Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.82 KB, 41 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối được trình bày ở báo cáo nào?
Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán. Đúng



B) Báo cáo kết quả kinh doanh. Sai



C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sai



D) Bản thuyết minh BCTC. Sai
Sai. Đáp án đúng là:
Bảng cân đối kế toán.
Vì: Lợi nhuận sau thuế được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng chỉ tiêu Lợi
nhuận chưa phân phối phản ánh nhiều nội dung hơn(cả lợi nhuận năm nay, năm trước) trên
TK421 thì lại được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán.

Câu 2:




[Góp ý]
Tài khoản 156 – hàng hoá có số dư như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Không có số dư Sai



B) Có Số dư bên nợ



C) Có Số dư bên có Sai



D) Có cả số dư bên nợ và bên có Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có Số dư bên nợ
Vì:
TK 156 “hàng hoá” là tài khoản tài sản, cuối kỳ có số dư bên nợ
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1. Tài khoản phản ánh tài sản

Câu 3:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của

doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Nhận góp vốn liên kết của một công ty khác. Sai



B) Nhận được tiền do công ty X (khách hàng trả nợ). Sai




C) Bán bớt nguyên vật liệu trong kho.



D) Nhận vốn góp bố sung của chủ doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Bán bớt nguyên vật liệu trong kho.
Vì:
Bán bớt nguyên vật liệu trong kho: Doanh nghiệp đã tiêu thụ được nguyên vật liệu trong
kho=> Ghi tăng chi phí.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.1. Doanh thu, thu nhập khác, bài 1 (Trang 8 Giáo trình Topica –
Nguyên lý kế toán).

Câu 4:




[Góp ý]
Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá ghi trên Phiếu xuất kho
là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá bán chưa có thuế GTGT. Sai



B) Giá bán bao gồm cả thuế GTGT. Sai



C) Giá vốn hàng xuất kho.



D) Giá xuất kho bao gồm thuế GTGT Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá vốn hàng xuất kho
Vì: Kế toán kho sẽ quản lý kho và ghi nhận theo giá gốc của hàng hóa. Vì vậy phiếu xuất
kho chỉ ghi nhận theo giá vốn của hàng tồn kho.
Tham khảo: Xem mục 2.1.3.5. Ví dụ

Câu 5:




[Góp ý]
Khoản chi trả chi phí vận chuyển hàng hoá doanh nghiệp trả hộ công ty
khác (công ty đối tác) được hạch toán vào khoản nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị tài sản mua của doanh nghiệp Sai



B) Chi phí bán hàng Sai



C) Chi phí khác Sai



D) Phải thu khác

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải thu khác
Vì:
Bản chất khoản trả hộ là khoản phải thu của doanh nghiệp, cụ thể sẽ hạch toán vào Phải
thu khác.


Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán(Bài 3-Giáo trình
Nguyên lý Kế toán - Topica)

Câu 6:




[Góp ý]
Công ty An Bình mở nhà hàng ăn uống. Trong các khoản chi phí sau, chi
phí nào được xếp vào chi phí bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền thuê đầu bếp Sai



B) Tiền mua thực phẩm, rau xanh. Sai



C) Tiền lương nhân viên kế toán Sai



D) Tiền quảng cáo trên ti vi

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiền quảng cáo trên ti vi
Vì:
Xem xét từng trường hợp:
Tiền thuê đầu bếp => chi phí sản xuất (giá thành)
Tiền mua thực phẩm, rau xanh =>chi phí sản xuất (giá thành)
Tiền lương nhân viên kế toán => chi phí quản lý doanh nghiệp (phục vụ chung cho QLDN)
Tiền quảng cáo trên TV => chi phí bán hàng (phục vụ cho bán hàng)

Như vậy, chỉ có trường hợp Tiền quảng cáo trên ti vi được xếp vào chi phí bán hàng
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niêm và nội dung tài khoản kế toán

Câu 7:



[Góp ý]
Nội dung nào sau đây được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền thuê nhà xưởng. Sai



B) Tiền thuê cửa hàng. Sai



C) Tiền thuê văn phòng làm việc.



D) Khấu hao thiết bị sản xuất Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiền thuê văn phòng làm việc.
Vì:
Chỉ những nội dung phục vụ/ liên quan đến quản lý doanh nghiệp mới được ghi nhận là chi
phí quản lý doanh nghiệp

Tham khảo: Xem mục 2.1.3.1. Theo nội dung kinh tế (cần thêm kiến thức bài 1) (Bài 2. Giáo
trình Nguyên lý Kế toán –Topica)

Câu 8:
[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời




A) Văn hoá công sở của doanh nghiệp Sai



B) Bộ máy cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, làm việc



hiệu quảSai
C) Giám đốc doanh nghiệp tài năng, giàu kinh nghiệm, tâm
huyết.Sai
D) Phần mềm quản lý doanh nghiệp



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phần mềm quản lý doanh nghiệp
Vì: Cùng mang tính vô hình nhưng chỉ có Phần mềm quản lý doanh nghiệp xác định được

giá trị (giá mua hoặc giá trị sản xuất) nên thỏa mãn tiêu chuẩn về tài sản.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1 Tài sản, bài 1

Câu 9:



[Góp ý]
Năm 2008, khi lập BCTC, kế toán thấy tài khoản TK 159 “dự phòng giảm
giá hàng tồn kho” có số dư Có 20.000.000đ, vậy số dư này được trình
bày trên bảng cân đối kế toán như thế nào:
Chọn một câu trả lời
A) Trình bày ở bên tài sản với số âm (-) Đúng



B) Trình bày bên tài sản với số thông thường (số dương – (+)) Sai



C) Trình bày bên nguồn vốn với số thông thường (số dương –
(+))Sai
D) Trình bày bên nguồn vốn



với số dư âm (-)
Sai

Sai. Đáp án đúng là:

Trình bày ở bên tài sản với số âm (-)
Vì:
Xem phương pháp lập bảng cân đối kế toán
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1. Bảng cân đối kế toán

Câu 10:




[Góp ý]
Nội dung nào sau đây KHÔNG được tính vào giá trị nhập kho của tài sản
mua? (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua hàng hoá, vật tư. Sai
B) Chi phí vận chuyển (nếu có). Sai




C) Chi phí kiểm định hàng hoá (nếu có). Sai



D) Thuế GTGT của lô hàng mua.
Sai. Đáp án đúng là:
Thuế
GTGT

của


Đúng



hàng

mua.

Vì:
Giá thực tế nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn (A)+ Các khoản thuế được quy định tính
vào giá vật liệu + Chi phí thu mua (B,C) – Các khoản giảm trừ thương mại.
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài, bài 4 (Trang 63 Giáo
trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 11:



[Góp ý]
Sự kiện nào sau đây làm phát sinh nợ phải trả của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Mua hàng chưa thanh toán tiền Đúng



B) Khách hàng trả nợ Sai




C) Mua hàng thanh toán tiền ngay Sai



D) Bán hàng, khách hàng thanh toán ngay Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mua hàng chưa thanh toán tiền
Vì:
Doanh nghiệp mua hàng, chấp nhận hàng, nhưng chưa có khả năng thanh toán, doanh
nghiệp báo cho nhà cung cấp. Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.1 Nợ phải trả (Trang 7 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 12:



[Góp ý]
Chiết khấu thương mại khi doanh nghiệp bán hàng được tính:
Chọn một câu trả lời
A) Tính vào chi phí tài chính Sai



B) Tính vào chi phí khác Sai



C) Trừ ra khỏi giá bán chưa thuế




D) Tính vào doanh thu tài chính Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Trừ ra khỏi giá bán chưa thuế

Câu 13:
[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là nợ phải trả của doanh nghiệp?




Chọn một câu trả lời
A) Tài sản doanh nghiệp đang giữ hộ doanh nghiệp khác; Sai



B) Khoản góp vốn của nhà đầu tư ; Sai



C) Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng;



D) Nhà xưởng dùng cho sản xuất; Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng.
Vì:
Chỉ có nội dung “Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng” doanh nghiệp có trách nhiệm phải
thanh toán
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.Nợ phải trả

Câu 14:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của
doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Người mua trả nợ. Sai



B) Người mua đặt cọc để mua hàng. Sai



C) Toà án thông báo công ty K (đối tác của doanh nghiệp) phải



trả 10.000.000đ cho doanh nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế. Đúng
D) Nhận được tiền nhân viên hoàn ứng (hoàn lại tiền đã tạm
ứng).Sai
Sai. Đáp án đúng là:

Toà án thông báo công ty K (đối tác của doanh nghiệp) phải
nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Vì:
Toà án thông báo công ty K (đối tác của doanh nghiệp) phải
nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế=> Tăng thu nhập khác do
phạm hợp đồng.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.1. Doanh thu, thu nhập khác, bài 1
Nguyên lý kế toán).

trả 10.000.000đ cho doanh

trả 10.000.000đ cho doanh
thu tiền phạt khách hàng vi
(Trang 8 Giáo trình Topica -

Câu 15:



[Góp ý]
Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản
mục chi phí sau ?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sai




B) Chi phí nhân công trực tiếp Sai




C) Chi phí sản xuất chung



D) Chi phí quản lý doanh nghiệp Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất chung
Vì:
Xem nội dung chi phí sản xản xuất – nhân viên quản đốc là nhân viên quản lý phân xưởng,
lao động của ông ta liên quan đến nhiều dây truyền, nhiều sản phẩm do đó tiền lương của
nhân viên này tính vào chi phí sản xuất chung
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán (xem thêm trong
hệ thống tài khoản kế toán) (Bài 3-Giáo trình Nguyên lý Kế toán - Topica)

Câu 16:



[Góp ý]
Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá
đơn) cho:
Chọn một câu trả lời
A) Tất cả các giao dịch của doanh nghiệp. Sai




B) Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.



C) Tất cả các nghiệp vụ mua hàng hoá, vật liệu Sai



D) Tất cả các nghiệp vụ ký gửi và cho vay hàng hóa. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
Vì:
Mặc dù là mẫu in sẵn theo quy định của Bộ tài chính, nhưng doanh nghiệp chỉ viết hoá đơn
GTGT khi bán hàng.
Tham khảo: Xem mục
2.1.3.5 Ví dụ

Câu 17:



[Góp ý]
Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết
định của:
Chọn một câu trả lời
A) Các nhà quản lý kinh tế Sai




B) Các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng Sai



C) Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh
nghiệp ( người lao động, chủ nợ ... ) Sai


D) Các nhà quản lý kinh tế; các nhà đầu tư, các tổ chức tài



chính, tín dụng và tất cả các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế
với doanh nghiệp ( người lao động, chủ nợ ... ). Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Các nhà quản lý kinh tế; các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín
dụng và tất cả các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp ( người
lao động, chủ nợ ... )
Vì:
Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của tất cả các đối
tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2. Các loại kế toán

Câu 18:



[Góp ý]
Doanh thu tài chính được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu

nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản.Sai



B) Nợ phải trả. Sai



C) Nguồn vốn chủ sở hữu. Sai



D) Doanh thu tài chính không được trình bày trên bảng CĐKT.
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu tài chính không được trình bày trên bảng CĐKT.
Vì: Doanh thu tài chính cuối kỳ được phản ánh trên TK515, TK515 cuối kỳ không có số dưn
nên không được trình bày trên bảng CĐKT.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán, bài 5.

Câu 19:



[Góp ý]
Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Có thể so sánh được Sai




B) Thận trọng



C) Hình thức sổ kế toán Sai



D) Kỳ kế toán Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thận trọng
Vì:
Thận trong là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. các nguyên tắc kế toán


Câu 20:



[Góp ý]
Chỉ tiêu chi phí tài chính được trình bày chính ở báo cáo nào?
Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán. Sai




B) Báo cáo kết quả kinh doanh.



C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sai



D) Bản thuyết minh BCTC. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bản thuyết minh có
trình bày chỉ tiêu này nhưng mang tính giải thích cho báo cáo kết quả kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán, bài 5.

Câu 21:



[Góp ý]
Trong các nội dung sau, đâu là tài sản dài hạn của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Công cụ dụng cụ trong kho Sai




B) TSCĐ phục vụ sản xuất



C) Tiền mặt tại quỹ Sai



D) Hàng hoá trong kho Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: TSCĐ phục vụ sản xuất
Vì:
Tài sản dài hạn là tài sản có thời gian luân chuyển lâu (trên 12 tháng) và trong các phương
án được nêu chỉ có “TSCĐ phục vụ sản xuất” thỏa mãn tiêu chuẩn là TSCĐ nên cũng là tài
sản dài hạn.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.2. Phân loại tài sản, bài 1

Câu 22:



[Góp ý]
Theo Luật kế toán, Chứng từ kế toán có thể ở dạng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giấy tờ;Sai




B) Phần mềm Sai



C) Giấy tờ hoặc vật mang tin;

Đúng


D) Hình ảnh; Sai



Sai. Đáp án đúng là: Giấy tờ hoặc vật mang tin;
Vì:
Xem khái niệm chứng từ
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 Khái niệm
(Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

Câu 23:



[Góp ý]
Nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất được tính vào:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đúng




B) Chi phí nhân công trực tiếp. Sai



C) Chi phí sản xuất chung. Sai



D) Chi phí máy thi công. Sai
Sai. Đáp án đúng là. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Vì:
Xem nội dung chi phí sản xản xuất - vật liệu phụ vẫn là vật liệu trực tiếp - dùng một lần cho
sản phẩm.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3 (xem thêm
trong hệ thống tài khoản kế toán).

Câu 24:



[Góp ý]
Mã số thuế là yếu tố:
Chọn một câu trả lời
A) Bắt buộc trên mọi chứng từ. Sai



B) Bắt buộc trên phiếu chi. Sai




C) Không bắt buộc trên chứng từ.



D) Không bắt buộc trên hóa đơn GTGT Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Không bắt buộc trên chứng từ.
Vì:
Xem các yếu tố bắt buộc của chứng từ (Mã số thuế thường được ghi trên hoá đơn, nhưng
không phải là yếu tố bắt buộc, các chứng từ khác không phải ghi mã số thuế của doanh
nghiệp)
Tham khảo: Xem mục
2.1.4. Nội dung của chứng từ, bài 2

Câu 25:
[Góp ý]




Lợi nhuận gộp trong kỳ của doanh nghiệp được xác định bằng :
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu – giá vốn hàng bán Sai
B) Doanh thu – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí






quản lý DN Sai
C) Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán

Đúng

D) Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – các chi phí khác Sai



Sai. Đáp án đúng là:
Doanh thu bán hàng – giá vốn hàng bán
Vì:
Lợi nhuần gộp trong kỳ của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Câu 26:



[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Trung thực, khách quan Đúng




B) Trọng yếu Sai



C) Phù hợpSai



D) Thận trọngSai
Sai. Đáp án đúng là: Trung thực , khách quan
Vì: Trung thực là yêu cầu kế toán, các nội dung còn lại là nguyên tắc kế toán.
Tham khảo: Giáo trình NLKT, mục 1.3.2 các yêu cầu kế toán, bài 1

Câu 27:



[Góp ý]
Công ty cổ phần AB có số liệu kế toán tại cuối kỳ kế toán N như sau:
Tổng tài sản: 650 triệu, tổng nợ phải trả: 200 triệu, vốn góp: 300 triệu.
Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) 450 triệu Sai



B) 150 triệu




C) 350 triệuSai

Đúng


D) 250 triệuSai



Sai. Đáp án đúng là 150 triệu
Vì:
Lợi nhuận trong kỳ được xác định bằng tổng vốn chủ sở hữu – vốn góp trong đó tổng vốn
chủ sở hữu = tổng tài sản – nợ phải trả = 650-200-300 = 150.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3.Kết quả kinh doanh, bài 1

Câu 28:



[Góp ý]
Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí
Minh, giá mua chưa thuế 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã
thanh toán. Tuy nhiên, đến cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho. Trị
giá hàng mua trường hợp này phản ánh vào tài khoản nào ?
Chọn một câu trả lời
A) TK 155 "thành phẩm" Sai




B) TK 156 "hàng hoá" Sai



C) TK 157 "hàng gửi bán" Sai



D) TK 151 "hàng mua đang đi đường"

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
TK 151 "hàng mua đang đi đường"
Vì:
Hàng mua chưa về nhập kho (gồm vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá,...) được phản ánh
trên TK 151 "hàng mua đang đi đường"
Tham khảo: Xem mục 4.4.1.2 Khoản sử dụng (Trang 71 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế
toán).

Câu 29:



[Góp ý]
Nghiệp vụ “Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng uỷ nhiệm chi” được
định khoảnnhư thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112/Có TK 3334 Sai




B) Nợ TK421/ Có TK 3334 Sai



C) Nợ TK 3334/ Có TK112



D) Nợ TK112/Có TK421 Sai
Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK 3334/ Có TK112
Vì:

Đúng


Khi nộp thuế số thuế TNDN phải nộp giảm (ghi Nợ TK3334), số tiền gửi ngân hàng giảm (Có
TK112).
Tham khảo: Xem mục 3.2. Ghi chép trên tài khoản kế toán
(Bài 3-Giáo trình Nguyên lý Kế toán - Topica)

Câu 30:



[Góp ý]
Trong mỗi doanh nghiệp, một kỳ kế toán:
Chọn một câu trả lời

A) Chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán.

Đúng



B) Được mở nhiều hệ thống sổ kế toán. Sai



C) Tuỳ theo doanh nghiệp mà mở một hay nhiều hệ thống sổ kế
toán.Sai



D) Tuỳ theo sự cho phép của cơ quan thuế mà mở một hay nhiều
hệ thống sổ kế toán. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán.
Vì: Với mỗi loại kế toán, doanh nghiệp chỉ được mở một hệ thống sổ sách nhằm đảm bảo
cho thông tin thống nhất và trung thực.


Câu 1:



[Góp ý]
Tài sản của doanh nghiệp là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu




được lợi ích kinh tế trong tương lai; Đúng
B) Nguồn lực do DN sở hữu và có thể thu được lợi ích kinh tế



trong tương lai; Sai
C) Nguồn lực do DN kiểm soát và chắc chắn thu được lợi ích



kinh tế trong tương lai; Sai
D) Là nguồn lực doanh nghiệp được sử dụng trong hoạt động
kinh doanh Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai.
Vì: Phương án “Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai” là khái niệm của Tài sản được trình bày trong Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 01.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1. Khái niệm tài sản, bài 1

Câu 2:




[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm tăng tài sản của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời
A) Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền. Đúng
B) Trả tiền lãi cho các cổ đông bằng tiền mặt. Sai




C) Thanh toán nợ cho nhà cung cấp. Sai



D) Thanh toán tiền lương cho nhân viên. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền.
Vì: Mua công cụ dụng cụ làm công cụ dụng cụ của doanh nghiệp tăng. Công cụ dụng cụ là
tài sản của DN=> Tài sản của doanh nghiệp tăng.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng, bài 3.

Câu 3:



[Góp ý]
Khoản lãi vay ngân hàng được ghi nhận như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Ghi Nợ TK 635 Đúng



B) Ghi Có TK 635 Sai




C) Ghi Nợ TK 515 Sai



D) Ghi Có TK 515Sai
Sai. Đáp án đúng là: Ghi Nợ TK 635
Vì:
Lãi tiền vay đuợc hạch toán vào chi phí tài chính, xem kết cấu, nội dung TK 635
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán, bài 3

Câu 4:



[Góp ý]
Theo nguyên tắc nhất quán, nếu doanh nghiệp lựa chọn phương pháp
tính giá hàng tồn kho nào thì phải?
Chọn một câu trả lời
A) Áp dụng phương pháp đó đến khi nó không còn phù hợp Sai



B) Áp dụng trong suốt một năm dương lịch Sai



C) Áp dụng phương pháp đó mãi mãi Sai




D) Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế toán

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế toán
Vì:
Xem nguyên tắc nhất quán (kỳ kế toán năm đôi khi không trùng với năm dương lịch)
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (nguyên tắc nhất quán)

Câu 5:
[Góp ý]




Phương án nào sau đây đúng khi doanh nghiệp trích lợi nhuận bổ sung
quỹ khen thưởng -phúc lợi ?
Chọn một câu trả lời
A) Tổng tài sản của doanh nghiệp thay đổi; Sai



B) Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi; Sai



C) Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ

cấuSai
D) Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi cơ cấu



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi cơ cấu
Vì:
Khi trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi sẽ làm vốn chủ sở hữu (khoản mục
lợi nhuận chưa phân phối) giảm, nợ phải trả (khoản mục Quỹ khen thưởng phúc lợi)
tăng. Vì thế, nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi cơ cấu. Cụ thể là nợ phải trả tăng, vốn
chủ sở hữu tăng.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các quan hệ đối ứng (Bài 3-Giáo trình Nguyên lý Kế toán Topica)

Câu 6:



[Góp ý]
Ngày 28.06.2009 doanh nghiệp ký hợp đồng bán hàng với công ty Minh
Hằng, ngày 10.07.2009 xuất hàng chuyển cho công ty Minh Hằng, ngày
12.07.2009 công ty Minh Hằng nhận được hàng và chấp nhận mua, ngày
20.07.2009 Công ty Minh Hằng thanh toán tiền hàng. Vậy ngày hạch toán
doanh thu là ngày nào?
Chọn một câu trả lời
A) 28.06.2009 Sai




B) 10.07.2009 Sai



C) 12.07.2009



D) 20.07.2009Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
12.07.2009
Vì:
Doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, ngày 12.07.2009
công ty Minh Hằng đã nhận được hàng và chấp nhận mua, do đó lô hàng được xác định là
bán, doanh thu bán hàng được ghi nhận.
Tham khảo: Xem mục 4.4.3 Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(Trang 76 Giáo trình Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 7:
[Góp ý]




Một tài sản doanh nghiệp nhận giữ hộ cho công ty B (công ty đối tác)
khi lập bảng cân đối kế toán được thể hiện ở phần nào:
Chọn một câu trả lời

A) Tài sảnSai



B) Nguồn vốn Sai



C) Các chỉ tiêu ngoài bảng



D) Tuỳ từng trường hợp cụ thể Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các chỉ tiêu ngoài bảng
Vì:
tài sản nhận giữ hộ không phải là tài sản của doanh nghiệp nên phản ánh ở các chỉ tiêu
ngoài bảng – xem kết cấu, nội dung các tài khoản ngoài bảng
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1. Bảng cân đối kế toán

Câu 8:



[Góp ý]
Chỉ tiêu tiền mặt được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở:
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản ngắn hạn Đúng




B) Tài sản dài hạn Sai



C) Nợ phải trảSai



D) Nguồn vốn chủ sở hữu Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tài sản ngắn hạn
Vì: Tiền mặt là dạng tài sản ngắn hạng vì thế khi trình bày trên bảng cân đối kế toán nó nằm
bên tài sản phần tài sản ngắn hạn.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán

Câu 9:



[Góp ý]
Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối được trình bày ở báo cáo nào?
Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán. Đúng



B) Báo cáo kết quả kinh doanh. Sai




C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sai



D) Bản thuyết minh BCTC. Sai
Sai. Đáp án đúng là:


Bảng cân đối kế toán.
Vì: Lợi nhuận sau thuế được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng chỉ tiêu Lợi
nhuận chưa phân phối phản ánh nhiều nội dung hơn(cả lợi nhuận năm nay, năm trước) trên
TK421 thì lại được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán.

Câu 10:



[Góp ý]
Kết chuyển chi phí “Giá vốn hàng bán” vào TK “Xác định kết quả kinh
doanh “được định khoản như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK632/Có TK911 Sai



B) Nợ TK911/Có TK632




C) Nợ TK632/Có TK421 Sai



D) Nợ TK421/Có TK632 Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Nợ TK911/Có TK632
Vì:
TK632 là tài khoản trung gian, phát sinh Nợ khi ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ, phát
sinh Có khi cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 3.1.2. Kết cấu của các tài khoản chủ yếu (Bài 3-Giáo trình Nguyên lý
Kế toán - Topica)

Câu 11:



[Góp ý]
Số liệu trên bảng cân đối kế toán năm N là số liệu của:
Chọn một câu trả lời
A) Năm báo cáo (năm N) Sai



B) Năm trước năm báo cáo (năm N-1) Sai




C) Năm báo cáo và các năm trước năm báo cáo



D) Tuỳ từng trường hợp Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Năm báo cáo và các năm trước năm báo cáo
Vì:
Xem mục Bảng cân đối kế toán (Theo mình thì: số liệu trên bảng cân đối kế toán mang tính
thời điểm do vậy câu này đáp án sẽ là : thời điểm báo cáo)
Tham khảo: Xem mục 5.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính

Câu 12:
[Góp ý]




Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản
phức tạp (nhiều tài khoản Nợ hoặc Có)?
Chọn một câu trả lời
A) Khách hàng thanh toán nợ 20tr bằng tiền mặt. Sai




B) Trả nợ người bán 30tr bằng tiền mặt. Sai



C) Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán ½ bằng tiền mặt, ½
còn lại nợ.

Đúng

D) Bán cổ phiếu, giá bán 200tr. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán ½ bằng tiền mặt, ½ còn lại
nợ.
Vì: “Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán ½ bằng tiền mặt, ½ còn lại nợ.” liên quan tới 3
đối tượng kế toán nên định khoản phức tạp.
Tham khảo: Xem mục 3.2.2.1. Đinh khoản kế toán, bài 3.

Câu 13:



[Góp ý]
Khoản chi trả chi phí vận chuyển hàng hoá doanh nghiệp trả hộ công ty
khác (công ty đối tác) được hạch toán vào khoản nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị tài sản mua của doanh nghiệp Sai




B) Chi phí bán hàng Sai



C) Chi phí khác Sai



D) Phải thu khác

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải thu khác
Vì:
Bản chất khoản trả hộ là khoản phải thu của doanh nghiệp, cụ thể sẽ hạch toán vào Phải
thu khác.
Tham khảo: Xem mục 3.1. Khái niệm và nội dung của tài khoản kế toán(Bài 3-Giáo trình
Nguyên lý Kế toán - Topica)

Câu 14:




[Góp ý]
Khoản mục nào dưới đây KHÔNG là chi phí của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Khoản chi cho thanh lý TSCĐ. Sai

B) Khoản lãi tiền vay. Sai




C) Tiền lương nhân viên. Sai



D) Khoản thu được từ khách hàng do họ vi phạm hợp đồng.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Khoản thu được từ khách hàng do họ vi phạm hợp đồng.
Vì: Khoản thu được từ khách hàng do họ vi phạm hợp đồng là thu nhập của doanh nghiệp
(thu nhập khác).
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.2 Chi phí (Bài 1).

Câu 15:



[Góp ý]
Thời gian tối đa để phân bổ chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí
quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả lời
A) 5 nămSai




B) 2 nămSai



C) 3 năm



D) 4 nămSai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 3 năm
Vì:
Theo chuẩn mực kế toán số 4 Tài sản cố định vô hình, chi phí thành lập doanh nghiệp
không được ghi nhận là TSCĐVH mà được phân bổ trong thời gian không quá 3 năm.
Tham khảo: Xem chuẩn mực kế toán số 4 – TSCĐ vô hình.

Câu 16:



[Góp ý]
Trong tháng 6, Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu
đồng. Đầu tháng, công ty còn nợ nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối
tháng công ty còn nợ họ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong
tháng là 700 triệu đồng. Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp
bao nhiêu hàng? (giả sử Công ty B chỉ kinh doanh 1 loại hàng)
Chọn một câu trả lời

A) 520 triệu Sai



B) 560 triệu Sai



C) 1540 triệu Sai



D) 840 triệu

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 840 triệu


Vì: Việc theo dõi công nợ với nhà cung cấp được theo dõi trên TK331, Công thức tính số dư
cuối kỳ của tài khoản này như sau:
SD đầu kỳ+ Số phát sinh tăng –Số phát sinh giảm =SD cuối kỳ hay có thế diễn đạt lại công
nợ với nhà cung cấp như sau:
Nợ đầu kỳ + Nợ trong kỳ - Số tiền đã trả trong kỳ = Nợ cuối kỳ
=> 50 + Nợ trong kỳ - 860 = 30
=> Nợ trong kỳ = 860+30-50=840
(Giá vốn hàng bán không theo dõi trên TK phải trả nhà cung cấp)
Tham khảo: Xem mục 3.1.1.3 Kết cấu chung của tài khoản, bài1

Câu 17:




[Góp ý]
Nội dung "Phải trả người lao động" được trình bày ở đâu trên bảng cân
đối kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản ngắn hạn Sai



B) Tài sản dài hạn Sai



C) Nợ phải trả



D) Nguồn vốn chủ sở hữu Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ phải trả
Vì: Phải trả người lao động là khoản doanh nghiệp đang nợ người lao động nên được trình
bày trên bảng cân đối kế toán ở bên nguồn vốn, phần Nợ phải trả.
Tham khảo: Xem mục 5.2.4.1 Bảng cân đối kế toán

Câu 18:




[Góp ý]
Giám đốc công ty TNHH An Bình đang tham khảo giá ô tô ở showroom,
cô bán hàng cho biết, chiếc xe ông ta đang xem là xe nhập khẩu nguyên
chiếc, bán là 1.386.000.000đ, trong đó đã bao gồm thuế nhập khẩu 40%,
thuế tiêu thụ đặc biệt 20% và thuế GTGT 10%. Giám đốc muốn biết giá
nhập khẩu xe (chưa bao gồm các loại thuế là bao nhiêu để so sánh với
hàng nội địa, là kế toán đi cùng, bạn hãy tính cho giám đốc biết giá
nhập khẩu chiếc xe này là bao nhiêu ? (biết rằng: thuế tiêu thụ đặc biệt
tính trên giá nhập khẩu đã có thuế NK, thuế GTGT tính trên giá nhập
khẩu đã có thuế NK và thuế TTĐB)
Chọn một câu trả lời
A) 1.386.000.000đ Sai



B) 1.260.000.000đ Sai



C) 1.050.000.000đ Sai



D) 750.000.000đ

Đúng



Sai. Đáp án đúng là: 750.000.000đ
Vì:
Tổng giá bán = Giá nhập khẩu + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế GTGT
= Giá nhập khẩu + 40% x Giá nhập khẩu + (Giá nhập khẩu +Tshuế NK) x 20% + (Giá nhập
khẩu + thuế NK + thuế TTĐB) x 10%;
Tính ngược từ công thức trên ta tính được
- Giá chưa có thuế GTGT = 1.386.000.000đ / (1+10%) =1.260.000.000đ
-Giá chưa có thuế TTĐB = 1.260.000.000đ / (1+20%) = 1.050.000.000đ
- Giá chưa có thuế NK (giá nhập khẩu) =1.050.000.000đ/ (1+40%) = 750.000.000đ
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 19:



[Góp ý]
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt thuộc
mối quan hệ đối ứng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
Sai



B) Tài sản giảm- Nguồn vốn giảm Sai



C) Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm Sai




D) Tài sản tăng - Tài sản giảm

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản tăng - Tài sản giảm
Vì:
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt làm cho một tài sản tăng
lên, tiền mặt (tài sản khác) giảmè Tài sản tăng- tài sản giảm
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Các mối quan hệ đối ứng, bài 3

Câu 20:



[Góp ý]
Năm 2008 các cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp Hoà Bình với
tổng số vốn chủ sở hữu tại thời điểm đó là 800 triệu đồng. Cuối năm
2009 tổng tài sản trên sổ sách của doanh nghiệp là 1,2 tỷ đồng, số nợ
phải trả là 700 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại
thời điểm cuối năm 2009 là bao nhiêu:
Chọn một câu trả lời
A) 800 triệu đồng Sai



B) 700 triệu đồng Sai




C) 500 triệu đồng



D) 1,2 tỷ đồng Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 500 triệu đồng


Vì:
Nguồn vốn CSH = tổng TS - nợ phải trả = 1,2 tỷ -700triệu = 500 triệu đồng
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.2. Nguồn vốn chủ sỏ hữu

Câu 21:



[Góp ý]
Ngày 20.06.09 doanh nghiệp ký hợp đồng với công ty ThànhThái mua
một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 100.000.000đ (1000 chiếc;
100.000đ/chiếc ), thuế GTGT 10%. Ngày 02.07.09 doanh nghiệp nhận
được 1012chiếc, tuy nhiên có 02 chiếc không đúng chất lượng theo hợp
đồng nên doanh nghiệp trả lại số đó và chấp nhận mua số đúng hợp
đồng. Trị giá nhập kho của lô hàng này là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 100.000.000 đ Đúng




B) 101.000.000 đ Sai



C) 101.200.000 đ Sai



D) 111.320.000 đSai
Sai. Đáp án đúng là:
100.000.000 đ
Vì:
Ký hợp đồng mua 1000 chiếc, giá mua chưa thuế 100.000đ/chiếc, do đó giá trị lô hàng mua
là 1000c x 100.000đ= 100.000.000đ
Số thừa – ghi nhận là tài sản thừa chờ xử lý (vì chưa rõ nguyên nhân thừa là do bên bán
chuyển thừa, thủ kho kiểm nhận sai hay lý do nào khác)
Số không đúng hợp đồng, doanh nghiệp trả lại nhưng số hàng hiện còn nhiều hơn 1000
chiếc, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và giá trị hàng mua.
Tham khảo: Xem mục 4.3.1.2 Tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài (Trang 63 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 22:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời
A) Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền
Đúng



B) Mua vật liệu thanh toán tằng tiền mặt Sai



C) Thanh toán nợ cho nhà cung cấp Sai



D) Thanh toán lương cho nhân viên Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền
Vì:


Xem khái niệm nguồn vốn – chưa thanh toán tiền về bản chất có thể hiểu là doanh nghiệp
đang tạm vay khoản tiềnhàng đó của nhà cung cấp- do đó tăng nguồn vốn của doanh
nghiệp
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn (có thể xem tại mục 3.3.2 các mối quan hệ đối ứng)

Câu 23:



[Góp ý]
Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của

doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Người mua trả nợ. Sai



B) Người mua đặt cọc để mua hàng. Sai



C) Người mua mua hàng nhưng nợ tiền (chưa thanh toán).



D) Người mua ký hợp đồng mua hàng với doanh nghiệp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Người mua mua hàng nhưng nợ tiền (chưa thanh toán).
Vì:
Người mua mua hàng nhưng nợ tiền (chưa thanh toán): Hàng đã bán, đủ tiêu chuẩn ghi
nhận doanh thu.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.1. Doanh thu, thu nhập khác, bài 1 (Trang 8 Giáo trình Topica –
Nguyên lý kế toán).

Câu 24:



[Góp ý]

Đối tượng nào sau đây là tài sản ?
Chọn một câu trả lời
A) Phải thu của khách hàng



B) Chi phí tài chính



C) Phải trả người bán



D) Doanh thu tài chính Sai

Đúng
Sai
Sai

Sai. Đáp án đúng là: Phải thu của khách hàng
Vì: Tài sản gồm tiền, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, các khoản phải thu, các khoản tạm
ứng,...
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1. Khái niệm tài sản (Bài 1-Giáo trình Nguyên lý Kế toán Topica)

Câu 25:
[Góp ý]
Ngày 02.06.2009 công ty B mua hàng của doanh nghiệp, chi phí vận
chuyển 2.000.000đ, theo hợp đồng khoản chi này công ty B phải trả, tuy
nhiên doanh nghiệp đã trả hộ công ty B, vậy số tiền này được phản ánh

như thế nào?




Chọn một câu trả lời
A) Phải thu của khách hàng Sai



B) Phải thu khác



C) Chi phí khác Sai



D) Phải thu nội bộ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Phải thu khác
Vì:
Chi phí trả hộ công ty B được phản ánh vào TK “phải thu khác”, nó là khoản doanh nghiệp
trả hộ cho khách hàng, và sau đó sẽ đòi lại công ty B khoản này, do đó nó là khoản phải thu,
tuy nhiên không phản ánh vào TK phải thu nội bộ vì TK này dùng cho các đơn vị thuộc cùng
một công ty, tập đoàn, cũng không phản ánh vào tài khoản “ phải thu của khách hàng” vì tài
khoản này chỉ phản ánh khoản tiền hàng mà khách hàng nợ doanh nghiệp
Tham khảo: Xem Hệ thống tài khoản kế toán


Câu 26:



[Góp ý]
Để phản ánh khoản hàng bán bị trả lại (theo giá bán) kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 511 Sai



B) Bên có TK 511 Sai



C) Bên Nợ TK 531



D) Bên có TK 531 Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Bên Nợ TK 531
Vì:
TK 531 – dùng để phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kết cấu của TK 531 ngược với kết
cấu của TK 511, do đó khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại tăng lên kế toán ghi Nợ
TK531

Tham khảo: Xem mục 3.5. Kết cấu của một số tài khoản đặc biệt (Trang 51 Giáo trình
Topica – Nguyên lý kế toán).

Câu 27:
[Góp ý]
Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại
ngân hàng ACB là 2.000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL
đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu
VND. Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty PTL, 2 khoản công
nợ này nên xử lý như thế nào?
Chọn một câu trả lời


×