Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.51 KB, 16 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Trong mối quan hệ biện chứng giữa các nhóm nghiệp vụ của NH thì
nghiệp vụ nào là khâu quan trọng nhất (khâu đột phá):
Chọn một câu trả lời
A) Nghiệp vụ cho vay Sai



B) Nghiệp vụ huy động vốn



C) Nghiệp vụ thanh toán Sai



D) Nghiệp vụ cho vay và Nghiệp vụ thanh toán Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nghiệp vụ huy động vốn
Vì:
Vì khâu huy động sẽ làm thay đổi cơ cầu vốn của ngân hàng, dẫn tới khả năng cho vay của
ngân hàng cũng được cải thiện. Nghiệp vụ thanh toán chỉ là khâu bổ sung nhưng cũng được
lợi nhờ sự tăng vốn.
Tham khảo: mục 4.3.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM, bài 4.


Câu 2:



[Góp ý]
Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông được:
Chọn một câu trả lời
A) Nhận lại phần vốn đầu tư ban đầu Sai



B) Không nhận được gì Sai



C) Nhận được phần giá trị ghi trong sổ sách Sai



D) Nhận phần còn lại (nếu có) sau khi công ty thanh toán các
khoản nợ và các cổ đông ưu đãi

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhận phần còn lại (nếu có) sau khi công ty thanh toán các khoản nợ
và các cổ đông ưu đãi
Vì:
Trong trường hợp giải thể, cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường có quyền ưu tiên thấp nhất
trong việc chia tài sản.
Tham khảo: Xem mục 2.3.2.2. Cổ phiếu, bài 2


Câu 3:




[Góp ý]
Định chế tài chính nào sau đây KHÔNG có chức năng cho vay tín dụng?
Chọn một câu trả lời
A) Các ngân hàng thương mại. Sai
B) Các công ty bảo hiểm.

Đúng




C) Các công ty tài chính. Sai



D) Các công ty bảo hiểm và các công ty tài chính. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Các công ty bảo hiểm
Vì:
Các định chế nhận gửi thì được cho vay, các công ty bảo hiểm không thuộc nhóm này.
Tham khảo: Xem mục 4.4. Công ty bảo hiểm, bài 4

Câu 4:




[Góp ý]
Tài chính công có vai trò:
Chọn một câu trả lời
A) Thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế Sai



B) Phân phối thu nhập xã hội Sai



C) Khắc phục thất bại thị trường, tái phân phối thu nhập xã hội
Đúng

D) Quản lý chi tiêu công Sai



Sai. Đáp án đúng là: Khắc phục thất bại thị trường. Tái phân phối thu nhập xã hội
Vì:
Tài chính công phải khắc phục được thất bại thị trường và đồng thời đảm bảo công bằng
XH trên cơ sở tái phân phối thu nhập
Tham khảo: Xem mục 7.1 Tổng quan ngân sách Nhà nước, bài 7

Câu 5:



[Góp ý]

Lý do chính của sự xóa bỏ chế độ bản vị vàng thỏi là:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu tích trữ vàng của người dân cao Sai



B) Sự thiếu hụt vàng trong lưu thông



C) Do sự ra đời của tiền giấy làm vàng không còn cần thiết Sai



D) Nhu cầu tích trữ vàng của người dân cao và Sự thiếu hụt

Đúng

vàng trong lưu thông Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sự thiếu hụt vàng trong lưu thông
Vì :
Phần chế độ bản vị vàng
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)

Câu 6:
[Góp ý]
Nguồn vốn nào trong bảng cân đối kế toán của NHTM có chi phí vốn
thấp nhất?





Chọn một câu trả lời
A) Vay từ các NHTM khác. Sai



B) Tiền gửi không kỳ hạn.



C) Tiền gửi tiết kiệm. Sai



D) Tiền gửi có kỳ hạn. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiền gửi không kỳ hạn
Vì:
Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp nhất, do vậy nó làm cho NHTM phải chịu ít chi phí
nhất.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn

Câu 7:



[Góp ý]

Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức
năng phương tiện:
Chọn một câu trả lời
A) Trao đổi Đúng



B) Thanh toán Sai



C) Thước đo giá trị Sai



D) Cất trữSai
Sai. Đáp án đúng là: Trao đổi
Vì :
Vì tiền tệ được dùng làm phương tiện trao đổi khi nó được dùng để mua bán hàng hóa, dịch
vụ, hoặc thanh toán các khoản nợ trong và ngoài nước.
=> Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng tức là tiền tệ đã thực hiện chức năng trao đổi.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Các chức năng của tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 13)

Câu 8:



[Góp ý]
Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại:
Chọn một câu trả lời

A) Chính ngân hàng thương mại đó Sai



B) Ngân hàng Trung ương



C) Kho bạc Nhà nước Sai



D) Chính ngân hàng thương mại đó hoặc ngân hàng Trung
ương Sai
Sai. Đáp án đúng là: Ngân hàng Trung ương

Đúng


Vì: Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các ngân hàng phải duy trì trong một tài khoản đặt tại
NHTW. Mức dự trữ này do NHTW quy định, được xác định bằng một tỷ lệ nhất định trên
tổng số dư tiền gửi của ngân hàng – tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tham Khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp.Định nghĩa Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bài
5.

Câu 9:



[Góp ý]

Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở:
Chọn một câu trả lời
A) Giá tín phiếu giảm, cung tiền tăng Sai



B) Giá tín phiếu tăng, cung tiền tăng Sai



C) Giá tín phiếu tăng, cung tiền giảm Sai



D) Giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm
Vì:
NHTW bán tín phiếu làm tăng cung tín phiếu, cung tăng làm giá giảm. Cung tiền thì sẽ giảm
xuống do NHTW thu tiền về.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp- Phân loại nghiệp vụ thị trường mở

Câu 10:



[Góp ý]
Thị trường vốn:

Chọn một câu trả lời
A) Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế Sai



B) Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm Sai



C) Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế và lưu



chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm Đúng
D) Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trong vòng 1
nămSai
Sai. Đáp án đúng là: Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế và lưu chuyển các
khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm
Vì:
Thị trường vốn là thị trường phát hành và trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn, cụ
thể là các chứng khoán có thời hạn trên một năm.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn, bài 2 (giáo trình LTTCTT
trang 27)

Câu 11:
[Góp ý]
Tiền hoá tệ đòi hỏi phải là một loại hàng hoá:
Chọn một câu trả lời





A) Do chính phủ sản xuất ra



B) Được chấp nhận chung



C) Được đảm bảo bằng vàng hoặc bạc Sai



D) Là hàng hóa có giá trị lớn Sai

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Được chấp nhận chung
Vì: “Tiền tệ là bất cứ vật gì được chấp nhận chung để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để
thanh toán các khoản nợ”.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)

Câu 12:



[Góp ý]

Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối
kế toán của ngân hàng:
Chọn một câu trả lời
A) Các khoản cho vay thế chấp Sai



B) Các khoản tiền gửi tiết kiệm



C) Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết

Đúng

kiệmSai
D) Chứng khoán Sai



Sai. Đáp án đúng là: Các khoản tiền gửi tiết kiệm
Vì:
Nghiêê p vụ tài sản nợ bao gồm:
· Tiền gửi không kỳ hạn.
· Tiền gửi có kỳ hạn.
· Vay từ NHTW.
· Vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác.
Vay trên thị trường tài chính bằng cách phát hành các chứng khoán.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiêê p vụ huy đôê ng vốn, bài 4.


Câu 13:



[Góp ý]
Lợi nhuận giữ lại là:
Chọn một câu trả lời
A) Lượng tiền mặt doanh nghiệp đã tiết kiệm Sai
B) Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và cổ tức chi trả trong một



năm


Đúng

C) Sự khác biệt giữa thị giá và giá trị ghi sổ của cổ phiếu Sai


D) Lợi nhuận sau thuế Sai



Sai. Đáp án đúng là: Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và cổ tức chi trả trong một năm
Vì:
LN giữ lại được tính bằng LN ròng – cổ tức trả cho cổ đông, là phần lợi nhuận còn lại sau
khi trả cổ tức.
Tham Khảo: xem mục 6.3.3 tính toán và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp, bài 6


Câu 14:



[Góp ý]
Một quốc gia càng phát triển thì:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân càng cao

Đúng



B) Tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân càng thấp Sai



C) Bỏ hoàn toàn thuế thu nhập cá nhân Sai



D) Không đủ thông tin để kết luận Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân.
Vì:
Quốc gia phát triển sẽ có thuế thu nhập cá nhân rất cao để đảm bảo phúc lợi chi ra là lớn.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế - Từ định nghĩa về thuế và phân loại thuế.

Câu 15:




[Góp ý]
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho biết:
Chọn một câu trả lời
A) Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Sai



B) Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào Sai



C) Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp Sai



D) Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào và Quy
mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào và Quy mô vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
Vì:
Bảng cân đối kế toán giống như một bức ảnh chụp lại tình trạng tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp vào một thời điểm nào đó. Nó bao gồm hai phần chính: Tài sản và Nguồn vốn
Tham khảo: Xem mục 6.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp

Câu 16:
[Góp ý]

Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời




A) Thời hạn hoàn vốn Sai



B) Cách tính lãi



C) Quyền sở hữu công ty



D) Độ rủi roSai

Sai
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quyền sở hữu công ty
Vì:
Trái chủ không được sở hữu công ty, trong khi cổ đông thì có
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (giáo trình LTTCTT
trang 36)

Câu 17:




[Góp ý]
Tiền giấy ngày nay được phép đổi ra vàng theo quy định của pháp luật
Chọn một câu trả lời
A) ĐúngSai



B) Sai



C) Đúng chỉ khi thoả mãn điều kiện số lượng lớn Sai



D) Chỉ sai khi thỏa mãn điều kiện số lượng lớn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sai
Vì: Tiền giấy chỉ được đổi ra vàng theo luật định trong chế độ bản vị vàng mà thôi.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3. Sự ra đời và phát triển của tền tệ.(giáo trình LTTCTT trang 15)

Câu 18:




[Góp ý]
Trong thời kỳ suy thoái, NHTW nên:
Chọn một câu trả lời
A) Mua trái phiếu tại thị trường mở

Đúng



B) Bán trái phiếu tại thị trường mở Sai



C) Tăng lãi suất ngân hàng Sai



D) Tăng lãi suất vay qua đêm Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mua trái phiếu tại thị trường mở
Vì:
Khi suy thoái cần kích thích tăng trưởng bằng CSTT nới lỏng, do đó nên mua trái phiếu để
bơm tiền nhằm kích thích kinh tế.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp - Phân loại nghiệp vụ thị trường mở

Câu 19:
[Góp ý]





Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả của trái
phiếu:
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận của doanh nghiệp Sai



B) Độ rủi ro của trái phiếu



C) Lãi suất thị trường Sai



D) Độ rủi ro của trái phiếu và Lãi suất thị trường

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Độ rủi ro của trái phiếu và Lãi suất thị trường
Vì:
Việc công ty phát hành trái phiếu có lợi nhuận tăng hay giảm chỉ ảnh hưởng tới giá cổ
phiếu.
Tham khảo: xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt

Câu 20:




[Góp ý]
Khi NHTW thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu:
Chọn một câu trả lời
A) Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên Đúng



B) Tỷ lệ tiết kiệm giảm Sai



C) Nhu cầu đầu tư tăng lên Sai



D) Tỷ lệ tiết kiệm giảm và nhu cầu đầu tư tăng lên Sai
Sai. Đáp án đúng là: Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên
Vì:
Cơ chế tác động của hính sách tái chiết khấu
NHTW nâng lãi suất tái chiết khấu, làm cho giá của các khoản vay tăng, hạn chế cho vay
các ngân hàng, buộc các ngân hàng phải giảm bớt khả năng cung ứng tín dụng, lượng tiền
cung ứng giảm, khiến lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên. Lãi suất trên thị trường tăng khiến
nhu cầu đầu tư giảm
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp, bài 5.

Câu 21:




[Góp ý]
Trong bảo hiểm tài sản, giá trị bảo hiểm là khái niệm không quan trọng:
Chọn một câu trả lời
A) Đúng vì tài sản phải có giá trị Sai
B) Đúng vì số tiền bảo hiểm mới quan trọng trong bảo hiểm tài



sảnSai


C) Sai vì giá trị tài sản là mốc tính bảo hiểm Sai


D) Sai vì giá trị tài sản là giới hạn cho số tiền bảo hiểm



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sai vì giá trị tài sản là giới hạn cho số tiền bảo hiểm
Vì:
Chỉ tài sản mới có giá trị nên mới cần sinh ra khái niệm giá trị bảo hiểm, và giá trị tài sản là
mốc giới hạn cho số tiền bảo hiểm nên nó được gọi là giá trị bảo hiểm.
Tham khảo: Xem mục 4.1.1 Vai trò của các trung gian tài chính - Các trung gian tài chính
giúp giải quyết vấn đề thông tin bất cân xứng

Câu 22:




[Góp ý]
Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ thắt chặt:
Chọn một câu trả lời
A) Tăng lãi suất chiết khấu Sai



B) Tăng hạn mức chiết khấu Sai



C) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc Sai



D) Tăng lãi suất chiết khấu và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tăng lãi suất chiết khấu và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Vì:
+ CSTT thắt chặt được thực hiện nhằm giảm lượng tiền cung ứng, tăng lãi suất, tránh sự
phát triển quá nóng của nền kinh tế, giảm áp lực lạm phát.
+ Việc hạn mức CK tăng lên là dấu hiệu của CSTT nới lỏng vì NHTW cho phép NHTM vay
từ mình nhiều hơn.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp

Câu 23:




[Góp ý]
Mục đích chính của bảo hiểm đối với người mua bảo hiểm là:
Chọn một câu trả lời
A) Huy động vốn để đầu tư trên thị trường tài chính Sai



B) Ổn định đời sống cho người mua bảo hiểm



C) Huy động vốn để đầu tư trên thị trường tài chính và Ổn định



Đúng

đời sống cho người mua bảo hiểm Sai
D) Sự ôn định đời sống cho người mua bảo hiểm và sự phát triển
của công ty bảo hiểm Sai
Sai. Đáp án đúng là: Ổn định đời sống cho người mua bảo hiểm
Vì:
Mục đích chủ yếu của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho người tham gia bảo hiểm
khi họ gặp các rủi ro ngoài ý muốn.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Giới thiệu về bảo hiểm – Vai trò của bảo hiểm, bài 4

Câu 24:
[Góp ý]





Dự án A có lãi suất hoàn vốn (YTM) cao hơn dự án B, thông thường khi
đó:
Chọn một câu trả lời
A) Dự án A có lợi hơn Đúng



B) Dự án B có lợi hơn Sai



C) Không có kết luận gì Sai



D) Cần có thểm thông tin về quy mô dự án để kết luận Sai
Sai. Đáp án đúng là: Dự án A có lợi hơn
Vì:
Vì Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả các khoản thu nhận được
từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó.
FV = PV x (1 + i) n
=> i càng cao thì dự án càng có lợi.
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ, bài 3

Câu 25:




[Góp ý]
Nhận định nào dưới đây là đúng với séc thanh toán:
Chọn một câu trả lời
A) Séc là một dạng tiền tệ Sai
B) Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc





vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác Đúng
C) Séc là một dạng tiền tệ và Séc sẽ không có giá trị thanh toán



nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định
khácSai
D) Séc có giá trị thanh toán trong mọi trường hợp Sai
Sai. Đáp án đúng là: Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt quá
số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
Vì:
Nếu số tiền vượt quá số dư tài khoản, séc này sẽ không thể được chấp nhận và do vậy
không có giá trị thanh toán.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)

Câu 26:





[Góp ý]
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi:
Chọn một câu trả lời
A) Người đi vay tiền
Đúng
B) Người gửi tiền Sai




C) Cả người đi vay và người gửi tiền Sai



D) Người nắm giữ nhiều tiền mặt Sai
Sai. Đáp án đúng là: Người đi vay tiền
Vì:
Khi có lạm phát người đi vay là có lợi vì lãi suất thực giảm xuống.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp, bài 5.

Câu 27:



[Góp ý]
Thuế:
Chọn một câu trả lời
A) Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc Sai




B) Không mang tính hoàn trả trực tiếp



C) Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc và Không



Đúng

mang tính hoàn trả trực tiếp Sai
D) Là khoản đóng góp tự nguyện Sai
Sai. Đáp án đúng là: Không mang tính hoàn trả trực tiếp
Vì: Thuế là hình thức huy động bắt buộc một phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp
cho Nhà nước nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thuế không mang tính hoàn
trả trực tiếp.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế, bài 7

Câu 28:



[Góp ý]
Chi ngân sách cần đảm bảo hiệu quả về mặt:
Chọn một câu trả lời
A) Kinh tếSai




B) Kinh tế - xã hội



C) Chính trịSai



D) Kinh tế - chính trị Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kinh tế - xã hội
Vì:
Các khoản chi ngân sách Nhà nước thường phát huy hiệu quả ở tầm vĩ mô và hiệu quả toàn
diện (vì chi ngân sách Nhà nước không chỉ mang hiệu quả về một mặt kinh tế mà còn mang
hiệu quả về mặt chính trị, văn hóa, xã hội…). Vì vậy, khi đánh giá các khoản chi tiêu và các
chương trình chi tiêu của Nhà nước phải đánh giá một cách toàn diện thông qua một hệ
thống các chỉ tiêu định lượng và định tính, phải thận trọng trong việc chi và quản lý chi tiêu
vì chi ngân sách tác động tới nhiều mặt của đất nước.
Tham khảo: Xem mục 7.3.1 Khái niệm chi ngân sách Nhà nước

Câu 29:




[Góp ý]

Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm :
Chọn một câu trả lời
A) Hoá tệ có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị



B) Hiện nay hoá tệ không còn tồn tại Sai



C) Hoá tệ phải là kim loại Sai



D) Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông
Vì ;
Hóa tệ vì có bản chất là hàng hóa nên có giá trị ngang giá trị sử dụng, nó có thể là phi kim,
hiện nay vẫn còn tồn tại. Khi dư thừa hóa tệ có thể tự rút khỏi lưu thông.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)

Câu 30:




[Góp ý]
Đặc điểm nào đúng với tiền gửi có kỳ hạn:
Chọn một câu trả lời
A) Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn Sai



B) Người gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi Sai



C) Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và người gửi tiền



nhằm mục đích hưởng lãi Đúng
D) Người gửi tiền nhằm mục đích thanh toán Sai
Sai. Đáp án đúng là: Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và người gửi tiền nhằm
mục đích hưởng lãi
Vì: Tiền gửi có kỳ hạn: Là những khoản tiền gửi có kỳ hạn nhất định.
Nếu người gửi rút tiền trước hạn thì ngân hàng sẽ chỉ cho hưởng lãi suất không kỳ hạn
hoặc mức lãi suất tương ứng theo loại kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định (thấp hơn so
với mức lãi suất ban đầu).
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn, bài 4.

Câu 31:



[Góp ý]

Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn (Yield To
Maturity-YTM):
Chọn một câu trả lời
A) Trái phiếu được bán chiết khấu (discount) Đúng



B) Trái phiếu được bán thặng dư (premium) Sai



C) Trái phiếu sẽ có tỷ suất sinh lợi âm Sai


D) Trái phiếu được bán chiết khấu (discount) và Trái phiếu được



bán thặng dư (premium) Sai
Sai. Đáp án đúng là: Trái phiếu được bán chiết khấu (discount)
Vì:
Trái phiếu coupon là loại trái phiếu được hoàn trả lãi bằng các cuống phiếu gọi là các khoản
coupon. Như vậy, tổng số các dòng tiền mà một nhà đầu tư thu được sẽ là tổng giá trị các
dòng coupon và mệnh giá của trái phiếu vào năm cuối cùng. Khi đó, giá trị hiện tại của trái
phiếu coupon tương đương với giá trị niên kim hiện tại của các khoản coupon cộng với giá
trị hiện tại của mệnh giá trái phiếu.
Tham khảo: xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt

Câu 32:




[Góp ý]
Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bị giảm thu nhập, điều này:
Chọn một câu trả lời
A) Đúng vì đó là một loại chi phí của doanh nghiệp Sai
B) Đúng vì doanh nghiệp phải trích nộp thuế từ khoản doanh thu





của mìnhSai
C) Sai vì doanh nghiệp không trích chi phí cho thuế gián thu

Đúng

D) Sai vì doanh nghiệp không phải trích nộp thuế từ doanh thu



của mìnhSai
Sai. Đáp án đúng là: Sai vì doanh nghiệp không trích chi phí cho thuế gián thu
Vì:
DN nộp thuế chỉ là người nộp hộ nên họ không trích chi phí, như vậy không làm giảm thu
nhập
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1 Thuế, Căn cứ vào tính chất trực tiếp của việc thu thuế.

Câu 33:




[Góp ý]
Bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền lãi vào cuối năm thứ ba với khoản tiết
kiệm 1000 USD và với mức lãi suất ghép hàng năm là 7%?
Chọn một câu trả lời
A) 1,225.04 USD Đúng



B) 1227.05 USDSai



C) 1280.14 USDSai



D) 1105.62 USDSai
Sai. Đáp án đúng là: 1,225.04 USD
Vì:
CT là FV = PV(1+i)^n = 1000(1+0.07)^3
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ
Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất.


Câu 34:




[Góp ý]
Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn Nợ phải trả và nguồn vốn Chủ sở
hữu :
Chọn một câu trả lời
A) Vốn nợ có chi phí còn vốn chủ sở hữu thì không Sai



B) Chủ nợ có quyền bầu cử còn cổ đông thì không Sai



C) Vốn cổ phần có thời hạn còn vốn nợ thì không Sai



D) Quyền bầu cử, lãi vay được coi là chi phí, cổ tức không được
coi là chi phí, nợ không trả có thể dẫn doanh nghiệp tới nguy cơ phá sản, cổ
tức không gặp nguy cơ này. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Quyền bầu cử, Lãi vay được coi là chi phí, cổ tức không được coi là
chi phí và nợ không trả có thể dẫn doanh nghiệp tới nguy cơ phá sản, cổ tức không gặp
nguy cơ này.
Vì:
Nợ phải trả thể hiện bằng trái phiếu, NVCSH thể hiện bằng cổ phiếu, cả ba điểm trên đều
thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa trái phiếu và cổ phiếu.
Tham khảo: xem mục 6.2.3 nợ phải trả và Mục 6.2.4 nguồn vốn
kinh doanh, bài 6

Câu 35:




[Góp ý]
Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là:
Chọn một câu trả lời
A) Một quỹ tiền tệ có tính độc lập
Sai



B) Một quỹ tiền tệ tập trung



C) Một quỹ ngoại tệ mạnh Sai



D) Một quỹ tiền tệ có tính độc lập và tập trung Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Một quỹ tiền tệ tập trung
Vì:
Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội thông
qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
=> Tài chính không phải là một hoạt động đơn lẻ, nó là một hệ thống các quan hệ kinh tế
cùng nằm trong một tổng thể và có mối gắn bó chặt chẽ với nhau.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Định nghĩa tài chính.(giáo trình LTTCTT trang 3)


Câu 36:
[Góp ý]
Hạng mục nào sau đây KHÔNG được tính vào nguồn vốn huy động của
ngân hàng:
Chọn một câu trả lời




A) Bảo lãnh tín dụng



B) Tiền gửi có kì hạn Sai



C) Hợp đồng mua lại Sai



D) Phát hành trái phiếu Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bảo lãnh tín dụng
Vì:
bảo lãnh tín dụng là việc bên thứ 3 cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho
người đi vay (người được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ vay.

=> Bảo lãnh tín dụng chỉ là một hình thức bảo đảm tín dụng thôi, không được tính vào
nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn

Câu 37:



[Góp ý]
Hình thức tài trợ nào sau đây là kênh tài chính gián tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) Cá nhân mua cổ phiếu của ngân hàng Sai



B) Cá nhân sử dụng dịch vụ mua nhà trả góp của ngân hàng Sai



C) Các công ty lớn vay tiền từ ngân hàng trên thị trường tiền
tệSai
D) Cá nhân sử dụng dịch vụ mua nhà trả góp của ngân hàng và



các công ty lớn vay tiền từ ngân hàng trên thị trường tiền tệ

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân sử dụng dịch vụ mua nhà trả góp của ngân hàng và các công

ty lớn vay tiền từ ngân hàng trên thị trường tiền tệ
Vì:
Kênh gián tiếp là kênh dẫn vốn có sự tham gia của trung gian tài chính, cả ba đáp án đều
đúng.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Định nghĩa tài chính. (giáo trình LTTCTT trang 3)

Câu 38:



[Góp ý]
Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ
được bán với giá ?
Chọn một câu trả lời
A) Thấp hơn mệnh giá Sai



B) Cao hơn mệnh giá



C) Bằng mệnh giá Sai

Đúng


D) Không xác định được giá Sai




Sai. Đáp án đúng là: Cao hơn mệnh giá
Vì: quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều
Tham khảo: xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3

Câu 39:



[Góp ý]
Khi có lạm phát xảy ra sau khi khoản vay đã được thực hiện:
Chọn một câu trả lời
A) Người cho vay được lợi do lãi suất thực tăng lên Sai



B) Người cho vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống Sai



C) Người đi vay được lợi do lãi suất thực tăng lên Sai



D) Người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống


Lạm phát xảy ra làm lãi suất thực giảm, khiến người đi vay được lợi vì lãi suất thấp hơn.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất.

Câu 40:



[Góp ý]
Thị trường tiền tệ nhìn chung là không có thị trường thứ cấp, điều này
là:
Chọn một câu trả lời
A) ĐúngSai



B) Sai



C) Tuỳ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia Sai



D) Chỉ đúng ở Việt Nam Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sai
Vì:
Nhìn chung TTTT có thị trường thứ cấp phát triển.




×