dạy: 9a1,2,3,4,5,6
Người soạn : Bùi Văn Tâm

Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa
phương tổ chức.
3. Thái độ: Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và
xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi, động não
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ?
- Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào ? Cho ví dụ ?
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu
HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống I. Đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát
ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo
luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và 1. Qua các thông tin và hình ảnh trên chung ta thấy
đọc các thông tin trên?
được sự tàn khốc của chiến tranh, giá trị của hòa
bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh.
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế 2. Hâu quả của chiến tranh:
nào?
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người


chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em
chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải
bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm
súng giết người.
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến 3 Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải
tranh, bảo vệ hòa bình?
xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
đẵng giữa con người với con người, giữa các dân
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại tộc, giữa các quốc gia trên thế giới.
cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh
phúc, là khát vọng của loài người.
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến

vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây
chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy,
bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách
nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc
gia trên thế giới.
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
1. Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc
cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau
thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con
người.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT 2. Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành
phi nghĩa.
CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ
- HS suy nghĩ trả lời
hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung
đột sắc tộc, khủng bố.
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ
các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các
cuộc CT phi nghĩa.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
II. Nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Thế nào hòa bình và bảo vệ hòa bình ?
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ a. Hòa bình :
hòa bình?
- Là tình trạng không có chiến tranh hay xung

đột vũ trang
- Là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng
và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa con
người với con người
- Hòa bình là khát vọng của toàn nhân loại
b. Bảo vệ hòa bình :
- Là làm mọi việc để bảo vệ, giữ gìn cuộc sống
xã họi bình yên
- Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn


Tiết 2
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình
và luôn phản đối chiến tranh?

4. Em hãy nêu biểu hiện của long yêu hòa bình
trong cuộc sống hằng ngày ?
- HS : Trả lời ý kiến cá nhân và các em còn lại
nhận xét
- GV : Kết luận và cho HS ghi bài vào vở
- GV : Hiện nay xung đột giữa các dân tộc, tôn
giáo và quốc gia đang diễn ra, ngòi nổ chiến
tranh vẫn đang âm ỉ nhiều nơi trên hành tinh
chúng ta. Vì vậy, ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ
hòa bình là trách nhiệm của toàn nhân loại
- GV : Dân tộc ta là một dân tộc yêu chuộng
hòa bình và đã phải chịu đựng khá nhiều đau

thương mất mát của mấy cuộc chiến tranh gay
go, ác liệt để bảo vệ độc lập tự do của tổ quốc,
bởi vậy nhân dân ta càng thấu hiểu giá trị của
hòa bình.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt đông 3 :hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2, 3 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

giáo, quốc gia
- Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ
trang
2. Vì sao cần phải bảo vệ hòa bình ?
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh
phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau
thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con
người.
- Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn
còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là
nguy cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên
thế giới
3. Biểu hiện của long yêu hòa bình :
- Giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên
- Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn
- Không để xảy ra chiến tranh, xung đột

Nội dung kiến thức


III.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng
hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa
phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu
cho các bạn biết

4. Củng cố :
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối
các cuộc CT phi nghĩa.
- GV nêu kết luận toàn bài.


5. Chuẩn bị bài mới:
- Các em về nhà học bài và làm bài tập 3,4
- Tiết sau kiểm tra 15 phút, các em về học thuộc các bài đã học để kiểm tra
- Soạn bài : Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Đọc kĩ phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
+ Qua quan sát ảnh và đọc các thông tin trên em có suy nghĩ gì ?
+ Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của
mọi nước và của toàn nhân loại ?


Tuần 6
Tiết 6

Ngày soạn : 24/09/2015
Ngày dạy : 28/09/2015
Lớp dạy : 9a1,2,3,4,5,6
Người soạn : Bùi Văn Tâm
Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ

GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ
GIỚI

I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình

chống chiến tranh mà em có thể tham gia?
3/Bài mới:
GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn I. Đặt vấn đề
đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát
ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em 1. Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với
có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến
dân tộc khác?
tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với
167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc
gia trên thế giới.


2. Nờu vớ d v mi quan h hu ngh gia VN 2. Vit Nam cú mi quõn h hu nghi vi cỏc
vi cỏc dõn tc khỏc m em bit ?
nc Trung Quc. Cam-pu chia, Lo, Thỏi
Lan, Cu-baNc ta cú mi quan h vi cỏc
t chc, cỏc din n hp tỏc trong khu vc v
trờn th gii.
GV : Gi ý cho HS tr li
HS : T do phỏt biu ý kin
HS : Tham gia úng gúp ý kin
GV : Kt lun v chuyn ý
GV : T chc cho HS liờn h hot ng hu ngh

ca nc ta vi cỏc nc khỏc núi chung v thiu
nhi Vit Nam núi riờng
HS: Liờn h thc t v tỡnh hu ngh gia nc
* HS cỏc nhúm trỡnh by t liờu ó su tm
ta vi cỏc dõn tc khỏc trờn th gii
GV : Kt lun v chuyn ý sang ni dung bi hc
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
Hot ng 2: Tỡm hiu ni dung bi hc
II. Ni dung bi hc
1. Khái niệm tình hữu nghị
GV : T chc cho HS tho lun nhúm

hệ bạn bè thân thiét giữa nớc này với
GV : Chia lp thnh 3 nhúm ti hnh tho lun nớcquan
khác.
GV nờu cõu hi:
2. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc cùng hợp
1. Tỡnh hu nghi l nh th no?
tác phát trển.
2.Quan h hu nghcú ý ngha nh th no?
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát triển:
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh sỏch hũa Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, KHKT
bỡnh hu nghi vi cỏc dõn tc khỏc ntn?
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây căng
=> Chính sách của Đảng
thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ chiến
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận tranh.
lợi.

- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá trình tiến lên
của nhân loại.
HS : Trỡnh by phn tho lun
HS : C lp trao i , nhn xột
GV : Gi ý, gúp ý kin
GV: Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn xõy
dng tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc khỏc?
=> Học sinh chúng ta cần phải
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và
ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân thuộc
trong cuộc sống hàng ngày
Ni dung kin thc
Hot ng ca thy v trũ
III. Bi tõp
Hot ng 3 :Thc hnh, luyn tp:
GV : Gi HS c bi tp 1 v suy ngh lm bi Bi 1: Cỏc vic lm th hin tỡnh hu ngh vi
bn bố v ngi nc ngoi
tp
- Vit th thm hi bn bố quc t.
HS : c v lm bi tp
- Tham gia giao lu vn húa th thao.
- Tham gia quyờn gúp cỏc nc gp khú


khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
GV : Gọi HS đọc bài tập 2 và suy nghĩ để làm bài Bài 2 :
tập

a. Em góp ý kiến với bạn, cần phải có thái độ
HS : Đọc và làm bài tập
văn minh, lịch sự với người nước ngoài. Cần
giúp đỡ họ tận tình nếu họ yêu cầu, có như vậy
mới phát huy tình hữu nghị với các nước.
b. Em tham gia tích cực, đóng góp sức mình,
ý kiến cho cuộc giao lưu vì đây là dịp giới
thiệu con người và đất nước Việt Nam, để họ
thấy được chúng ta lịch sự , hiếu khách
4. Củng cố :
GV : Cho tình huống để học sinh xử lí
Một bạn học sinh gặp một khách du lịch nước ngoài
HS : Tiến hành xử lí tình huống
GV : Nhận xét và kết luận
5. Chuẩn bị bài mới:
- Các em về nhà học bài và làm bài tập 3,4
- Soạn bài : Hợp tác cùng phát triển
Em hãy đọc kĩ các thông tin và qan sát ảnh để trả lời các câu hỏi sau
+ Qua các hình ảnh và thông tin trên, em có nhận xét gì về quan hệ về hợp tác giữa
nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới ?
+ Sự hợp tác với các nước khác đã mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác ?
+ Theo em, để hợp tác có hiệu quả cần dựa trên những nguyên tắc nào ?

Tuần 7
Tiết 7


Ngày soạn : 25/09/2014
Ngày dạy : 29/09/2014
Lớp dạy : 9a1,2,3,4,5

Người soạn : Bùi Văn Tâm

Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách
nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3/Bài mới:
Loài người ngày nay đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng, có liên quan đến cuộc
sống của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại, đó là :
- Bảo vệ hòa bình, chóng chiến tranh hạt nhân...
- Tài nguyên , môi trường
- Dân số kế hoạch hóa gia đình

- Bệnh tật hiểm nghèo ...
Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người chứ không riêng một
quốc gia nào, dân tộc nào . Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này, cần có sự hợp tác giữa các
dân tộc, các quốc gia trên thế giới . Đây là ý nghĩa của bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
I.Đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
-GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có 1. Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
nước trong khu vực và trên thế giới?
mại, y tế, lương thực, giáo dục...
2. Bức ảnh về trung tướng phi công Phạm 2. Trung tướng phi công Phạm Tuân là


Tuân nói lên ý nghĩa gì ?
3. Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là biểu tượng nói
lên điều gì ?
4. Bức ảnh các bác sĩ Việt Nam và Mỹ
đang làm gì và có ý nghĩa như thế nào ?
5. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước
ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác

6. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày

- GV nhận xét và nêu kết luận.
GV : Đặt câu hỏi để trao đổi về thành quả
của sự hợp tác
GV : Em hãy nêu một số thành quả của sự
hợp tác giữa nước ta với các nước khác mà
em biết ?
HS : Trả lời cá nhân
- Cầu Mỹ Thuận
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Cầu Thăng Long
- Khai thác dầu Vũng Tàu
- Khu chế xuất lọc dầu Dung Quất
- Bệnh viện Việt – Nhật
GV : Quan hệ hợp tác với các nước sẽ giúp
chúng ta được các điều kiện nào ?
HS Trả lời cá nhân
- Vốn
- Trình độ quản lí
- Khoa học – Công nghệ
GV : Đất nước ta đi lên xây dựng CNXH
từ một nước nghèo nàn, lạc hậu nên rất cần

người Việt Nam đầu tiên bay vòa vũ trụ
với sự giúp đỡ của nước Liên Xô cũ
3. Cầu Mỹ Thuận là biểu tượng sự hợp
tác giữa Việt Nam và Ôxtrâylia về lĩnh
vực giao thông vận tải
4. Các bác sĩ Việt Nam và Mỹ phẫu thuật
nụ cười cho trẻ em Việt Nam, thể hiện sự
hợp tác về y tế và nhân đạo

5. Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế
giới đang đứng trước những vấn đề bức
xúc mang tính toàn cầu, không có một
dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể
giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các
nước khác phát triển. Cùng nhau giải
quyết những vấn đề bức xúc của khu vực
và thế giới.
6. Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
cường quan hệ hợp tác với các
nướcXHCN, các nước trong khu vực và
trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn
trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp
đặt , cường quyền.


3 điều kiện trên
GV : Bản thân em có thấy được tác dụng
của hợp tác với các nước trên thế giới ?
HS : Trả lời cá nhân
- Hiểu biết rộng hơn
- Tiếp cận với trình độ khoa học kỉ thuật
của các nước
- Nhận biết được nền văn minh tiến bộ
của nhân loại
- Gián tiếp – trực tiếp giao lưu với bạn bè
GV : Nhận xét và chuyển ý sang nội dung

bài học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
-GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là hợp tác?
2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3. Vì sao phải hợp tác quốc tế ?
4.Đảng và NN ta chủ trương như thế nào
đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời
- GV tóm tắt ND chính của bài học
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
GV : Gọi HS đọc các bài tập 1,2.3 và suy
nghĩ để làm bài tập
HS : Đọc các bài tập 1,2,3
HS : Trả lời cá nhân
HS : Nhận xét và bổ sung
GV : Nhận xét, bổ sung và kết luận


Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hợp tác cùng phát triển ?
Hợp tác cùng phát triển là cùng chung
sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc, lĩnh vực nào đó vì lợi ích
chung
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà
máy lọc dầu Dung Quất...hợp tác với
Liên Bang Nga trong khai thác dầu khí ;
hợp tác với Ôxtrâylia trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo …
2. Vì sao phải hợp tác quốc tế ?
- Hợp tác quốc tế để cùng nhau giải
quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn
cầu
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước
nghèo phát triển
- Để đạt được mục tiêu hòa bình cho
toàn nhân loại
3. Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà
nước ta : SGK trang 22
Nội dung kiến thức
III. Bài tập
Bài 1 : HS nêu ví dụ về sự quốc tế
trong vấn đề bảo vệ môi trường, chống
đói nghèo …
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản
thân trong công việc chung và kết quả

của sự hợp tác đó.
Bài 3:
HS giới thiệu những tấm


gương hợp tác tốt của các bạn trong
trường, trong lớp hoặc ở địa phương .
4. Củng cố :
Em đồng ý với các ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
- Học tập là việc của từng người, phải tự cố gắng
- Cần trao đổi, hợp tác với bạn bè những lúc gặp khó khăn
- Không nên ỷ lại với người khác
- Lịch sự, văn minh với khách nước ngoài
5. Dặn dò :
- Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
- Soạn bài : Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Truyền thống yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế nào qua lời nói của BH ?
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò cụ Chu Văn An đối với thầy giáo cũ ?
Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta ?
+ Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ?

Tuần 8,9
Tiết 8,9


Ngày soạn : 03/10/2014
Ngày dạy : 06/10/2014
Lớp dạy : 9a1,2,3,4,5
Người soạn : Bùi Văn Tâm


BÀI 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy ..
- Bổn phận của công dân – HS đối với việc kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp đó
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen lạc hậu
cần xoá bỏ.
- Có kĩ năng phân tích đánh giá…các giá trị của truyền thống.
- Tích cự tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Phê phán đối với việc làm, thái độ thiếu tôn trọng…TT tốt đẹp của dân tộc.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử
lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, phòng tranh
IV/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1/Thế nào là hợp tác? Những vấn đề nào cần có sự hợp tácquốc tế ?
2/ Những nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước ta ?
3/Bài mới:

Đêm đã khuya. Giờ này chắc không còn ai ... được cô tha lỗi
- GV : Câu chuyện trên nói về đức tính gì của người lính ?
- GV : Đức tính đó là biểu hiện của truyền thống đạo đức gì của dân tộc ta ?
- Gv : Truyền thống nói chung và truyền thống đạo đức nói riêng là giá trị tinh thần vô
giá của dân tộc ta . để rõ thêm về vấn đề này chúng ta học bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Tiết 1
GV: Yêu cầu HS đọc truyện

Nội dung kiến thức
I. Đặt vấn đề:


Chia HS thành nhóm nhỏ…
Nhóm 1 :
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta
được thể hiện như thế nào qua lời nói của
Bác Hồ?
HS:……
GV: Kể về truyền thống yêu nước.
- ở Nam Tư, dân quyết chiến đấu chống
Mĩ…
- ở Việt Nam: “ Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh”

Nhóm 1 :

1 Bác Hồ nói truyện về lòng yêu nước
của dân tộc ta.

+ Đó là truyền thống quý báu của dân tộc
vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
+ Có nhiều tấm gương về truyền thóng
yêu nước từ xưa đến nay, nhất là khi có
giặc ngoại xâm.
+ Lòng yêu nướcđược thể hiện bằng
nhiều hành động, việc làm khác nhau và
có ở tất cả mọi người dân Việt Nam
2. Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện 2. Những tình cảm, việc làm tuy khác
của truyền thống gì ?
nhau nhưng đều giống nhau ở long yêu
nước nồng nàn và biết phát huy truyền
thống yêu nước
GV: Gọi HS đọc truyện thư hai trong SGK 2. Truyện về 1 người thầy
HS: đọc…
Nhóm 2 :
Nhóm 2 :
1. Cụ Chu Văn An là người như thế nào ?
1. Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi
HS:…..
tiếng đời Trần
GV : Bổ sung
- Cụ có công lao đào tạo nhiều nhân tài
Phạm Sư Mạnh là học trò của cụ Chu cho đất nước
Văn An, giữ chức hành khiển, một chức
- Học trò của cụ nhieuf người là những
quan to
nhân vật nổi tiếng
2. Em có nhận xét gì về cách xư xử của học 2. Học trò cũ của Cụ tuy làm chức quan
trò cụ Chu Văn An đối với thầy giáo cũ?

to … tôn trọng thầy giáo cũ của mình
HS:…..
3. Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì 3. Cách cư xử: lễ phép, kính trọng thày
của dân tộc ta?
mặc dù họ đã làm quan to trong triều.
HS:…
Không những thế, họ còn kể cặn kẽ công
GV Nhận xét , bổ sung và kết luận chuyến việc của mình, cách nôi dạy con cái…..để
sang nội dung bài học
thầy giáo thấy được những kết quả tốt
đẹp mà thầy đã dạy.
- Cách cư xử đó thể hiện truyền
thống”Tôn sư trọng đạo” tốt đẹp của dân
tộc ta…
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Nội dung bài học
II. Nội dung bài học.
1. Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc
mang ý nghĩa tích cực, còn có một truyền
thống, thói quen, lối sống tiêu cực không ?
Nêu một vài ví dụ minh họa ?
HS : Thảo luận để trả lời


2. Em hiểu ntn là phong tục, hủ tục ?
HS : Trả lời cá nhân
GV : Nhận xét và góp ý
- Phong tục : Là những yếu tố truyền
thống tốt thể hiện sự lành mạnh là phẩn chủ

yếu
- Hủ tục : Truyền thống không tốt , không
phải là chủ yếu
3. Thế nào là kế thừa và phát huy truyền 1. Khái niệm :
thống tốt đẹp của dân tộc ?
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần( tư tưởng, lối sống,
cách ứng xử..) hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
4. Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp 2. Những truyền thống tốt đẹp của dân
của dân tộc ta mà em biết?
tộc:
HS: - Truyền thống yêu nước.
Yêu nước, bất khuất chông giặc ngoại
- Tôn sư trọng đạo
xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao
- Kính già yêu trẻ.
động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu
- Thương người như thể thương thân.
thảo….
- Phát huy truyền thống tốt đẹp của
dòng họ, dân tộc.
- Đền ơn, đáp nghĩa.
HS: các nhóm thảo luận trả lời.
GV: Kết luận theo mục 1.2 bài học…
? Vậy truyền thống tốt đẹp của dân tộ là gì?
HS:………..
? Em hãy nêu nững truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?

HS:…….
GV: Văn hoá: tập quá, phong tục ứng xử
Nghệ thuật: Tuồng chèo, dân ca…
GV: Yêu cầu 1 số HS hát, đọc thơ, dân ca,
ca dao đã chuẩn bị trước..
HS: các nhóm thi đua giành điểm…
? Bên cạnh đó còn 1 số truyền thống ko tốt
vẫn còn tồn tại em háy kể 1 vài ví dụ
HS: Ma chay, cưới xin linh đình, ăn khao,
ăn vạ, mê tín dị đoan…
GV: nó sé ko còn tồn tại nữa nếu mỗi con
người có ý thức nâng cao trình độ văn hoá,
hiểu biết của mình.
Tiết 2 :
3. Hiểu được thế nào là kế thừa và phát
GV : Hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc


huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì và vì sao cẩn phải kế thừa và phát huy
sao cẩn phải kế thừa và phát huy truyền truyền thống tốt đẹp của dân tộc ?
thống tốt đẹp của dân tộc ?
- Kế thừa và phát huy truyền thống tốt
HS : Hai em cùng bạn thảo luận để trả lời
đẹp của dân tộc là bảo vệ, giữ gìn các
truyền thống đó khong bị phai nhạt theo
thời gian, mà ngày càng phát triển phong
phú hơn, sâu đậm hơn
- Vì đó là tài sản vô giá, góp phần tích
cực vào sự phát triển của mỗi cá nhân và
cả dân tộc

GV : Nêu những thái độ, hành vi cần thiết 4. Những thái độ, hành vi cần thiết để
để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp kế thừa và phát huy truyền thống tốt
của dân tộc ?
đẹp của dân tộc :
HS : Trả lời cá nhân
- Sưu tầm, tìm hiểu và tự hào về các
GV : Nhận xét và kết luận
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Trân trọng, tự hào về các anh hùng dân
tộc, danh nhân văn hóa của đất nước
- Giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử và
văn hóa dân tộc, các loại hình nghệ thuật ,
lễ hội, trang phục, món ăn,
* ý nghĩa:
Góp phần tích cựcvào quá trình phát triển
của dân tộc và mỗi cá nhân.
* Trách nhiệm của chúng ta:
- Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
- Lên án, ngăn chặn những hành vi làm tổn
hại đến truyền thống dân tộc.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
III. Bài tập
GV: Yêu cầu HS học bài và làm bài tập1,3 BT1 : a,c,e,g,h,i,l
ngay tại lớp
BT3 : a,b,ce
HS : Đọc bài tập và suy nghĩ để làm bài tập
4. Củng cố :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

- Em háy kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dăn dò :
- Về nhà học bài , làm bài tập 5
- Soạn bài : Ôn tập
Các em về học thuộc từ bài 1 đến bài 7 để tiết sau tiến hành ôn tập
Tiết thứ: 9
Ngày soạn:


×