Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 142 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Bế Thị Niệm

Lớp: K9-LTKTTH4

Tên chuyên đề: “Thực trạng tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ
Phần Hồng Hà”
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………………………
Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………………………….
Tiến độ thực tập:…………………………………………………………………….
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………………………
Thu thập và xử lý số liệu:……………………………………………………………
Khả năng và hiểu biết thực tế và lý thuyết:…………………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
ĐIỂM:……..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt – khá – trung bình)……………………….
Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên: Bế thị Niệm

Lớp: K9-LTKTTH4

Tên chuyên đề: “Thực trạng tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Công ty cổ
phần Hồng Hà”
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………………………
Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………………………….
Tiến độ thực tập:…………………………………………………………………….
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………………………
Thu thập và xử lý số liệu:……………………………………………………………

Khả năng và hiểu biết thực tế và lý thuyết:…………………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐIỂM:……..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt – khá – trung bình)……………………….
Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm 2016
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

2


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

NỘI DUNG VIẾT TẮT

1

DN


Doanh nghiệp

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

TM

Thương mại

4

NH

Ngân hàng

5

CP

Cổ phần

6

TK


Tài khoản

7

PS

Phát sinh

8

BTC

Bộ tài chính

9

K/C

Kết chuyển

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TSCĐ


Tài sản cố định

12

CCDC

Công cụ dụng cụ

13

BHXH

Bảo hiểm xã hội

14

BHYT

Bảo hiểm y tế

15

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

16

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

17



Quyết định

18

CNV

Công nhân viên

19

GTGT

Giá trị gia tăng

20

ĐVT

Đơn vị tính

21

VNĐ


Việt Nam đồng

22

CTGS

Chứng từ ghi sổ

23

Đ.Ư

Đối ứng

24

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

25



Hóa đơn

26

GBC


Giấy báo có

3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................................5
1.2.1. Chức năng...................................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................................6
1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty......................................................................6
1.4 Tổ chức lao động của Công ty...........................................................................6
1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.................................................................8
PHẦN 2...............................................................................................................................12
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ......12

2.1 Khái quát chung về bộ máy kế toán...............................................................12
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán..............................................................................12
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................14
2.2. Thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Hồng Hà..........................17
2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty......................................................17
2.2.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định...........................................18
2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.......................................................................19
2.2.4. Quy trình hạch toán..................................................................................20
2.2.5. Kế toán khấu hao TSCĐ...........................................................................29
2.2.6 Trình tự hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ....................................................35
2.3. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Cổ phần Hồng Hà..................................................................................................35
2.3.1. Một số quy định về tiền lương và lao động tại Công ty..........................35

2.3.2 Cách tính lương và hình thức trả lương tại Công ty.................................37
2.3.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng.......................................................................39
2.3.5. Quy trình hạch toán..................................................................................39
2.4. Thực trạng kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh...................................................................................................................... 51
2.4.1. Đặc điểm hàng hóa...................................................................................51
2.4.2 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ hàng hóa......................................................67
1


2.4.3. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................................81
2.5. Kế toán các phần hành khác..........................................................................93
2.5.1 Kế toán vốn bằng tiền................................................................................93
2.5.2. Tổ chức kế toán các khoản thanh toán...................................................109
2.5.3. Kế toán thanh toán với Nhà nước..........................................................116
2.5.4 Tổ chức kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh...............122
2.6. Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ..........................................123
2.7. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Hồng Hà......................124
2.7.1. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty................................................124
2.7.2 Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính..............................124
3.1. Một số nhận xét về công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ Phần Hồng
Hà.......................................................................................................................... 132
3.1.1. Ưu điểm và thuận lợi..............................................................................132
3.1.2. Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân............................................134
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần
Hồng Hà...............................................................................................................135
KẾT LUẬN.......................................................................................................................138

2



`
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiên nền hinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển góp phần vào sự
lớn mạnh của đất nước, đòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải năng động và chủ động
trong từng bước của mình. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), đã mở ra cho doanh nghệp
rất nhiều cơ hội và thách thức.
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng
quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra không ít khó khăn và thử thách cho các
doanh nghiệp. Trước sự cạnh tranh gay gắt này, các doanh nghiệp cần phải cân nhắc để
lựa chọn những phương án kinh doanh tối ưu sao cho với chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Muốn đạt được điều đó, bắt buộc các doanh nghiệp phải
không ngừng hoàn thiện, phát triển, đổi mới phương thức quản lý kinh tế nói chung và
công tác kế toán nói riêng.Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn cần phải tổ chức được tốt các
bộ phận trong công ty, nhất là bộ phận kế toán. Đây là bộ phận quan trọng của hệ thống
quản lý kinh tế tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập đi đôi với tiếp cận thực tế , BGH
và các giảng viên trường ĐHKT & QTKD đã tạo điều kiện cho sinh viên học tập và rèn
luyện nâng cao trình độ kiên thức. Tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp
từ đó giúp sinh viên tiếp cận được nhiều với thực tế để vận dụng những kiến thức đã học
Được sự giúp dỡ của nhà trường và các cán bộ công nhân viên tại công ty cổ phần
Hà chọn chuyên đề “ Thực trạng tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần
Hồng Hà” làm chuyên đề báo cáo thực tập của mình.
Kết cấu của bài báo cáo
Ngoài lời mở đầu và kết luận kết cấu của báo cáo gồm 3 phần sau:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần Hồng Hà
Phần 2 Thực trạng công tác kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần Hồng Hà
Phần 3 : Nhận xét và kiến nghị


3


`
Do thời gian, trình độ cũng như kinh nghiệm bị hạn chế, bài báo cáo của em không
tránh khỏi những sai sót em kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016
Sinh viên
Bế Thị Niệm

4


`
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Tên gọi và địa chỉ doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Hồng Hà
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Hồng Hà
- Trụ sở:Tổ 9, Phường Phùng Chí Kiên, Thành Phố Bắc Kạn
- Điện thoại: 02813871234
- Mã số thuế: 4700140641
- Tk ngân hàng: 45310040102356
- Tại ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Kạn
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần Hồng Hà là đơn vị độc lập được thành lập từ ngày 09 tháng 5

năm 2005theo giấy phép kinh doanh số 4700140641 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Bắc Kạn cấp. Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam, là công ty có đầy
đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và
các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu là:

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng
Xuất phát từ những thực trạng của công ty cùng với thực trạng của doanh nghiệp
nhà nước, Đảng và nhà nước ta đã có những giải pháp cải cách đổi mới doanh nghiệp
nhà nước. Để thực hiện thành công chủ chương tiến trình cải cách, nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nhà nước cũng như hiệu quả của công ty lực lượng chủ
đạo của nền kinh tế tỉnh cũng như của đất nước. Ban lãnh đạo công ty cũng như ban
lãnh đạo tỉnh nhận thấy cổ phần hóa là một đòi hỏi khách quan trong công cuộc đổi
mới và sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước cho phù hợp với thực trạng kinh tế thị
trường hiện nay đặc biệt nước ta đã là thành viên của WTO. Vì cổ phần hóa là giải
pháp cần thiết, quan trọng nhằm tạo động lực phát triển thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, đổi mới và phát triển kinh tế góp phần quan trọng nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp tạo ra công ty có nhiều chủ sở hữu trong đó có đông đảo người lao

5


`
động tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động cho công ty để sử dụng vốn,
tài sản có hiệu quả cao.
Công ty cổ phần Hồng Hà là một đơn vị vận chuyển, cung cấp tiêu thụ thép cho
các doanh nghiệp sản xuất khác có nhu cầu. Sản phẩm thương mại của công ty chủ yếu
cung cấp cho các địa bàn ở tỉnh Bắc Kạn và một số tỉnh lân cận.
Kinh doanh những ngành nghề khác mà Pháp luật không cấm.

1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo đúng
ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập Công ty. Thực hiện phân phối theo kết quả
lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tổ chức bồi
dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn hóa nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên toàn Công ty.
Công ty luôn khai thác hết khả năng của mình, xây dựng kế hoạch kinh doanh,
nghiên cứu nhu cầu thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo sự uy tín với khách
hàng.
Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách của nhà nước trong
sản xuất kinh doanh, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động, đảm
bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động.
1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Kinh doanh Xuất nhập khẩu thép các loại

- Kinh doanh Xuất nhập khẩu (XNK) khoáng sản, kim loại đen, kim loại màu và
các kim loại quý hiếm

- Kinh doanh vật liệu xây dựng như thép, quặng khoáng sản.
- Kinh doanh XNK vật tư, máy móc thiết bị phục vụ khai thác và chế biến khoáng
sản.

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, tư vấn thăm dò, khai thác luyện
kim.

1.4 Tổ chức lao động của Công ty

6



`
Biểu số 01: Cơ cấu lao động của Công ty qua 2 năm 2014 - 2015
Chỉ tiêu

Năm 2014

Tỷ lệ %

Năm 2015

Tỷ lệ %

Tổng lao động (người)

43

100

51

100

Cán bộ (người)

10

23.3

14


27.5

- Trình độ ĐH trở lên

4

9.3

8

15.7

- Trình độ cao đẳng

3

7

4

7.84

- Trình độ trung cấp

3

7

2


3.92

3

-

3.3

-

33

76.7

37

72.5

2.5

-

3

-

Thu nhập bình quân
(triệu đồng/người/tháng)
Nhân viên (người)
Thu nhập bình quân

(triệu đồng/người/tháng)

(Nguồn: Phòng nhân sự)
Số liệu ở bảng trên cho ta thấy số lao động các năm tăng dần thể hiện quy mô công
việc của công ty ngày càng nhiều nên cần thêm cán bộ, công nhân.
Trình độ cán bộ các năm cũng được tăng lên, số cán bộ có trình độ cao đẳng, đại
học tăng hằng năm, số cán bộ trình độ trung cấp có xu hướng giảm chứng tỏ công ty
luôn chú trọng nâng cao trình độ cán bộ quản lý để ngày càng quản lý hiệu quả hơn
nhằm đưa công ty ngày một phát triển.
Thu nhập bình quân đầu người của các cán bộ quản lý và công nhân cũng tăng
lên đáng kể. Thu nhập của cán bộ năm 2015 tăng 10% so với năm 2014. Thu nhập của
công nhân năm 2015 tăng 20% so với năm 2014. Nguồn thu nhập tương đối ổn định và
luôn có xu hướng tăng qua các năm là niềm tin để các cán bộ, công nhân viên của
công ty yên tâm làm việc và cống hiến sức mình hoàn thành tốt hơn công việc được
giao.
Tóm lại, bảng số liệu trên cho ta thấy lao động trong công ty tăng lên cả về số
lượng và chất lượng qua các năm. Chứng tỏ công ty ngày càng làm ăn có hiệu quả và
lớn mạnh. Thu nhập bình quân cũng tăng theo các năm cho thấy công ty luôn đảm bảo
đời sống cho cán bộ công nhân viên ổn định công tác và gắn bó lâu dài với công ty.

7


`
1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Hồng Hà thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên doanh nghiệp
hoạt động theo mô hình tập trung.
Do vậy, cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với
mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý công ty


Giám đốc

Phòng Kế hoạch

Phòng Kế toán

Bộ phận bán hàng

Phòng Tổ chức
-Hành chính

Bộ phận bán hàng

8


`
♦ Chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban trong doanh nghiệp
- Giám đốc: Là người điều hành và chỉ đạo hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp, đồng thời là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Nhiệm vụ: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, quyết định mức lương và phụ trợ với
nhân viên trong Công ty.
-Phòng kế hoạch: : Có nhiêm vụ đề ra kế hoạch, mục tiêu sản xuất kinh doanh
đáp ứng yêu cầu hoạt động từng kỳ của Công ty, tham mưu xây dựng kế hoạch tháng,
quý, năm. Nắm bắt thông tin thị trường quảng cáo giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tổ
chức thực hiện kế hoạch đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh giúp Công
ty tối đa hóa lợi nhuận.

- Phòng kế toán:
+ Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động kinh doanh phát sinh từng ngày,
từng tháng,… một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời theo đúng pháp luật kinh tế của
Nhà nước.
+ Ghi chép, tống hợp số liệu, lập các báo cáo tài chính, phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh phục vụ cho nhu cầu quản lý.
+ Theo dõi công nợ và tình hình thanh toán công nợ giữa Công ty với khách
hàng, với Nhà nước.
+ Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng thời gian quy định.
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự biến động của tài sản
và nguồn hình thành tài sản, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho kinh doanh của
công ty.
+ Thực hiện cân đối thu – chi, thanh toán tiền hàng và các hình thức thanh toán khác.
+ Quản lý chặt chẽ việc lưu trữ các tài liệu kế toán ( chứng từ, sổ sách kế toán,
các tài liệu thuộc lĩnh vực tài chính,…).
+ Đề xuất các giải pháp về tài chính có lợi cho ban lãnh đạo để công ty có đường
lối kinh doanh đúng đắn, hiệu quả cao trong quản lý.
- Phòng Tổ chức-Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ
chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
- Bộ phận bán hàng:
+ Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu mà Ban Giám
Đốc đưa ra.
+ Quản trị hàng hóa. Nhập, xuất hàng hóa, vận chuyển hàng hóa khi có yêu cầu.

9


`
+ Tham mưu đề xuất cho Giám Đốc để xử lý các công tác có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của công ty.

+ Tham gia tuyển chọn, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách
+ Kiểm tra, giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định
khen thưởng,kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
1.6 Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây
Trong những năm qua mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do lạm phát ngày càng
tăng cao và hiện nay trên thị trường xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng với
sự nỗ lực hết mình của toàn thể cán bộ công nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt của
ban lãnh đạo. Công ty đã đạt được một số kết quả như sau:
Biểu số 02: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của
công ty cổ phần Hồng Hà
ĐVĐ: VNĐ
Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

1. Doanh thu về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

10.255.780.000

12.965.841.859

512.234.568

967.714.177


3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

9.743.545.432

11.998.127.670

2.254.582.238

23%

4. Giá vốn hàng bán

7.980.560.988

10.715.462.817

2.734.901.822

34%

5. LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

1.762.984.444

1.282.664.856


(480.319.588)

27%

6. Doanh thu hoạt động
tài chính

189.976.534

207.346.798

17.370.264

9%

7. Chi phí tài chính

926.980.478

566.280.556

(360.699.922)

-39%

Trong đó: chi phí lãi
vay

926.980.478


566.280.556

8. Chi phí bán hàng

326.098.679

287.952.492

(38.146.187)

-12%

9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp

609.534.298

524.126.835

(85.407.463)

-14%

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu

10. LN thuần từ hoạt

Số tiền


Tỷ lệ

2.710.061.850

26%

455.479.609

21.304.248

10

24%


`
động kinh doanh

90.347.523

111.651.771

11. Thu nhập khác

25.680.000

33.454.323

7.774.323


30%

12. Chi phí khác

8.956.743

11.283.864

2.327.121

26%

13. LN khác

16.723.257

22.170.459

5.447.202

33%

14. Tổng LN kế toán
trước thuế

107.070.780

133.822.230

26.751.450


25%

15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện
hành

26.767.695

33.455.558

80.303.085

100.366.672

6.687.863

25%

16. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hoãn lại
17. LNST thu nhập
doanh nghiệp

20.063.587

25%

(Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán)

Năm 2015 đánh dấu một năm tiếp tục thành công trong hoạt động KDTM của
Công ty cổ phần Hồng Hà. Trong những năm trở lại đây. Doanh thu năm 2014 là
9.743.545.432 đồng. Năm 2015 là 11.998.127.670 đồng tăng 2.254.582.238 đồng
tương ứng với 23% so với năm 2014. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do sự biến động
chung của nền kinh tế nhưng doanh thu vẫn tăng mạnh qua các năm thể hiện sự nỗ lực
của Công ty trong việc tăng cường mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Tuy nhiên, trong thời
gian qua lợi nhuận gộp của Công ty cũng có sự giảm mạnh. Lợi nhuận gộp của năm
2015 giảm 480.319.588 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 27%. Lợi nhuận gộp giảm
như vậy là do Công ty đã không chú trọng nhiều về công tác quản trị chi phí. Bên cạnh
đó tỷ lệ Giá vốn hàng bán của Công ty tăng 34% (tương đương với 2.734.901.822
đồng). Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2015 tăng mạnh từ 107.070.780đồng
lên 133.822.230 đồng. Tính toán cho thấy con số này tương ứng với tỷ lệ tăng là 25%
so với năm 2014.

11


`

PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ
2.1 Khái quát chung về bộ máy kế toán
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán của Công ty phục vụ cho hoạt động quản lý trước hết xuất phát từ
mối liên hệ mật thiết giữa kế toán và các phòng ban khác. Qua đó, ta thấy bộ phận kế toán
giúp bảo lưu, xử lý các chứng từ, tài liệu cho toàn doanh nghiệp. Qua báo cáo tài chính, giúp
các nhà quản trị có thể nhìn nhận thực trạng hoạt động kinh doanh, tiềm năng và những lợi
thế, bất lợi của doanh nghiệp hiện tại và tương lai. Nhờ đó, các nhà quản trị có thể quản lý
chặt chẽ hoạt động kinh doanh trong Công ty, có phương hướng phát triển Công ty, nâng
cao vị thế trên thị trường chứng khoán. Nhờ quản lý tốt giúp Công ty có thể tăng giá trị

thương hiệu trên thị trường cạnh tranh.
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong Công ty là hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và
thu thập đầy đủ, kịp thời tất cả các chứng từ kế toán, tổ chức mọi công tác kế toán có
chất lượng. Bộ máy kế toán giúp Giám đốc hướng dẫn các phòng ban liên quan mở và
ghi sổ hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty. Ngoài ra bộ máy kế toán còn tham gia công tác kiểm kê tài sản, kiểm tra kế
toán, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo quy định
.

12


`
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Hồng Hà

Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán

Kế toán

thanh toán

hàng hóa

tổng hợp

và tiền


và tiêu thụ

và thuế

lương

hàng hóa,

Thủ kho

Thủ quỹ

XĐKQKD

* Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn,
phổ biến chủ trương và chỉ đạo công tác chuyên môn của bộ phận kế toán, chịu trách
nhiệm trước cấp trên và chấp hành pháp luật, chế độ tài chính hiện hành về vốn, huy
động vốn của Công ty. Cung cấp thông tin chính xác và sử dụng vốn có hiệu quả ra
quyết định cùng với các bộ phận liên quan tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế.
* Kế toán thanh toán và tiền lương:
- Về tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN: tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin về
tình hình sử dụng lao động tại công ty, về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp
BHXH, BHYT, BHTN.
- Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi các khoản thanh
toán với khách hàng, người bán, với công ty.
* Kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa , xác định kết quả kinh doanh: Có
trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập kho, tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho
sản phẩm, tổng hợp doanh thu và xác định KQKD.
* Kế toán tổng hợp và kế toán thuế:


13


`
- Kế toán thuế: căn cứ vào các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản… căn cứ vào
kết quả kinh doanh của công ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước.
- Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp
kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán
trưởng lập báo cáo tài chính.
* Thủ kho: phụ trách quản lý hàng hóa, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp
vụ nhập xuất hàng hóa, công cụ công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã
được kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt.
* Thủ quỹ: phụ trách quản lý nhập xuất quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu chi tiền
mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Công ty cổ phần Hồng Hà là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân,
được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh
doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
2.1.2.1 Chế độ kế toán

Chế độ kế toán Công ty áp dụng ban hành theo QĐ 48/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính
Các biểu mẫu báo cáo của Công ty được lập theo quyết định số theo QĐ 48/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, Cụ thể như sau:
 Niên độ kế toán: Xác định theo năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)
 Tính thuế Giá trị gia tăng (VAT): Theo phương pháp Khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

 Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp
thẻ song song.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: giá nhập kho theo giá mua thực tế, giá
xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
 Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.

14


`
2.1.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty
Công ty cổ phần Hồng hà sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo Quyết định số
48/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính bao gồm 35 chứng từ: Bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...
2.1.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/QĐ- BTC của Bộ tài
chính gồm 55 tài khoản: TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng,
thuế GTGT, ngoài ra Công ty còn mở các tài khoản con để phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của đơn vị để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán.
2.1.2.4. Hình thức kế toán và chế độ sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý nội dung
cũng như số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu, từng bộ phận mà
Doanh nghiệp lựa chọn hình thức “ Chứng từ ghi sổ” một tháng lập chứng từ ghi sổ
một lần.
Sơ đồ 03: Hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối
Phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

15

Sổ, thẻ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


`
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thực tế, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức
theo hình thức tập trung. Với hình thức này, mọi phần hành của hoạt động kế toán
được xử lý một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời ngay tại phòng kế toán. Hình
thức kế toán tập trung có ưu điểm đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập trung đối với
công tác kế toán. Tuy nhiên, hình thức này vẫn có điểm hạn chế về việc kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị phụ thuộc, luân chuyển chứng từ và

ghi sổ kế toán thường bị chậm.
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán
MISA.
Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương
trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán với nhau
tuỳ thuộc theo đặc điểm hạch toán của đơn vị hoặc theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Phần mềm kế toán của đơn vị được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán
theo hình thức Chứng từ ghi sổ nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính được thực
hiện theo sơ đồ sau:

16


`
Sơ đồ 04: Kế toán trên máy vi tính
Sổ kế toán

Chứng từ
kế toán

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
Máy vi tính

quản trị

(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2 ) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập vào trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

2.2. Thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Hồng Hà
2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty
Tài sản cố định là bộ phận quan trọng nhất của TSDH được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty. TSCĐ là một trong các nhân tố góp phần thúc
đẩy hoạt động SXKD của Công ty ngày càng đạt hiệu quả cao. TSCĐ là những TLLĐ
có giá trị lớn. thời gian sử dụng lâu dài. tham gia nhiều vào chu kỳ SXKD. Khi tham

17



`
gia vào quá trình SXKD TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển dần
vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động TSCĐ giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến hư hỏng. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ
chức hạch toán TSCĐ.
Do đặc điểm TSCĐ tại đơn vị là khá lớn trên nên để quản lý TSCĐ, vào thời
điểm giữa năm và cuối năm, kế toán TSCĐ và những người có liên quan tiến hành
kiểm kê tình hình tăng, giảm TSCĐ, lập Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ, Báo cáo
tình hình tăng, giảm TSCĐ, Bảng kê chi tiết TSCĐ không dùng, hư hỏng chờ thanh lý
và gửi lên Giám đốc.
Mọi TSCĐ trong đơn vị đều phải có bộ hồ sơ riêng, gồm có:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Bản hợp đồng mua bán TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
- Các chứng từ liên quan khác.
TSCĐ phải được phân loại, thống kê, đánh giá và có thẻ riêng, được theo dõi
chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong “Sổ theo dõi TSCĐ,
CCDC tại nơi sử dụng” (Mẫu S11-DNN). Trong trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu
TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. Mỗi TSCĐ được
quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, và giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán.
2.2.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định
* Thủ tục bàn giao:
Khi Công ty nhận bàn giao một TSCĐ sau khi mua sắm, nhận góp vốn, nhận biếu tặng, …thì
công ty cần thành lập một Hội đồng giao nhận; gồm có:
+Đại diện bên nhận (Giám đốc công ty)
+Đại diện bên giao
+Kế toán trưởng
+Chuyên viên kỹ thuật (nếu có)

+Một số thành viên khác (nếu có)
Hội đồng có trách nhiệm nghiệm thu, lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”; lập 2 bản,
mỗi bên (giao, nhận) giữ một bản để chuyển cho phòng kế toán ghi sổ và lưu trữ. Hồ
sơ TSCĐ do kế toán TSCĐ giữ gồm:

18


`
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Các bản sao tài liệu kỹ thuật (nếu có)
- Hóa đơn GTGT
- Giấy vận chuyển bốc dỡ
* Thủ tục thanh lý:
TSCĐ thanh lý là những tài sản hư hỏng, không sửa dụng được mà công ty xét
thấy không thể sửa chữa được hoặc có thể sửa chữa được nhưng không đem lại hiệu
quả kinh tế hoặc TSCĐ lạc hậu về mặt kĩ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải lập Hội đồng thanh lý TSCĐ, lập Biên bản
thanh lý TSCĐ, lập làm hai bản (một bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ, một
bản chuyển cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ).
Thủ tục thanh lý TSCĐ được thực hiện theo 3 bước như sau:
Bước 1: Đề nghị Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Bước 2: Thanh lý, Nhượng bán TSCĐ
Bước 3: Đề nghị giảm TSCĐ, ghi giảm TSCĐ
2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Kế toán sử dụng các loại chứng từ sau để hạch toán TSCĐ:
Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01- TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02- TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ, TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 03- TSCĐ)

Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 04- TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu số 05- TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06- TSCĐ)
Các chứng từ có liên quan
 Kế toán sử dụng các loại sổ sách sau để hạch toán tài sản cố định
- Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng.
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ

19


`
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký CTGS.
- Sổ cái TK 211, 214, 241.
2.2.4. Quy trình hạch toán
2.2.4.1. Kế toán chi tiết TSCĐ
* Tại nơi sử dụng và bảo quản:
Kế toán sử dụng sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng để theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ do từng đơn vị quản lý và sử dụng. Mỗi đơn vị sử dụng phải mở một sổ riêng
trong đó ghi TSCĐ tăng, giảm theo từng chứng từ, theo thứ tự thời gian nghĩa vụ phát
sinh tăng giảm TSCĐ của Công ty.
* Tại phòng kế toán của Công ty:
Khi có các nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập
thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi TSCĐ, sau đó ghi vào sổ đăng ký TSCĐ và bảo quản
trong hòm thẻ. Đồng thời kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan đến tăng TSCĐ để ghi
vào sổ TSCĐ. Khi có các nghiệp vụ giảm TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ giảm để
ghi phần giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, đồng thời ghi giảm ở sổ đăng ký TSCĐ và lưu thẻ
TSCĐ giảm vào ngăn riêng trong hòm thẻ. Mặt khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên

quan để xác định và tính khấu hao luỹ kế. Căn cứ vào các số liệu trên bảng tính và phân bổ
khấu hao, kế toán tổng hợp số khấu hao hàng năm của từng đối tượng ghi TSCĐ và xác định
số hao mòn lũy kế.
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ
Hàng tháng căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn GTGT, biên bản
thanh lý, hợp đồng mua bán TSCĐ… đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ để ghi thẻ
TSCĐ, ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 2111, 2113.
a, Kế toán tăng tài sản cố định :
Nguyên nhân tăng :
Nguyên giá tài sản cố định tăng do mua sắm, trao đổi xây dựng cơ bản hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, được biếu tặng,
viện trợ.

20


`
Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản do xây lắp trang thiết bị thêm hoặc do cải
tạo nâng cấp, do đánh giá lại…
Dưới đây là một số chứng từ kế toán TSCĐ tại công ty tháng 12/2015

Biểu số 03:

Hóa đơn GTGT

21


`
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 11 tháng 12 năm 2015

Mẫu số 01 GTKT-3LL
Ký hiệu:
Số: 0010255

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Linh
Địa chỉ: Bạch Thông, Bắc Kạn
Số TK : 8607205009869
Điện thoại: ………………
MS: ………………..
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Bích Thủy
Đơn vị: Công ty Cổ phần Hồng Hà
Địa chỉ: Tổ 9, Phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn
Số TK: 45310040102356 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BK
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:4700140641
Số
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Đơn giá
lượng
A
B
C
1
2
Xe tải SYM T1000 thùng
120.000.000

1
cái
01
kín

Thành tiền
3 = 1×2
120.000.000
120.000.000

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng: 120.000.000
Tiền thuế GTGT: 12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 132.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi tư triệu nghìn đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)

( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán – tài chính)

22



×