Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BẢNG KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI ẤP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.26 KB, 24 trang )

Xã :Thạnh Lợi
Ấp: 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Âp 1, ngày 10 tháng 10 năm 2014

BẢNG KHẢO SÁT( BÁO CÁO)
NỘI DUNG KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI.
THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “TDĐKXDĐSVHƠKDC”
(Ấp:1, Xã:Thạnh Lợi, huyện: Tháp Mười)
Năm 2014
A.Tình hình chung:
I. Dân cư:
1 Tổng số hộ: 399
Số nhân khẩu: 1.649
Nam: 805 Nữ: 844
2 Độ tuổi:
Tổng số:
Nam:
Nữ:
Từ 1 – 5 tuổi
146
63
35
Từ 6 – 17 tuổi
318
147
144
Nam: (18 – 60 tuổi)
558


Nữ: (18 – 55 tuổi)
506
Nữ: (56 – 60 tuổi)
54
Từ 61 – 79 tuổi
58
32
26
Từ 80 tuổi trở lên
9
5
4
II. Điều kiện tự nhiên và cơ sở sản xuất:
1

Tổng diện tích tự nhiên
Diện tích trồng lúa
Diện tích trồng hoa màu
Diện tích cây lâu năm
Diện tích nuôi, trồng thủy sản
Diện tích đất ở
Diện tích đất chuyên dùng

2

Loại hình cơ sở
Sản xuất, chế biến công nghiệp:
Sản xuất, tiểu thủ công nghiệp:
Cơ sở mua, bán và dịch vụ:
Duy trì, nghề truyền thống:

Ngành nghề khác:

876 ha
840 ha
8 ha
8 ha
0 ha
8 ha
12 ha
Số lượng
0
07
76
0
0

Số LĐ tham gia
28
186

B. Khảo sát theo yêu cầu nội dung, tiêu chuẩn xây dựng, ấp văn hóa.
I. Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:
1. Thực hiện tốt cuộc vận động “ngày vì người nghèo” và hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch đề ra.
1


a. Có kế hoạch hoặc được quán triệt các giải pháp giảm nghèo bền vững:
Có kế hoạch hổ trợ vốn sản xuất và chăn nuôi.
b. Có tổ chức đối thoại và lập danh sách phân loại hộ nghèo hằng năm:

Có danh sách.
Hộ nghèo
Hộ nghèo
Hộ nghèo loại
Tổng số hộ nghèo
Hộ nghèo mới
loại 1
loại 2
3
46
0
42
02
02
- Phân loại hộ nghèo: hộ nghèo mới là hộ nghèo vừa xét bổ sung vào diện nghèo; hộ nghèo loại 1
là những hộ nghèo có ý chí và điều kiện để thoát nghèo; loại 2 là những hộ nghèo không có điều
kiện thoát nghèo vì không có sức lao động và điều kiện để thoát nghèo; loại 3 là những hộ có sức
lao động, có điều kiện để thoát nghèo nhưng do lười lao động không ý chí tận dụng cơ hội thoát
nghèo, tham gia vào các loại tệ nạn xã hội, trong chờ ỷ lại sự chia sẽ của cộng đồng và của Nhà
nước.

c. Kết quả thực hiện các giải pháp giảm nghèo
- Giải pháp về nguồn vốn:
Số hộ được vay vốn,
thực hiện mục tiêu
giảm nghèo

Hộ
nghè
o

14

Số
tiền
vay
30,43 105
triệu
- Giải pháp về giải quyết việc làm:

Số lao động trong
các hộ nghèo

Tỷ lệ
%

Số có việc
làm

Đơn vị tính triệu đồng
Số
Đối
Số
Cận Tỷ lệ
tiền tượng tiền
nghèo
%
vay
khác
vay
5

26,31
70
5
20
triệu
triệu

Tỷ lệ
%

Số lao động
trong các hộ
cận nghèo

Số có việc làm

Tỷ
lệ
%

Tỷ
lệ
%

80
12
15
- Thực hiện chỉ tiêu cấp trên giao, giảm hộ cận nghèo và hộ nghèo.
Chỉ tiêu giảm hộ
nghèo


Kết quả giảm

Đạt tỷ lệ
%

Chỉ tiêu giảm hộ
cận nghèo

2
10
200
2. Kết quả xóa nhà tạm bợ, nâng cao tỷ lệ nhà ở bền vững:

Kết quả
giảm

1

0

Đạt
tỷ lệ
%
0

Tổng số
nhà ở

Nhà bán kiên cố

trở lên

Tỷ lệ
%

Nhà tạm bợ, đã được
sửa chữa, xây dựng:

Tỷ
lệ %

Nhà tạm bợ, cần được
sửa chữa, xây dựng:

Tỷ lệ
%

399

376

94,2
3

0

0

23


5,77

Tỷ lệ bình quân
chung của Tỉnh

Tỷ lệ bình quân chung
của Tỉnh

Tỷ lệ bình quân chung
của Tỉnh

3. Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến ứng dụng khoa học kỹ thuật và phát triển nghề
truyền thống; hợp tác, liên kết phát triển kinh tế:
- Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến ứng dụng khoa học kỹ thuật:
Tên mô hình hoạt động cụ thể:
Lượt người Đánh giá
2


Tổ chức hội thảo ứng dụng khoa học kỷ thuật trong sản xuất
lúa với Công ty BVTV An Giang.

tham gia
176

kết quả
khá

- Phát triển nghề truyền thống; hợp tác, liên kết phát triển kinh tế:
Lượt người Đánh giá

Tên mô hình, hoạt động cụ thể:
tham gia
kết quả
07 máy gặt đập liên hợp
82
khá
06 Trạm bơm điện
298
tốt
4. Lao động có việc làm thường xuyên, nâng cao mức thu nhập bình quân/người/năm:
- Việc làm:
TS người trong độ tuổi lao Số có việc làm ổn định Tỷ lệ Số có việc làm ổn Tỷ lệ
động
tại ấp
%
định ngoài ấp
%
1006
793
78,8
185
18,38
2
- Thu nhập:
Tỷ lệ % tăng,
Tổng thu nhập
Tỷ lệ % tăng, giảm
Thu nhập bình
giảm (+,-) so với
bình quân/người

(+,-) so với năm
quân/người của thị trấn
năm trước
ấp
trước
23 triệu
+ 1,8
5. Số hộ gia đình được tuyên truyền vận động tham gia xây dựng nông thôn mới; xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ đời sống cộng động.
a. Có từ 80% trở lên, số hộ gia đình được tuyên truyền vận động tham gia xây dựng nông
thông mới:
Tên mô hình tuyên truyền cụ thể
Số hộ tham gia
Đánh giá kết quả
Tuyên truyền vận động nhân dân tham gia
312
tốt
nâng cao đê bao, xây dựng cống ngầm sản
xuất lúa.
b. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cộng đồng.
- Về giao thông (lộ làng)
Số km đường đất
Tổng km chiều
Số km ( lầy lội trong mùa
Tỷ lệ
dài lộ làng
mưa, lũ)
%
12
0

0
- Về thủy lợi, đê bao vùng:
Diện tích trồng lúa
Diện tích vườn
Tỷ
Tỷ
Tổng diện
DT được đê
DT được đê
lệ
lệ
tích sản xuất
bao
bao
%
%

Số km cứng hóa
Số km (đal, nhựa,
gạch đá mi…)
12

Tỷ lệ
%
100

Diện tích nuôi thủy sản
DT được đê bao

Tỷ lệ

%
3


840ha
840
100
0
0
0
0
- Cống đập phải được kiên cố
Tổng số cống đập
Số đã được kiên cố hóa
Tỷ lệ %
12
12
100
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn:
Số hộ sử dụng điện
Tỷ lệ Hộ chưa sử dụng điện hoặc Tỷ lệ
Tổng số hộ
an toàn
%
sử dụng điện chưa an toàn
%
399
399
100
0

0
II/ Đời sống văn hóa tinh thần lạnh mạnh:
1. Nhà văn hóa - Khu hoạt động thể dục,thể thao:
Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao
Đánh giá chất
Đánh giá
Khu hoạt động
Nhà văn hóa ấp Văn phòng ấp
lượng hoạt
chất lượng
thể dục thể thao
động
Chưa có

khá
Bóng chuyền: 05
tốt
khu; Bóng đá 2
khu
- Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia
các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng:
TS Người
Số thường xuyên sinh
Tỷ lệ Số thường xuyên sinh hoạt
Tỷ lệ
trong độ tuổi
hoạt văn hóa, văn nghệ
%
thể dục thể thao
%

1.118
78
6,89
669
59,83
- Số hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành ngề mê tín dị đoan.
Chiếm
Số hộ thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
Tổng số hộ
tỷ lệ
tang và lễ hội
%
399
399
100
Số hộ có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan bị
phạt hành chính từ cảnh cáo trở lên
0
0
4. Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng
và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại:
Số người mắc vào tệ nạn xã hội
Số người sử dụng, lưu hành VH độc hại
Tổng số
Số mới phát sinh
Tổng số
Số mới phát sinh
0
0

0
0
5. Có 85% số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất
50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên.
a. Thực hiện quy trình bình xét gia đình văn hóa:
Có kế Lịch phân Biên bản Biên bản Lưu
Sổ theo Quyết
Công bố
hoạch công
họp
họp BVĐ biên
dõi kết định CN
Quyết định
4


bình
xét
GĐV
H

thành viên BVĐ dự tổng hợp bản
quả
GĐVH
CN GĐVH
BVĐ dự
kiến các kết quả
họp
bình
hàng năm hàng năm

xét GĐVH hộ chưa bình xét
bình
xét
và 3 năm và 3 năm
đạt
GĐVH
xét
GĐVH liên tục
liên tục
GĐVH
GĐVH








b. Kết quả bình xét gia đình văn hóa:
Kết quả cụ thể
Lượt
Số hộ tham dự Tỷ lệ %
Tuyên truyền vận động xây dựng GĐVH
02
216
72,24
Phát động đăng ký xây dựng GĐVH
397
99,49

Số hộ tham dự bình xét
375
93,98
Số hộ gia đình văn hóa
390
97,74
Số hộ GĐVH 3 năm liên tục trở lên
391
97,99
Số hộ không đạt chuẩn GĐVH
07
0,17
6. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đi học được đến trường, duy trì kết quả phhorr
cập giáo dục và có phong trào “khuyến học”, “khuyến tài”.
- Kết quả duy trì tỷ số học sinh ở cấp học:
VĐ trẻ
5 tuổi
vào
MG

Tỷ
lệ %

VĐ trẻ
6 tuổi
đến
trường

Tỷ
lệ

%

29/29

100

26/26

100

HS bỏ
học cấp
Tiểu
học

Tỷ
lệ
%

0/132

0

HS bỏ
học
cấp
THCS

Tỷ
lệ %


HS bỏ
học
cấp
THPT

Tỷ
lệ %

1/119 0,08 25/50

50

Kết quả
phổ cập
giáo dục,
cấp

đạt

Tỷ lệ
%

85,78

-Hoạt động “khuyến học”, “khuyến tài”:
Kết quả cụ thể
Tên các hoạt động cụ Số người
thể
tham gia

Vận động học bổng

29

Qui thành
tiền

Số người
được giúp đỡ

2.100.000đ

9

Giá trị bằng
tiền đã giúp
đỡ
2.100.000đ

Đánh
giá kết
quả
khá

7. Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không có để xảy ra ngộ độc thực
phẩm đông người; giảm dần số trẻ em bị suy dinh dưỡng; trẻ em trong độ tuổi được tiêm
chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám đúng định kỳ.
- Chủ động tuyên truyền phòng chống dịch bệnh:
Kết quả cụ thể trong phòng chống, dịch
bệnh như: SSH; tai chân miệng; đậu

Tên các hoạt động tuyên truyền
Số người
mùa, cúm gia cầm, ngộ độc thực
lòng ghép phòng chống dịch bệnh tham gia
phẩm…xảy ra bao nhiêu vụ/bao nhiêu
người mắc bệnh?
Tuyên truyền phòng chống bệnh:
172
2
SSH; tai chân miệng; đậu mùa,
5


cúm gia cầm, ngộ độc thực phẩm..
- Trẻ em tiêm chủng; trẻ SDD và phụ nữ có thai được khám, tư vấn tiêm VAT:
Số trẻ tiêm phòng Tỷ
Số trẻ SDD/ Tỷ
Phụ nữ có thay được khám, tư
Tỷ
đủ liều/ tổng số
lệ% tổng trẻ
lệ% vấn và tiêmVAT đúng định
lệ %
trẻ
kỳ/tổng số
13/13
100
3/146
2,05
9

100
8. Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
Số người trong
Áp dụng các biện pháp tránh Tỷ lệ Các trường hợp
Ghi
độ tuổi sinh đẻ
thai/ đối tượng quản lý sinh
%
sinh con thứ 3 trở
chú
đẻ
lên
341
109/118
92,37
0
9. Hoạt động đoàn kết giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử,
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
Số người
Đánh giá
Tên các hoạt động cụ thể
tham gia
kết quả
Ngày dự đại đoàn kết, bảo vệ gia cố công trình công cộng,
319
tốt
tham gia các hoạt động thể dục thể thao
III. Môi trường, cảnh quan xanh, sạch đẹp:
1. Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung teo qui

định:
Ấp có cụm, tuyến dân cư
Ấp chưa có cụm, tuyến dân cư
Tỷ
Tỷ
Tổ chức đội thu
Số hộ
Vận động mỗi hộ có hố rác
lệ
Số hộ tham gia lệ
gom rác thải
tham gia
hợp vệ sinh
%
%

118/118 100

281/281
100
2. Hộ gia đình có đủ 3 công trình vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) hợp vệ sinh, đạt
tỷ lệ cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
trường.
Tăng, giảm (+,-)
Số cơ sở sản xuất, kinh
Số hộ có đủ 3
Chiếm
Tổng
Đạt tỷ
so tỷ lệ bình

doanh vi phạm MT bị phạt
công trình hợp
tỷ lệ
số hộ
lệ%
quân chung của
hành chính
vệ sinh
%

399
263
65,91
- 9,09
0
0
3. Nhà ở dân cư, các công trình công cộng, được xây dựng từng bước theo quy hoạch.
Tổng số nhà Số nhà đã xây dựng Tỷ Tổng số công trình công cộng, đã Tỷ lệ

chưa đúng quy định lệ%
xây dựng chưa đúng quy hoạch
%
6


399
0
0
0
0

4. Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận
động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh
thái; trồng cây xanh:
Đánh
Số người
Tên các hoạt động tuyên truyền cụ thể
giá kết
tham gia
quả
Tuyên truyền trồng cây xanh
153
khá

Số hộ chưa thực hiện tốt các tiêu chí bảo vệ môi trường.
Tỷ lệ%
(Sử dụng xung điện, lưới cước, đánh bắt bằng hóa chất cấm)
399
0
0
IV. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
1. Các hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Số hộ tham Chiếm
Tên các mô hình hoạt động tuyên truyền cụ thể:
gia
tỷ lệ%
Tuyên truyền Luật đất đai, Luật an toàn giao thông, luật Dân số...
381
95,48
Tổng số hộ


- Số người cư trú trên địa bàn ấp vi phạm chính sách, pháp luật, bị xử phạt hành
chính từ 1 triệu đồng trở lên so với năm trước được kiềm chế không tăng lên.
Tổng số người trong khóm vi phạm Pháp luật bị phạt HC từ 1 triệu đồng trở lên
An toàn giao thông
Tệ nạn xã hội
Vi phạm khác
Tổng cộng
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Số
Số
Số
Số
(+,-) so năm
(+,-) so
(+,-) so
(+,-) so
người
người
người
người
trước
năm trước
năm trước
năm trước
0
03

03 = 03
0
0
3. Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết
tại cộng đồng
- Tổ hòa giải được thành lập đúng quy định:
Có quyết định
Số thành viên được dự Có hồ sơ, sổ theo dõi
Số lượng thành viên
thành lập
tập huấn nghiệp vụ
công tác hòa giải
9

3

- Kết quả hoạt động trong năm:
Số vụ đưa ra
Số vụ hòa giải Tỷ lệ % hòa Kinh phí cho hòa
Số vụ tiếp nhận
hòa giải
thành
giải thành
giải/vụ
02
02
02
100
150.000đ


7


4. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở ; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề
bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Xây dựng gia đình và khóm an toàn theo tinh thần Quyết định số:1127/QĐUBND.HC ngày 12/12/2012 và Kế hoach số: 144/KH-UBND ngày 12/12/2012 của UBND
Tỉnh.
Số hộ gia đình Tỷ Số Tổ Dân phòng Tỷ lệ
Ấp có Quyết định công
TS hộ
an toàn
lệ% liên kết an toàn
%
nhận đạt chuẩn an toàn
399
399
100
13/13
100

- Triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không xảy ra khiếu kiện vượt
cấp, đông người?Triển khai tốt, không sảy ra khiếu kiện đông người
- Bảng Quy ước ấp được xây dựng trên cơ sở đồng thuận của nhân dân, được cấp
thẩm quyền phê duyệt, việc triển khai thực hiện được nhân dân đồng tình đạt tỷ lệ từ 80%
trở lên ?Thực hiện tốt.
5. Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng
Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; hàng năm các tổ chức
đoàn thể được xếp loại khá trở lên; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động hiệu quả.

Tổ chức đối thoại với công dân
Cấp, đối thoại
Số người dự Đánh giá kết quả
04
huyện, xã
319
tốt
- Phân loại chất lượng các tổ chức Chính trị xã hội:
Chi bộ
Ban Công tác MT
Chi hội Cựu Chiến binh
Số Đảng viên Phân loại
Số thành viên Phân loại
Số hội
Phân loại chất
chất lượng
chất lượng viên
lượng
11
khá
9
mạnh
41/41
mạnh
Chi Hội Phụ nữ
Phân loại
Số hội viên
chất lượng
275/433
khá


Đoàn Thanh niên
Số Đoàn
Phân loại chất
viên
lượng
87/116
khá

Chi Hội LH Thanh niên
Phân loại
Số Hội viên
chất lượng
98/116
khá

Chi hội Nông dân
Chi hội Người cao tuổi
Chi hội Chữ thập đỏ
Phân loại
Phân loại
Phân loại
Số hội viên
Số hội viên
Số hội viên
chất lượng
chất lượng
chất lượng
213
mạnh

70
khá
51
mạnh
- Các mô hình hoạt động có hiệu quả của các tổ chức đoàn thể:
Tên mô hình
Tổ hùn vốn
Gia đình không vi

Chi hội
Phụ nữ
x

Chi hội
ND
x

Chi hội
CTĐ

Chi hội
NCT

Đoà
n TN
x

Chi hội
LHTN
x


Chi hội
CCB
x

x
8


phạm pháp luật
- Phân loại chất lượng hoạt động các Tổ Dân Phòng liên kết
Tổ Vững mạnh
Tổ Khá
Tổ Trung bình và Yếu
Số tổ
Tỷ lệ %
Số tổ
Tỷ lệ %
Số tổ
Tỷ lệ %
7/13
53,84
4/13
30,76
2/13
15,38
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ chăm lo gia đình chính sách, giúp đở nhau trong
cộng đồng:
1. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, về phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc gia đình chính sách, người có công với

nước có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung.
Đời sống gia đình chính sách
Tỷ
Các hoạt động đền ơn
Tổng số gia
lệ
Số có đời sống trung bình trở xuống
đáp nghĩa
đình
%
Tham hỏi, tặng hòa
26
0
0
2. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đở đồng bào bị thiên tai,
gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam/dioxin và những người bất hạnh.
Số người
Số người
Giá trị qui
Mô hình hoạt động từ thiện
Giá trị qui tiền
tham gia
được giúp
tiền
-Quyên góp ủng hộ biển
đảo, xe từ thiện;
345
9.000 000đ
-9.000 000đ

- Giúp đở gia định khó khăn
135
5.000.000đ
12
5.000.000đ
- Số lượng các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội:
Người ăn
Người tàn tật
Người già cô đơn
Trẻ mồ côi
Chất độc hóa học
xin
05
0
03
0
0
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Thực hiện tốt các yêu cầu quan trọng trong xây dựng khóm văn hóa.
Chi bộ hằng năm có
BVĐ có chương
Có khảo sát thực
Thực hiện tốt
Nghị quyết chuyên đề trình, kế hoạch cụ thể trạng tình hình kinh qui trình bình
về xây dựng khóm văn
thực hiện cho xây
tế - xã hội của khóm xét gia đình văn
hóa
dựng khóm văn hóa
hàng năm

hóa



Thực hiện tốt
- Kết quả tổ chức “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc”.
Số người được Kinh phí tổ chức ngày hội
Số lượng
Nội dung chính trong phần lễ
biểu dương
Tổng số
Xã hội hóa
người dự
khen thưởng
Ôn lại truyền thống ngày
186
9
3.200.000đ 1.000.000đ
thành lập MTDTTN, báo
9


cáo kết quả vận động trong
năm, biểu dương khen
thưởng
BAN VẬN ĐỘNG ẤP

BAN CHỈ ĐẠO XÃ THẠNH LỢI
BAN VẬN ĐỘNG ẤP 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ấp 1, ngày 23 tháng 9 năm 2013
BẢNG ĐĂNG KÝ

ấp văn hóa năm 2014

10


Thực hiện Hướng dẫn số: 06/2008/HD-BCĐ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Ban
Chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đồng Tháp nhằm cụ thể hóa Quyết định số:
62/2006/QĐ-BVHTT, ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Văn hóa thông tin về việc ban
hành quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”; Kế hoạch số: 65/KH-BCĐ, ngày 19/8/2013 của Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Tháp mười về việc tổ chức bình xét gia
đình văn hóa, chấm điểm khóm ấp văn hóa, xã văn hóa, đơn vị văn hóa và kế hoạch số:
31/KH-BCĐ, ngày 03/9/2013 của Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã Thạnh lợi; về việc tổ chức bình xét gia đình văn hóa, gia đình
thể thao, người tập luyện thường xuyên, đơn vị văn hóa, chấm điểm khóm ấp văn hóa.
Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ấp 1
đăng ký danh hiệu ấp văn hóa năm 2014, với các nội dung và số điểm cụ thể như sau:
1- Đời sống kinh tế từng bước phát triển :

50/50 điểm;

2- Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:

65/65 điểm;


3- Môi trường cảnh quang sạch đẹp:

10/10 điểm;

4- Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước:
65/65 điểm;
5- Có tinh thần đoàn kết, tương trợ chăm lo gia đình chính sách, giúp đỡ lẫn nhau
trong cộng đồng:
10/10 điểm.
*Tổng số điểm đăng ký: 200/200 điểm
Ban Vận động‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”ấp 1
quyết tâm hoàn thành các nội dung đăng ký danh hiệu ấp văn hóa cho năm 2014.
Xác nhận của BCĐ cấp xã

TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN

BẢNG CHẤM ĐIỂM
Kết quả thực hiện các nội dung tiêu chuẩn xây dựng ấp văn hóa hóa năm 2014
Thực hiện theo Quyết định số: 695/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và công nhận các danh hiệu khóm, ấp
đạt chuẩn văn hóa;
11


Căn cứ theo Hướng dẫn số 33/HD-BCĐ, ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ban Chỉ
đạo XDĐSVH Tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 695/QĐ-UBND-HC, ngày 18 tháng 7
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Ban Vận động xây dựng đời sống văn hóa ấp: 1
Tiến hành chấm điểm đối với ấp: 1, xã Thạnh Lợi

- Kết quả chấm điểm thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng ấp, văn hoá năm 2014 như sau:
THANG
ĐIỂM

A. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN ẤP VĂN HÓA
Tiêu
chí

I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH TỪNG BƯỚC PHÁT
TRIỂN:
1.Thực hiện tốt Cuộc vận động “ngày vì người nghèo”; công tác
giảm nghèo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra

15

BVĐ
ấp
chấm

Tiêu
chuẩn

Điểm

50

50
15

a. Ấp có kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững

(chấm 3 điểm).

3

b. Hằng năm ấp tổ chức tốt Hội nghị đối thoại với hộ nghèo (chấm 3
điểm); lập danh sách phân loại hộ nghèo, có phân tích nguyên nhân cụ
thể (chấm 3 điểm)

3

c. Số hộ nghèo có điều kiện luôn phấn đấu vươn lên thoát nghèo, đạt chỉ
tiêu giảm nghèo hàng năm từ 2% trở lên/ số hộ nghèo có điều kiện thoát
nghèo (chấm 6 điểm).

6

* Nếu đạt dưới 2% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 0,2% thì chấm giảm 1
điểm.

2. Có phong trào xóa nhà tạm bợ, dột nát cho người nghèo; tỷ lệ nhà ở

8

8

bền vững trong cộng đồng từ bằng hoặc cao hơn tỷ lệ bình quân
chung về nhà ở bền vững của Tỉnh.
a. Ấp không còn nhà ở tạm bợ, dột nát: (chấm 4 điểm)

4


Ấp còn nhà ở tạm bợ, dột nát thì chấm điểm theo kết quả thực hiện xóa
nhà ở tạm bợ, dột nát hằng năm đạt 20% trở lên/tổng số nhà cần xóa:
(chấm 4 điểm).
* Nếu đạt dưới 20% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 0,5
điểm.
12


b. Ấp có tỷ lệ nhà ở bền vững từ bằng hoặc cao hơn tỷ lệ bình quân chung
về nhà ở bền vững của xã (chấm 4 điểm).

4

* Nếu thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: cứ thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình
quân chung thì chấm giảm 1 điểm.
3. Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng
dụng khoa học-Kỹ thuật; Phát triển nghề truyền thống, hợp tác phát
triển kinh tế

4

4

a. Có hoạt động tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật
(chấm 2 điểm).

2

b. Phát triển nghề truyền thống, mô hình liên kết, hợp tác phát triển sản

xuất (chấm 2 điểm)

2

4. Tăng tỷ lệ có việc làm thường xuyên, thu nhập bình quân đầu
người/năm cao hơn mức bình quân chung của xã

8

a. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc thường xuyên đạt 70% trở lên
(chấm 4 điểm).

8
4

* Nếu thấp hơn 70% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm giảm 1
điểm.
b. Thu nhập bình quân đầu người/năm từ bằng hoặc cao hơn mức bình
quân chung của xã: (chấm 4 điểm).

4

* Nếu thấp hơn thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% so với tỷ lệ bình quân chung
của xã thì chấm giảm 1 điểm.
5. Có từ 80% trở lên, số hộ được tuyên truyền vận động tham gia xây
dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội phục vụ
đời sống cộng đồng
a. Có từ 80% trở lên, số hộ được tuyên truyền vận động tham gia xây
dựng nông thôn mới: (chấm 2 điểm).


15

15

2

* Nếu thấp hơn 80% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm giảm 1 điểm.
b. Xây dựng hạ tầng – kinh tế xã hội phục vụ đời sống cộng đồng: (chấm
13 điểm)

13

.- Về hạ tầng giao thông nông thôn: (chấm 5 điểm)

5

+ Có từ 100% đường làng, ngõ xóm (đường ngang cổng nhà) không lầy
lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các vật liệu nhựa, dal, đá, gạch
cấp phối đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm: (chấm 5 điểm).
* Nếu thấp hơn 40% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1 điểm.
. Về thủy lợi: (chấm 5 điểm)

5
13


+ Hệ thống đê bao, đảm bảo chủ động sản xuất; đối với đê bao của
vườn cây ăn quả, phải đảm bảo được phòng chống lũ lớn: (2,5 điểm).
+ Đối với cống đập phải được kiên cố từ 45% trở lên: (2,5 điểm).
* Nếu thấp hơn 45% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm

giảm 1 điểm.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn, ổn định từ các nguồn đạt từ 98% trở lên:
(chấm 3 điểm).

3

* Nếu thấp hơn 98% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
II. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TINH THẦN LÀNH MẠNH, PHONG
PHÚ:
1. Nhà văn hóa- khu hoạt động Thể dục, thể thao đạt từng bước
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50
3

- Có Nhà Văn hoá, khu hoạt động Thể dục, thể thao: (chấm 3 điểm).

46,5
1
1,5

- Các trường hợp khác tương đương:
+ Văn phòng ấp, có tụ điểm hoạt động văn hóa , thể dục thể thao: (chấm
1,5 điểm)

0

+ Duy trì thường xuyên hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao: (chấm 1,5
điểm)


1,5

2. Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người
tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng

3

- Số người tham gia phong trào sinh sinh hoạt, luyện tập văn hóa, thể
thao ở cộng đồng đạt 40% trở lên: (chấm 3 điểm).

3
3

* Nếu thấp hơn 40% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
3. Có 70% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan
a. Có từ 70 % trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội: (chấm 2 điểm).

3

3

2

* Nếu thấp hơn 70% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.

b. Trong ấp không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan:
(chấm 1 điểm).

1

14


* Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, vi phạm bị xử lý
hành chính trở lên: (không chấm điểm).
4. Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có
người sử dụng và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại

4

- Trong cộng đồng dân cư, không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội:
(chấm 2 điểm).

4

2

* Nếu có 1 trường hợp phát sinh: (chấm 1 điểm); từ 2 trường hợp trở lên:
(không chấm điểm).
- không có người sử dụng và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại: (chấm 2
điểm).

2

* Nếu có 1 người vi phạm: (chấm 1 điểm); từ 2 người vi phạm trở lên:

(không chấm điểm).
5. Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”,
trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục
trở lên

9

a. Tổ chức tốt việc tuyên truyền vận động, đăng ký, bình xét gia đình văn
hóa đúng quy trình, số hộ đạt gia đình văn hóa từ 80% trở lên: (chấm 5
điểm).

9

5

* Nếu thấp hơn 80% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1
điểm.
b. Số hộ gia đình văn hóa từ 3 năm liên tục trở lên, đạt từ 50% trở lên:
(chấm 4 điểm).

4

* Nếu thấp hơn 50% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1
điểm.
6. Đạt tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục và có phong trào “khuyến học”,
“khuyến tài”

12


10

a. Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non theo quy định, trẻ
em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, điểm giữ trẻ tập
trung đạt 97% trở lên: (chấm 4 điểm), đạt dưới 97% thì tính điểm theo tỷ
lệ: Giảm 1% chấm giảm 0,5 điểm.

2

b. Trẻ em trong độ tuổi học cấp tiểu học (06 đến 11 tuổi) được đến trường
đạt 98% trở lên: (chấm 4 điểm), đạt dưới 98% thì tính điểm theo tỷ lệ:
Giảm 1% chấm giảm 1 điểm.

4

c. Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: (chấm 1
điểm) và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: (chấm 1 điểm); có phong

4

15


trào “khuyến học”, “khuyến tài”: (chấm 2 điểm).
7. Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc
thực phẩm đông người; giảm dần số trẻ em bị suy dinh dưỡng; trẻ em
được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám đúng định kỳ

10


10

a. Không có hành vi lây truyền dịch bệnh, không để xảy ra ngộ độc thực
phẩm đông người: (chấm 4 điểm).

4

- Không để xảy ra hành vi lây truyền dịch bệnh: (chấm 2 điểm).
- Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người: (chấm 2 điểm).
b. Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng từ bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ trẻ em
suy dinh dưỡng bình quân chung của Tỉnh: (2 điểm).

2

* Nếu tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn mức bình quân của Tỉnh,
nhưng tỷ lệ có giảm hơn so với năm trước: (chấm 1 điểm); nếu không
giảm hơn so với năm trước thì không chấm điểm.
c. Trẻ em được tiêm chủng đầy đủ, đạt tỷ lệ từ 95% trở lên (2 điểm);
không đạt không chấm điểm.

2

d. Phụ nữ có thai được khám, tư vấn và tiêm VAT đúng định kỳ và đạt từ
95% trở lên: (chấm 2 điểm), không đạt không chấm điểm.

2

8. Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình

3


3

Trong ấp không có trường hợp sinh con thớ 3: (chấm 3 điểm).

3

* Nếu có 1 trường hợp sinh con thứ 3: Chấm trừ 1 điểm.
9. Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa , danh lam thắng cảnh và các
công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương

3

3

a. Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc: (chấm 1 điểm).

1

b. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các công trình công cộng: (chấm 1 điểm).

1

c. Thực hiện tốt công tác bảo tồn và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương: (chấm 1 điểm).


1

III. MÔI TRƯỜNG CẢNH QUAN SẠCH ĐẸP:
1. Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, thu gom rác thảy về nơi xử lý
tập trung theo quy định
- Đối với các ấp có cụm, tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh,
thường xuyên quét dọn, thu gom rác thảy về nơi xử lý hợp lý: (chấm 2

20
4

19
4
2
16


điểm).
- Đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc
vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý
rác thải hợp vệ sinh: (chấm 2 điểm).

2

* Nếu không đạt: (không chấm điểm).
2. Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm,
hố xí) đạt chuẩn cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường

6


5

- Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp về sinh đạt tiêu chuẩn từ 75% trở
lên: (chấm 4 điểm).

3

* Nếu thấp hơn 75% chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% chấm giảm 1 điểm.

2

- Không có cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm pháp luật về môi trường bị
xử lý hành chính trở lên: (chấm 2 điểm).
3. Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa địa nhân dân
được xây dựng từng bước theo quy hoạch

4

4

Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa địa nhân dân được
xây dựng đúng quy hoạch: (chấm 4 điểm).

4

* Nếu có 01 trường hợp phát sinh vi phạm: không chấm điểm.
4. Thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở, nâng cao ý thức của người
dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải
tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng

cây xanh.

6

6

a. Thường xuyên tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ
môi trường sinh thái: (chấm 2 điểm). Nếu có từ 01 vụ vi phạm trở lên:
(không chấm điểm).

2

b. Vận động nhân dân xây dựng, cải tạo các ao, hồ sinh thái, trồng cây
xanh: (chấm 4 điểm). Nếu cảnh quang chung của ấp không đảm bảo đủ
các yếu tố trên: (không chấm điểm).

4

IV. CHẤP HÀNH CHỦ TRƯƠNG, CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC:
1. Có 95%trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương:
a. Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách , pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương: (chấm 5 điểm).

40
10


40
10

5

17


* Nếu không đạt đủ 95% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 1% thì chấm
giảm 0,5 điểm.
b. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư ý thức
chấp hành pháp luật về an toàn giao thông, hướng đến nâng cao văn hóa
giao thông: (chấm 2 điểm), thực hiện chưa tốt , không chấm điểm.

2

c. Số vụ việc và người cư trú trên địa bàn ấp vi phạm chính sách, pháp
luật , bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng trở lên so với năm trước được
kiềm chế không tăng lên: (chấm 2 điểm); được kéo giảm: (chấm 3 điểm);
nếu để tăng lên: (chấm 1 điểm); tăng từ 2% trở lên không chấm điểm.

3

2. Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa
được giải quyết tại cộng đồng:

6

3


- Tổ hòa giải được thành lập đúng quy định: (chấm 1 điểm).

1

- Hầu hết các mâu thuẫn bất hòa trong cộng đồng, đều được hòa giải kịp
thời, có hồ sơ, sổ theo dõi công tác hòa giải được ghi chép đầy đủ: (chấm
2 điểm).

2

- Tỷ lệ hòa giải thành đạt từ 75% trở lên: (chấm 3 điểm).

0

* Nếu không đạt đủ 70% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
3. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy
chế dân chủ cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của
nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư,
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật

12

12

a. Thực hiện các giải pháp xây dựng ấp “đạt tiêu chuẩn an toàn” về an
ninh trật tự theo tinh thần Quyết định số: 1127/QĐ-UBND.HC ngày
12/12/2012 và Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 12/12/2012 của UBND
Tỉnh: (chấm 3 điểm); nếu không đạt không chấm điểm.


3

b. Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo
đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phương, thị trấn, kịp
thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của
nhân dân: (chấm 3 điểm); nếu xảy ra mất dân chủ không chấm điểm.

3

c. Không để xảy ra vụ việc khiếu kiện đông người, trái pháp luật: (chấm 3
điểm).

3

d. Bảng Quy ước ấp được xây dựng trên cơ sở đồng thuận của nhân dân,
được cấp thẩm quyền phê duyệt, việc triển khai thực hiện được nhân dân
đồng tình đạt tỷ lệ từ 80% trở lên: (chấm 3 điểm)

3

* Nếu tỷ lệ đạt thấp hơn 80%; thì cứ thiếu 1%: (chấm giảm 0,5 điểm)

18


4. Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia
giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công
chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt
danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; hằng năm các tổ chức đoàn thể
được xếp loại khá trở lên; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động

có hiệu quả

12

12

a. Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động
cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức thông qua việc tổ
chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo
theo định kỳ: (chấm 2 điểm).

2

b. Phát huy vai trò của các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia xây dựng
Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch , vững mạnh”:
(chấm 3 điểm). Nếu không đạt không chấm điểm.

3

c. Ban công tác Mặt trận và các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả,
được cấp trên đánh giá, phân loại từ khá trở lên: (chấm 5 điểm).

5

* Nếu Ban Công tác Mặt trận không đạt khá, tốt: (trừ 2 điểm); 01 tổ chức
đoàn thể không đạt khá, tốt: (trừ 1 điểm); từ 03 tổ chức đoàn thể trở lên
không đạt khá, tốt (không chấm điểm).
d. Các tổ chức Tự quản ở cộng đồng (Tổ Dân phòng Liên kết hoạt động
có hiệu quả: (chấm 2 điểm); có 30% trở lên các tổ chức Tự quản ở cộng
đồng hoạt động yếu, kém: (không chấm điểm)


2

V. CÓ TINH THẦN ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ CHĂM LO GIA
ĐÌNH CHÍNH SÁCH, GIÚP ĐỞ LẪN NHAU TRONG CỘNG
ĐỒNG:
1. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong
trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc
các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung

20

8

a. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về chăm lo gia đình
chính sách: (chấm 4 điểm).

20

8

4

* Nếu không đạt không chấm điểm.
b. 100% gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình
quân chung: (chấm 4 điểm).

4


* Nếu không đạt đủ 100% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
2. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào
bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người

12

12

19


tàn tật, nạn nhân chất độc da cam/dioxin và những người bất hạnh
a. Các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp
đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ: (chấm 3 điểm).

3

b. Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hổ trợ thường xuyên của
cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn:(chấm 2 điểm).

2

* Nếu không đạt: (không chấm điểm).
d. Xây dựng được mô hình vận động, xã hội hóa công tác từ thiện nhân
đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết
thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống:
(chấm 7 điểm).

7


* Nếu không đạt: ( không chấm điểm).
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN

20

20

1. Chi bộ hằng năm có thông qua Nghị quyết chuyên đề về xây dựng ấp
văn hóa.

2

2

2. Ban vận động có xây dựng chương trình, Kế hoạch thực hiện cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời văn hóa ở khu dân cư”.

2

2

3. Ban Vận động ấp có tổ chức điều tra thực trạng tình hình kinh tế - xã
hội của ấp (có thông tin, số liệu đầu kỳ, cuối kỳ theo mẫu quy định).

5

5

4. Tổ chức tốt “Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư”, đúng

theo chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên. (Tính ngày ngày hội của năm
trước).

6

6

5. Thực hiện hồ sơ phát động đăng ký, bình xét, đề nghị công nhận gia
đình văn hóa phải đảm bảo đúng quy trình hướng dẫn.

5

5

Giải trình các lý do bị điểm trừ của từng tiêu chuẩn:
1/ Chưa có tụ điểm hoạt động văn hóa. Trừ 1,5 điểm
2/ Vận động trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, điểm giữ
trẻ tập trung đạt 93/97% : (chấm 4 điểm), đạt dưới 97% thì tính điểm theo tỷ lệ: Giảm 1%
chấm giảm 0,5 điểm. Trừ 2 điểm.
3/ Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp về sinh đạt tiêu chuẩn chỉ đạt 65%. Trừ 1
điểm.
Tổng cộng số điểm tự chấm của BVĐ ấp 1:

195,5điểm/200điểm.

Tổng số điểm phúc tra của BCĐ xã :……………… Chấm

... điểm/200 điểm.

TM. BAN VẬN ĐỘNG ẤP

20


TRƯỞNG BAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Họp tự chấm điểm
Ấp 1 năm 201 4
Hôm nay, vào lúc 8 giờ 30, ngày 10 tháng 10 năm 2014. . Tại Trụ sở ấp 1
BVĐ ấp 1, thuộc Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” xã Thạnh Lợi.
Căn cứ Quyết định số: 695/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và thang điểm công nhận các danh
hiệu khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa;
Căn cứ Hướng dẫn số: 33/HD-BCĐ ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ban Chỉ đạo cuộc
vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” về việc Thực hiện Quyết định
21


số 695/QĐ-UBND-HC, ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban
hành bảng tiêu chuẩn và công nhận các danh hiệu khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa;
Ban Vận động tiến hành họp tự chấm điểm khóm, ấp: 1, xã Thạnh Lợi, huyện Tháp
Mười đạt danh hiệu ấp văn hóa năm 2014
I. Thành phần dự họp gồm có:
1- Ông: Nguyễn Thanh Hùng

Trưởng Ban vận động ấp.


2- Ông: Phan Văn Thuận

Trưởng ấp.

3- Ông: Lê Văn Thanh

Thành viên Ban vận động ấp.

4- Ông: Nguyễn Văn Trong

Thành viên Ban vận động ấp.

5-Ông: Võ Văn Tiển

Thành viên Ban vận động ấp.

6- Phạm Văn Lụa

Thành viên Ban vận động ấp.

7- Trần Văn Sơn

Thành viên Ban vận động ấp.

8-Đặng Thị Sách.

Thành viên Ban vận động ấp.

9-Nguyễn Văn Chọn


Thành viên Ban vận động ấp.

*Cuộc tọa: Ông: Nguyễn Thanh Hùng, Trưởng Ban vận động ấp.
*Thư ký: Nguyễn Văn Chọn, thành viên Ban vận động ấp.
II. Nội dung cuộc họp:
1. Thông qua báo cáo kết quả thực hiện cuộc vận động “TDĐKXDĐSVHƠKDC”
của ấp: 1 năm 2014
2. Thảo luận đóng góp cho báo cáo kết quả việc thực hiện cuộc vận động
“TDĐKXDĐSVHƠKDC” của ấp 1 năm 2014.
3. Thảo luận chấm điểm theo từng tiêu chuẩn, thang điểm công nhận ấp văn hóa.
III. Kết luận phiên họp:
- Căn cứ vào kết quả thảo luận trong phiên họp chủ tọa kết luận như sau:
1. Về phát triển kinh tế: 50đ
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
………………………………………………………………...…………………….......
- Tổng điểm trừ: 0 điểm trừ; Điểm cộng 0 điểm. Kết luận điểm đạt 50/50 điểm.
2. Đời sống VH tinh thần lành mạnh: 50đ
22


- Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
+Chưa có tụ điểm hoạt động văn hóa. Trừ 1,5 điểm.
+Vận động trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, điểm giữ trẻ
tập trung đạt 93/97% . Trừ 2 điểm.
- Tổng điểm trừ: 3,5 điểm trừ. Điểm cộng: 0 điểm. Kết luận điểm đạt 46,5/65 điểm.
3. Môi trường cảnh quang sạch đẹp: 20đ
4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước: 40đ
- Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
---------------------------------------------------------------------------------------- Tổng điểm trừ: 0 điểm trừ. Điểm cộng: 0 điểm. Kết luận điểm đạt 40/40 điểm.
- Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):

Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp về sinh đạt tiêu chuẩn chỉ đạt 65%. Trừ 1
điểm.
- Tổng điểm trừ: 1 điểm trừ. Điểm cộng: 0 điểm. Kết luận điểm đạt 19/20 điểm.
5. Có tinh thần đoàn kết, chăm lo gia đình chính sách, giúp nhau trong cộng đồng: 20đ
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
……………………………………………………………………………..………................
- Tổng điểm trừ: 0 điểm trừ. Điểm cộng: 0 điểm. Kết luận điểm đạt 20/20 điểm.
6. Công tác tổ chức thực hiện: 20đ
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
……………………………………………………………………………..………................
- Tổng điểm trừ: 0 điểm trừ. Điểm cộng: 0 điểm. Kết luận điểm đạt 20/20 điểm.
Tổng số điểm BVĐ tự chấm: 195,5/200 điểm.(Có bảng chấm điểm kèm theo)
6. Nhận xét:
* Ưu điểm:
- Được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng ủy, Ủy ban, Mặt trận và các Ban ngành đoàn
thể tận tình giúp đở để Ban Công tác MT ấp trong năm qua hoạt động đạt hiểu quả.
23


- Sự đoàn kết nhất trí trong Ban Công tác MT và sự ủng hộ cao trong quần chúng
nhân dân nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ.
* Tồn tại khó khăn:
- Chưa có điều kiện để xây dựng Nhà văn hóa nhằm phục vụ đời sống tinh thần cho
nhân dân;
- Công tác tuyên truyền vận động học sinh đúng độ tuổi vào mẫu giáo đạt hiệu quả
chưa cao.
- Vận động nhân dân thực hiện 3 công trình vệ sinh chưa đạt.
*Kiến nghị:
Biên bản kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày, đã thông qua các thành viên tham gia
dự thống nhất theo biên bản.

BAN CHỈ ĐẠO XÃ, THỊ
TRẤN

ĐẠI DIỆN BAN VẬN
ĐỘNG

THƯ KÝ BIÊN BẢN

24



×