Tải bản đầy đủ (.pptx) (78 trang)

Chiến lược marketing của công ty oppo tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2019 2020 2021 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 78 trang )


A. Chương mở đầu

Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Bố cục bài nghiên cứu
2


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết
Xây dựng chiến lược Marketing đối với một DN được coi là
một nhiệm vụ vô cùng quan trọng.
Nhằm đạt được mục tiêu đã định, DN cần huy động mọi
nguồn,phát huy mọi yếu tố cũng như nội lực tiềm ẩn của chính
DN.
Công ty TNHH MTV Khoa học và Kĩ thuật Oppo ( tên Giao
dịch là Oppo ) nhận thức được tầm quan trọng của việc xây
dựng chiến lược, DN đã từng bước xác định hướng đi cho mình.
3


II. Tổng quan tài liệu
Hầu hết các bài viết trên tạp chí, báo cáo nghiên cứu
thị trường đều mới chỉ đề cập đến một vài khía cạnh về
chiến lược marketing 4P và chưa có báo cáo, phân tích
về tác động, ảnh hưởng của môi trường vĩ mô tới các
chiến lược.
Số liệu chưa được cập nhật trong giai đoạn 3 năm gần


đây.
Nhiều bài viết mới dừng ở mức nêu ra chiến lược,
chưa đi sâu phân tích kết quả của chiến lược một cách
định lượng.


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
III. Mục tiêu nghiên cứu
• Khái quát về xây dựng chiến lược marketing của Oppo tại thị
trường Việt Nam.
• Tổng quan về thị trường điện thoại thông minh tại Việt,đặc biệt
làm rõ chiến lược của Oppo
• Làm rõ các nội dung trong chiến lược
• Đưa ra đánh giá chủ quan,khách quan và đề xuất ý kiến cá nhân

IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu chiến lược Marketing của
công ty TNHH MTV Kỹ thuật và Khoa học Oppo tại thị trường
Việt Nam
5


CHƯƠNG MỞ ĐẦU

IV. ĐỐI TƯỢNG,PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu chiến lược Marketing của
công ty TNHH MTV Kỹ thuật và Khoa học Oppo tại thị trường
Việt Nam
 Không
Phạm vi nghiên

giancứu :

Thời gian

Tại thị trường Việt
Nam
2013-2015

Nội dung
Cơ sở lí luận- thực tiễn
trong chiến lược marketing
của Oppo, hạn chế và đề
xuất giải pháp trong thời
gian tới


CHƯƠNG MỞ ĐẦU

V. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu nhập dữ liệu

- Tìm kiếm dữ liệu thứ cấp từ các tờ báo, tạp chí, các trang web
của Tổng cục thống kê, các tổ chức nghiên cứu thị trường
trung lập như GfK, IDC,…


Phương pháp phân tích dữ liệu


- Phương pháp mô tả,phân tích dữ liệu để thiết kế bảng biểu


Phương pháp so sánh

Dựa trên tài liệu,thông tin có sẵn. Đưa ra các so sánh,đánh giá
nhận xét giữa các công ty, các thời điểm,..
-


CHƯƠNG 1

Đóng góp của đề tài
Thông tin cập nhật vào thời gian 2013-2015 => phân tích
những nội dung trong chiến lược marketing mà Oppo đã
và đang thực hiện
Có cái nhìn chính xác nhất về quá trình thực hiện và tầm
ảnh hưởng của chiến lược đối với người tiêu dùng
Đưa ra đánh giá,nhận xét khách quan và chủ quan về
những hạn chế của chiến lược. => Đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện chiến lược trong tương lai


CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Bố cục đề tài
• Chương mở đầu
• Chương 1: Cở sở lý luận chung
• Chương 2 : Chiến lược marketing của Oppo tại
thị trường Việt Nam

• Chương 3 : Kết quả đạt được,hạn chế và đề xuất
giải pháp
9


CHƯƠNG 1:Cở sở lý luận chung về marketing. Tổng quan về Oppo và Thị trường tại Việt Nam

I. Tổng quan về marketing
1. Khái niệm marketing
-. “ Marketing là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định giá,chiêu
thị và phân phối các ý tưởng hàng hóa,dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao
dịch để thỏa mãn mục tiêu cá nhân và tổ chức” ( Hiệp hội Marketing Mỹ AMA )
2. Bản chất của chiến lược marketing
-. Là cách thức doanh nghiệp khai thác và sử dụng hiệu quả các điểm mạnh,các
công cụ cạnh tranh hiện có,thông qua việc phối trí các hoạt động định giá,xúc
tiến,quảng cáo,..doanh nghiệp đạt được vị thế vượt trội ,nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra.
3. Vai trò của chiến lược marketing
- Tạo định hướng cho việc xây dựng các chiến lược chức năng khác trong doanh
nghiệp như chiến lược sản xuất,chiến lược kinh doanh,…


CHƯƠNG 1 :….
II. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
OPPO

11


CHƯƠNG 1 : …

1. Sự hình thành
Oppo Electronics Corp là nhà sản xuất thiết bị điện tử Trung
Quốc thành lập năm 2004 bởi nhà sáng lập Tony Chen và đặt
trụ sở đặt tại Đông Hoản, Quảng Đông.

12


• - Năm Trong 12 năm Oppo đã tích cực đẩy mạnh
thị phần của mình ra nhiều quốc gia trên thế giới với
mong muốn chiễm lĩnh thị trường thế giới. Một số
quốc gia mà Oppo đã có mặt như: Mỹ, Anh, Nhật,
Thái Lan, Pháp, Úc, Việt Nam.
• Với các dòng sản phẩm: Đầu đĩa, máy nghe nhạc,
tivi, đến năm 2008 bắt đầu tham gia vào thị trường
điện thoại di động
• Năm 2013 Oppo gia nhập vào thị trường Việt Nam
với tên gọi Công Ty TNHH Một Thành Viên Kỹ
Thuật Và Khoa Học Oppo.


CHƯƠNG 1

2. Sứ mệnh của công ty
Dẫn đầu về công nghệ
- Cho ra đời những sản phẩm có các tính năng vượt trội,ưu thế. Áp dụng công nghệ tiên
tiến trong quá trình sản xuất

Tiêu chuẩn chất lượng cao nhất
- Oppo đem đến những trải nghiệm thú vị thông qua những thiết kế tinh tế và thông minh

“Sứ mạng của chúng tôi là chuyển trao những sản phẩm kỹ thuật số được thiết kế hiện đại
và thông minh nhất tới những người tiêu dùng”-Oppo.

Khách hàng là thượng đế
- Khách hàng là cốt lõi trong kinh doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng là điều
kiện tiên quyết cho sự tồn tại của công ty.Các sản phẩm của Oppo luôn cùng phát triển với
khách hàng


CHƯƠNG 1
3. Mục tiêu marketing
o Tạo danh tiếng và hình ảnh tốt với khách hàng
o Tăng khả năng cạnh tranh.
o Thâm nhập thị trường tại Việt Nam, mở rộng thị phần.
o Xóa bỏ định kiến “hàng Trung Quốc” trong suy nghĩ của người Việt Nam
o Trong vòng 3-5 năm nữa, Oppo sẽ nằm trong top 3 nhà sản xuất smartphone
chiếm lĩnh thị phần hàng đầu tại Việt Nam.


CHƯƠNG 1
II. THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
1. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế đóng vai trò qua trọng trong việc xây dựng và thực hiện chiến
lược

a. Tăng trưởng
kinh tế GDP
8
7 6.78
6

5
4
3
2
1
0
Năm 2010

5.89

Năm 2011

5.25

5.42

Năm 2012

Năm 2013

6.68

5.89

Năm 2014

Năm 2015

Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam 2010-2015
(đơn vị %) – Tổng cục thống kê



Chương 1
b. Thu nhập bình quân đầu người
- Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam qua các năm ngày càng tăng. Thu
nhập tăng người dân sẽ có nhu cầu tiêu dùng hàng hóa xa xỉ nhiều hơn. Như vậy,
lượng cầu về smart phone cũng sẽ tăng.
Hình 1.2 : Thu nhập bình quân đầu người
( đơn vị USD/năm- Tổng cục thống kê)
2500

2000

1500

1000

500

1160

1300

1960

1900

Năm 2013

Năm 2014


2109

1540

0
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2015


Chương 1
c. Lạm phát
- Lạm phát của Việt Nam qua các năm đã giảm rõ rệt. Từ mức đỉnh điểm 18,13%
năm 2011 đã giảm xuống còn 2,05% năm 2015. Điều đó cũng kích thích tiêu
dùng của người tiêu dùng.
Hình 1.3 : Lạm phát Việt Nam 2010-2015
Đơn vị %- Tổng cục thống kê

20
18
16
14
12
8
6


Lạm phát

18.13

10
11.7

7.5

4

6

4.9
2.05

2
0
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015



Chương 1
Kết luận
- Theo một báo báo cáo10/2014 của GfK( công ty nghiên cứu thị trường lớn thứ
4 thế giới có trụ sở tại Đức) top 10 thị trường tăng trưởng cao về tiêu dùng các
mặt hàng công nghệ là các các nền kinh tế mới nổi.
Hình 1.4 : Top những thị trường mới nổi về công nghệ năm 2015
Đơn vị Tỷ USD- theo GfK

0.2
0.3
Philippines
0.3
0.4
Indonesia
0.4
Egypt
0.6
0.6Brazil
0.7

Bangladesh

1.8

Vietnam

4 .8


Pakistan
Nigeria
China
India
0

1

2

3

4

5

6


Chương 1
2. Môi trường chính trị- pháp lý
- Dựa vào những đặc điểm chính trị pháp lý riêng của Việt Nam. Xét trong góc
độ của bài nghiên cứu có 3 yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược marketing của
Oppo

i.

Hạn chế nhập khẩu

-. Trong tình hình hội nhập quốc tế, Việt Nam đang nỗ lực kiềm chế lạm phát,

trong đó đưa ra giải pháp hạn chế nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu. Điện thoại di động đang trong lộ trình miễn thuế 0%.

ii. Các nhóm lợi ích bảo vệ người tiêu dùng
- Là một đe dọa với các công ty vì vị thế người tiêu dùng được nâng cao, buộc
các công ty phải chịu trách nhiệm về an toàn sản phẩm, quảng cáo trung thực và
có văn hóa. tại Việt Nam.


CHƯƠNG 1

iii. Thuế suất
-. Việt Nam chấp nhận toàn bộ lộ trình thuế quan trong điều kiện gia nhập WTO,
và hầu hết hàng hóa trong khoảng thuế 0-40%.
-. Thuế
suất đối với
di vịđộng
Việt
Mã hàng
Mô tảmặt
hànghàngĐơn
Môcủa
tả hàng
hóaNam

Thuế

85171200

hóa- tiếng việt


tính

Tiếng anh

VAT

Thuế
tiêu thụ
đặc biệt

Điện thoại di
động( telephon
e for cellular
networks) hoặc
điện thoại dùng
cho mạng
không dây khác

Chiếc

Telephones for
cellular networks
ỏ for other
wireless networks

10

0


Thuế
xuất
khẩu

Thuế bảo
vệ môi
trường

0

0

Hình 1.6 : Thuế suất đối với mặt hàng di động của Việt Nam
Nguồn : Bộ tài chính- năm 2014


CHƯƠNG 1
3. Môi trường xã hội- công nghệ
 Môi trường xã hội
- Dân số đông đứng T3 trong khu vực Đông Nam Á( sau Philipin và Indo)
- Thời kì “cơ cấu dân số vàng”

Hình 1.7 : Cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi
Đơn vị %- Nguồn Tổng cục Thống Kê -2014


CHƯƠNG 1
Môi trường xã hội
- Tốc độ đô thị hóa ở nước ta diễn ra một cách nhanh chóng, không gian và dân số
ở các khu đô thị tăng nhanh. Nhiều đô thị được mở rộng,các thành phố trở nên

đông đúc

Hà Nội

TP Hồ Chí Minh


Chương 1
Môi trường công nghệ
- Môi trường công nghệ kĩ thuật bao gồm các nhân tố tác động ảnh
hưởng tới công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường
mới.
- Ở nước ta hiện nay,số lượng những nhà mạng cung cấp dịch vụ 3G
ngày càng gia tăng. Ta có thể kể đến những doanh nghiệp tên tuổi
như Viettel, Vinaphone, Mobiphone… Cước phí ngày càng rẻ và phủ
sóng ngày càng cao.


CHƯƠNG 1

Môi tường công nghệ
- Wall Street Journal cho biết, tỷ lệ thâm nhập Internet của Việt Nam đã đạt 44%,
tăng từ mức chỉ 12% cách đây một thập kỷ. Hầu hết sự tăng trưởng này là nhờ
smartphone, thiết bị đang được đến hơn 1/3 dân số Việt Nam sử dụng

Hình 1.9 :Hình thức sử dụng Internet di động ở Việt Nam
Nguồn – We Are Social



×