Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xây Dựng Lắp Đặt Tại Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Bảo Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 87 trang )

1

Chuyên đề tốt nghiệp

LI M U
Nm 2008 khng hong kinh t trờn ton th gii ó din ra, Vit Nam
c coi l mt trong nhng nc nm bờn l ca cuc khng hong, ớt chu
nh hng nh hng ca khng hong nht. Tuy nhiờn, nh hng ca nú
cng lm mt nn kinh t cha phỏt trin nh Vit Nam lao, ao khn n.
Ngnh bo him Vit Nam cng vỡ th m chu tỏc ng khú khn, doanh thu
khai thỏc ton th trng chng li, s lng cỏc hp ng khai thỏc b hu
gia tng, s lng i lý ngh vic ln nht t trc n nay. Bo him xõy
dng lp l mt trong nhng nghip v bo him chu nh hng nng n
nht, do nh hng ca lm phỏt lm giỏ tr nguyờn vt liu gia tng, giỏ tr
cụng trỡnh gia tng theo ú m chi phớ bo him cho cụng trỡnh cng tng
theo. Thờm vo ú vic bói b quyt nh 33 v biu phớ bo him xõy dng
lp t, cng nh bt buc mua bo him xõy dng lp t i vi cỏc cụng
trỡnh thi cụng cú vn u t ca nh nc ó lm cho tỡnh hỡnh ó khú khn
li cng khú khn hn. Do vy, khi i vo nghiờn cu ti : Thc trng
v gii phỏp phỏt trin nghip v bo him xõy dng lp t ti cụng ty c
phn bo him Bo Minh em ch mun i sõu vo xem xột ỏnh giỏ mt
cỏch c th hn v tỡnh hỡnh nghip v v hi vng úng gúp sc mỡnh tỡm ra
gii phỏp cho nhng vn cng nh nhng vng mc hin ti.
hon thnh bi vit ny , em xin chõn thnh cm n s quan tõm,
giỳp ca cỏc anh ch phũng Ti sn - k thut Bo Minh H Ni cựng
vi s hng dn nhit tỡnh ca cụ giỏo - Thc S Tụn Th Thanh Huyn ó
giỳp em trong thi gian thc tp v vit chuyờn .
Em xin chõn thnh cm n !

Hoàng Thị Thanh Hơng


Lớp Bảo Hiểm 47B


2

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Chương I :Lý luận chung về nghiệp vụ bảo hiểm XD & LĐ:
I: Lịch sử hình thành và sự cần thiết khách quan của nghiệp vụ
bảo hiểm xây dựng lắp đặt:
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt là một bộ phận quan trọng của bảo hiểm
kỹ thuật.Chính vì vậy sự ra đời và phát triển của ngành bảo hiểm xây dựng
lắp đặt gắn liền với sự ra đời và phát triển của ngành bảo hiểm kỹ thuật. Bảo
hiểm kỹ thuật cũng như các nghiệp vụ bảo hiểm khác ra đời do đòi hỏi thực tế
của nền kinh tế. Bảo hiểm kỹ thuật ra đời đầu tiên tại miền bắc nước Anh, nơi
có quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm nhất. Sự xuất hiện của quá trình
công nghiệp hóa đã làm ra đời các ngành công nghiệp phát triển, ra đời
những máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất. Sự xuất hiện của các nồi hơi,
nồi áp suất, từ đó đã dẫn đến nguy cơ về nổ nồi hơi gia tăng, làm cho nhu cầu
cần được bảo hiểm gia tăng.Từ nhu cầu thực tế đó đã dẫn đến sự ra đời của
bảo hiểm kỹ thuật. Qua nhiều giai đoạn phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ
này đã trở thành một trong những nghiệp vụ kinh tế quan trọng không thể
thiếu của nền kinh tế,và là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất đối với
các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
Khi mới ra đời bảo hiểm kỹ thuật gồm một số nghiệp vụ như : Bảo
hiểm xây dựng lắp đặt, bảo hiểm thiết bị điện tử, bảo hiểm đổ vỡ máy móc,
bảo hiểm trách nhiệm trong đơn bảo hiểm xây dựng lắp đặt, bảo hiểm giai
đoạn chạy thử, bảo hiểm thời gian bảo hành…
Ngày nay, bảo hiểm kỹ thuật gồm các nghiệp vụ sau:

1. Bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu (CAR)
2. Bảo hiểm mọi rủi ro lắp đặt (EAR)
3. Bảo hiểm đổ vỡ máy móc (MBI)

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


3

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

4. Bảo hiểm mất thu nhập do máy móc ngừng hoạt động (Loss of
profit following machinary breakdown)
5. Bảo hiểm hàng hóa nhà kho lạnh
6. Bảo hiểm thăm dò và khai thác dầu khí (Oil-Gar exploration and
production insurance)
Trong đó mục 1, 2 ( CAR & EAR) chính là nghiệp vụ bảo hiểm xây
dựng lắp đặt.
Các loại hình bảo hiểm trong đơn bảo hiểm kỹ thuật có liên quan chặt
chẽ với nhau, mỗi loại hình đều đảm bảo cho một khâu hay một giai đoạn
trong quá trình sản xuất. Có thể diễn giải mối quan hệ đó theo sơ đồ sau:
BHXD
(khởi công xd công trình )

BHLĐ
(công việc lắp đặt)

BH thiết bị điện tử


BH bắt đầu sản xuất
(BH máy móc)

Bảo hiểm bảo hành

Sơ đồ 1 :Mối quan hệ giữa các loại hình bảo hiểm trong bảo hiểm thuật
Trong các nghiệp vụ của bảo hiểm kỹ thuật thì nghiệp vụ bảo xây dựng
lắp phát triển mãnh mẽ nhất cả về số lượng cũng như chất lượng. Điều này là
do nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, lắp đặt máy móc thiết bị ngày
càng gia tăng đặc biệt là ở những nước đang trong giai đoạn kiến thiết nền
kinh tế như Việt Nam. Theo thống kê thì các nước trên thế giới duy trì đầu tư

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

4

cho xây dựng ở mức trên dưới 10% (Nhật bản năm 1997 đầu tư cho xây dựng
là 575.4 tỷ USD, chiếm 15% GDP, Trung Quốc là 182 tỷ tương đương 20%
GDP).
Về mặt kỹ thuật nghiệp vụ, đây là loại hình bảo hiểm tương đối phức
tạp so với các loại hình bảo hiểm khác, các loại đơn bảo hiểm rất đa dạng
như:
 Bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu (CARI)
 Bảo hiểm cho chủ thầu

 Bảo hiểm chi phí cho chủ thầu (cost of contractor)
 Bảo hiểm rủi ro cho xây dựng (Civil engineering risk)
 Bảo hiểm rủi ro lắp đặt
 Bảo hiểm trách nhiệm chủ thầu và người thứ 3
 Bảo hiểm bảo hành.
Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay của các nước trên thế giới,
bảo hiểm xây dựng –lắp đặt chắc chắn sẽ còn phát triển mãnh mẽ hơn nữa.
 Ở nước ta, ngày 7/8/1991 BTC đã ban hành quyết định số
253/TCQĐ cho phép Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam và các công ty bảo
hiểm địa phương tiến hành triển khai nghiệp vụ bảo hiểm xây dựng lắp đặt.Từ
đó đến nay có rất nhiều thông tư, quyết định cũng như các văn bản pháp luật
khác đã được ban hành góp phần điều chỉnh và phát triển nghiệp vụ bảo hiểm
xây dựng lắp đặt trong nước.Tuy nhiên, nhiều trong số những văn bản đó đã
hết hiệu lực. Hiện nay, văn bản pháp lực có hiệu lực thi hành mạnh nhất đó là
luật kinh doah bảo hiểm , và luật xây dựng.
Đơn bảo hiểm lắp đặt đầu tiên tại Việt Nam là đơn bảo hiểm mọi rủi ro
lắp đặt (EAR) cho trạm thu phát sóng vệ tinh mặt đất Láng Trung, đây là công
trình liên doanh giữa tổng công ty bưu chính viễn thông và hãng Teltra của Úc.
Từ đó đến nay, bảo hiểm xây dựng lắp đặt ngày càng phát triển trở thành một
trong những nghành mũi nhọn của của các công ty phi nhân thọ Việt Nam.

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


5

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


2.Vai trò và sự cần thiết khách quan của ngành bảo hiểm xây dựng
lắp đặt:
2.1 Vai trò:
Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế
quốc dân, đóng vai trò quan trọng chủ chốt ở khâu cuối cùng trong quá trình
hình thành nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định (xây dựng công trình
và lắp đặt thiết bị, máy móc vào công trình ) cho mọi lĩnh vực hoạt động của
đất nước.
Ở nước ta ngành xây dựng lắp đặt là ngành sản xuất vật chất lớn nhất
của nền kinh tế quốc dân, liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội.Hàng năm
xây dựng cơ bản chiếm tỉ lệ cao trong tổng nguồn vốn đầu tư của nhà
nước.Chiếm khoảng chừng 25-26% GDP hàng năm. Xây dựng lắp đặt nhằm
bảo đảm và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực tự phục vụ
cho các ngành kinh tế ,các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các
ngành kinh tế khác chỉ có thể phát triển được khi có ngành xây dựng lắp đặt
thực hiện xây dựng cơ sở vật chất tạo nền tảng cho sự phát triển của ngành
khác. Điều này do những lý do sau:
 Xây dựng lắp đặt nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực
sản xuất, năng lực tự phục vụ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế.Tất
cả các ngành kinh tế muốn phát triển phải có cơ sỡ hạ tầng, móc phát triển
tương ứng.
 Xây dựng lắp đặt nhằm tạo mối quan hệ tỉ lệ, cân đối hợp lý sức sản
xuất cho sự phát triển kinh tế giữa các nghành, các khu vực, các vùng kinh tế
trong giai đoạn xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. Tạo điều kiện xóa bỏ
dần sự cách biệt giữa các thành thị, nông thôn, miền ngược, miền xuôi.Nâng
cao trình độ phát triển cho các đồng bào dân tộc thiểu số.

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B



6

Chuyên đề tốt nghiệp

Xõy dng lp t gúp phn nõng cao hiu qu,cht lng ca cỏc
hot ng xó hi, dõn sinh, quc phũng, thụng qua vic u t xõy dng cỏc
cụng trỡnh xó hi, dch v c s h tng ngnh cng t trỡnh cao.Gúp phn
nõng cao i sng vt cht v tinh thn cho mi ngi.
Xõy dng lp t gúp phn ỏng k li nhun cho nn kinh t quc
dõn.Hng nm ngnh xõy dng lp t úng gúp hng t ng cho ngõn sỏch
nh nc, gii quyt cụng n vic lm cho hng nghỡn ngi lao ng, chim
khong 6% lao ng trong xó hi.
Túm li xõy dng lp t úng vai trũ quan trng trong vic phỏt trin
nn kinh t quc dõn.Nú quyt nh quy mụ v trỡnh k thut ca xó hi,
ca t nc núi chung v s nghip cụng nghip húa, hin i húa trong giai
on hin nay núi riờng.
2.2 S cn thit khỏch quan:
Th k 20 v 21 l th k ca khoa hc k thut, ca nhng phỏt minh
v thnh tu khoa hc. S phỏt trin ú ó cho ra i nhiu mỏy múc hin i
v tinh vi. Tuy nhiờn i liờn vi cỏc phỏt kin ra nhng mỏy múc hin i
cng lm cho ri ro trong cuc sng con ngi gia tng nhiu hn. Do ú bo
him k thut úng vai trũ quan trng trong s phỏt trin v n nh nn kinh
t. Vai trũ ca ngnh bo him k thut th hin rừ t nhng vic nh trong
phũng thớ nghim cho ti nhng cụng vic nng nhc trờn cỏc dn khoan khai
thỏc du.... cng u cú nhu cu bo him.
Ri ro trong ngnh xõy dng v lp t rt a dng v phong phỳ. T
nhng ri ro do cỏc nguyờn nhõn bt kh khỏng, do thiờn tai gõy ra nh:thiờn
tai, l lt, st l, lc xoỏy, nỳi la phun ...cho ti nhng ri ro do hnh ng

phỏ hoi ca con ngi nh:hnh ng c ý phỏ hoi, hnh ng bt
cn...Nhng ri ro ny khi xy ra thng li hu qa nng n thm chớ
cũn cú th gi l thm ha. c bit ngy nay, khi cú nhiu mỏy múc tinh vi

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


7

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

hiện đại với giá trị lớn được đưa vào sử dụng thì khi có rủi ro xảy ra tổn thất
là rất to lớn thậm chí có thể dẫn đến phá sản.
Bảo hiểm xây dựng lắp đặt cũng giống như các loại hình bảo hiểm khác
góp phần khắc phục khó khăn cho người được bảo hiểm khi có các rủi ro xẩy
ra, ổn dịnh và phát triển nền kinh tế.
Khi tiến hành bảo hiểm xây dựng lắp đặt thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ
đề ra các biện pháp giảm thiểu các rủi ro xảy ra cho người bảo hiểm và công
ty bảo hiểm cùng thực hiện từ đó làm giảm thiểu các khả năng xảy ra tổn thất
cũng như mức độ tổn thất.
Bảo hiểm xây dựng lắp đăt góp phần khắc phục thiệt hại cho chủ đầu
tư. Khi rủi ro xảy ra số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giúp
các chủ thầu cũng như chủ đầu tư nhanh chóng khắc phục hậu quả của tổn
thất, đảm bảo tiến độ công trình. Tạo điều kiện cho nhanh chóng hòan thành
và đưa công trình vào sử dụng.
Bảo hiểm xây dựng lắp đặt góp phần giúp chia sẽ rủi ro giữa các chủ
đầu tư, chủ dự án với nhau, làm chia nhỏ rủi ro và ảnh hưởng của nó.
II: Những nội dung cơ bản trong bảo hiểm xây dựng và lắp đặt:

1.Người được bảo hiểm
Mỗi công trình xây dựng lắp đặt là một quy hoặch tổng thể có liên quan
đến nhiều khía cạnh khác nhau của các vấn đề pháp luật, hợp đồng và kỹ thuật
cho nên việc hợp tác chặt hcẽ giữa các bên là vấn đề cần thiết không thể thiếu
được. Chính vì vậy việc xác định rõ người được bảo hiểm trong một công
trình xây dựng lắp đặt là rất cần thiết. Trong bảo hiểm xây dựng, tất cả các
bên có liên quan tới công việc xây dựng và có quyền lợi trong công trình xây
dựng lắp đặt và đưựoc nêu tên hay chỉ định trong bản phụ lục bảo hiểm đều
có thể là người được bảo hiểm:
• Chủ đầu tư hoặc chủ công trình(bên A trong hợp đồng xây dựng)

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


8

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

• Nhà thầu chính (bên B trong hợp đồng xây dựng)
• Các nhà thầu phụ
• Các kiến trúc sư, kỹ sư tư vấn, cố vấn chuyên môn.Tuy nhiên, hợp
đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt không bảo hiểm cho trách nhiệm nghề
nghiệp của các kiến trúc sư, cố vấn chuyên mông, các kỹ sư tư vấn mặc dù họ
có liên quan đến công trình xây dựng .
Mối quan hệ các bên có liên quan đến công trình xây dựng như sau:
Nhà tài trợ

Chủ đầu tư


Tư vấn

Chủ thầu B
Chủ thầu A

Các nhà thầu phụ

Các chủ thầu phụ

Sơ đồ 2: Các bên có liên quan trong công trình xây lắp
Do có nhiều bên được bảo hiểm nên sẽ nảy sinh vấn đề đơn bảo hiểm
sẽ ghi tên ai hay ai sẽ là người được ghi tên đầu tiên.Thông thường người
đứng ra ký hợp đồng bảo hiểm và đóng phí sẽ là người đại diện cho các bên
trong hợp đồng bảo hiểm.Vì vậy trong hợp đồng sẽ ghi ra ai là người đứng ra
đại diện kèm theo danh sách của những người có quền lợi liên quan đến công
trình .Tuy nhiên trong thưc tế, do khi đứng ra ký kết hợp đồng thì được nhận

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


9

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

hoa hồng, và người đó phải có hiểu biết về công trình xây dựng để khi có rủi
ro xảy ra có thể đứng ra dàn xếp đòi bồi thường nên, nên thông thường chủ
đầu tư sẽ đứng ra chỉ định công ty bảo hiểm để cho chủ thầu chính ký hợp

đồng.Làm như thế thì chủ đầu tư vừa thu được hoa hồng phí bảo hiểm mà khi
có rủi ro xảy ra thi chủ thầu lại phải đứng ra đòi công ty bảo hiểm.`
2. Đối tượng được bảo hiểm:
Hợp đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt có tên gọi là CAR & EAR
( contructor all risk and Engieering risk insurance) thực chất nó là hai hợp
đồng bảo hiểm luôn đi kèm nhau: hợp đồng bảo hiểm xây dựng và hợp đồng
bảo hiểm lắp đặt. Do vậy để xem xét đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo
hiểm xây dựng lắp đặt ta cần xem xét đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng xây
dựng và đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng lắp đặt.
2.1 Trong hợp đồng bảo hiểm xây dựng:
CAR - Bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu:
Bảo hiểm xây dựng lắp đặt là hợp đồng bảo hiểm trọn gói, như tên gọi
của nó Contructor all risk- bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu . Chính vì vậy
đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt bao gồm có tài
sản, con người, trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3. Tuy nhiên, đối tượng
chủ yếu trong hợp đồng bảo hiểm xây dựng lắp đặt là tài sản, nhưng thông
thường trong hợp đồng sẽ đi kèm các điều khoản bảo vệ cho cả phần trách
nhiệm dân sự và công nhân thi công công trình trong trường hợp chủ thầu yêu
cầu. Vì vậy để xét đối tượng trong bảo hiểm lắp đặt chúng ta phải xem xét
trong các trường hợp sau:
2.1.1 Trong trường hợp đối với phần tài sản :
Đối tượng bảo hiểm bao gồm tất cả các công trình xây dựng dân dụng,
công trình công nghiệp, v..v.. hay nói cách khác là tất cả các công trình có sử
dụng xi măng và bê tông cốt thép. Cụ thể là các nhóm công trình sau:

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B



10

Chuyên đề tốt nghiệp

Nh , trng hc, bnh vin, tr s lm vic, rp hỏt, rp chiu
phim, cỏc cụng trỡnh vn hoỏ khỏc,
Nh mỏy, xớ nghip, cỏc cụng trỡnh phc v sn xut;
ng sỏ (bao gm c ng b v ng st), ng bng sõn bay;
Cu cng, ờ p, cụng trỡnh thoỏt nc, kờnh o , cng
Mi cụng trỡnh gm nhiu hn mc riờng bit v c xỏc nh v d
toỏn thụng qua s tng th , bn v thit k cựng cỏc mỏy múc trang thit
b cn thit phc v cho cụng tỏc xõy dng cng nh cỏc cụng vic cú liờn
quan trong quỏ trỡnh xõy dng. thun tin cho vic tớnh phớ bo him cng
nh gii quyt khiu ni trong trng hp tn tht xy ra, mt cụng trỡnh
c xõy dng c chia lm nhiu hng mc khỏc nhau, bao gm:
a.Cu trỳc ch yu ca cụng trỡnh xõy dng :Hng mc ny chim
phn ln giỏ tr cụng trỡnh.Nú bao gm tt c cỏc cụng vic thc hin bi ch
thu chớnh (bờn B) v tt c cỏc nh thu ph ca ch thu chớnh theo quy
nh ca hp ng xõy dng ký kt gia bờn A v bờn B :T cụng tỏc chun
b, dn dp mt bng, xõy dng cỏc cụng trỡnh tm thi phc v cho cụng tỏc
thi cụng cho n cụng tỏc úng cc, lm múng v xõy dng cu trỳc chớnh
ca cụng trỡnh.
b. Trang thit b xõy dng : Gm cỏc thit b c nh phc v thi cụng
nh cỏc cụng trỡnh ph tr (lỏn tri, tr s lm vic tm thi, kho bói , nh
xng ), gin giỏo, ro chn, h thng bng ti, v..v .. khi yờu cu bo him
cho cỏc thit b ny, cn phi cú danh sỏch kốm theo n bo him.
c. Mỏy múc xõy dng: Bao gm cỏc mỏy múc cú ng c t hnh hoc
khụng t hnh phc v cụng tỏc thi cụng (vớ d nh mỏy xỳc, mỏy i, cn
cu, xe chuyờn dựng,)thuc quyn s hu ca ngi c bo him hoc
do h i thuờ.Cỏc loi mỏy múc ny ch c bo him trong thi gian s


Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

11

dụng trên công trường.Khi yêu cầu bảo hiểm cho các loại máy móc nàycần
phải có danh sách kèm theo đơn bảo hiểm.
d.Các tài sản có sẵn trên và xung quanh khu vực công trường thuộc
quyền sở hữu, quản lý, trông nom hay coi sóc của người được bảo
hiểm.Trường hợp này thường có ỏ các công trình mở rộng hoặc cải tạo lại, các
tài sản có trên có thể bị thiệt hại trong quá trình xây dựng mới.Giá trị của các
tài sản này không nằm trong giá trị của công trình mới nên chúng không
thuộc phạm vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm xây dựng.Nhưng nếu người được
bảo hiểm có nhu cầu thì người bảo hiểm có thể xem xét và mở rộng phạm vi
bảo hiểm theo điều khoản bổ sung,
e.Chi phí dọn dẹp hiện trường:Bao gồm các chi phí phát sinh do việc
thu dọn và di chuyển mảnh vụn, đất đá do các rủi ro xảy ra trên phạm vi công
trường.
2.1.2 Trong trường hợp đối tượng là trách nhiệm dân sự đối với
người thứ 3.
Chính là trách nhiệm dân sự phát sinh giữa người được bảo hiểm đối
với người thứ 3 do lỗi của người được bảo hiểm và có gây ra tổn thất cho
người thứ ba. Đối tượng này bao gồm : trách nhiệm pháp lý do thiệt hại về tài
sản và/hoặc thương tật của bên thứ 3 phát sinh trong quá trình thi công công
trình tại hoặc xung quanh khu vực công trường. Tuy nhiên cần lưu ý rằng các

tổn thất đối với người làm công, người thân hoặc người đại diện của người
được bảo hiểm không thuộc phạm vi của bảo hiểm này.
2.1.3 Trong trường hợp đối tượng là con người:
Trong trường hợp này đối tượng là công nhân, kỹ sư , cán bộ giám sát
công trình, những người tham gia các công việc thi công trên công trường.
Bảo hiểm xây dựng bảo hiểm cho những tổn thất , thương tất của công nhân ,

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

12

kỹ sư, cán bộ giám sát công trình, những người tham gia trên công trinh xây
dựng trong quá trình thi công công trình.
2.2 Trong hợp đồng lắp đặt:
Hợp đồng bảo hiểm lắp đặt cũng giống như bảo hiểm lắp đặt là hợp
đồng bảo hiểm trọn gói. Bảo hiểm lắp đặt bảo hiểm cho mọi rủi ro trong lắp
đặt, bao gồm tài sản, trách nhiệm dân sự, con người. Do đó xem xét đối tượng
bảo hiểm lắp cũng như khi xem xét bảo hiểm xây dựng chúng ta phải xem xét
đối tượng trên.
2.2.1 Trong trường hợp đối tượng bảo hiểm là tài sản :
Trong trường hợp này đối tượng bảo hiểm chính là các máy móc lắp
đặt, trang thiết bị phục vụ cho công tác lắp đặt và một số công việc, hạng mục
liên quan đến công việc lắp đặt. Đối tượng được bảo hiểm được phân loại như
sau:
• Các máy móc thiết bị, các dây chuyền đồng bộ trong một xí nghiệp

hay trong khi tiến hành lắp đặt các máy móc thiết bị đó;
• Các máy móc, trang thiết bị phục vụ cho lắp đặt;
• Các phần việc xầy dựng phục vụ cho công tác lắp đặt;
• Trách nhiệm dân sự đối với bên thứ 3
• Chi phí dọn dẹp vệ sinh.
2.2.2 Trường hợp đối tượng là con người và trách nhiệm dân sự thì
tương tự như trong hợp đồng xây dựng ở trên
3.Phạm vi được bảo hiểm :
3.1 Các rủi ro được bảo hiểm:
3.1.1 Các rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng :
Các đơn bảo hiểm xây dựng do công ty bảo hiểm cấp hầu hết là đơn
bảo hiểm mọi rủi ro nên phạm vi bảo hiểm thường rất rộng, chỉ trừ các rủi ro
loại trừ được nêu rõ trong đơn bảo hiểm(theo thông lệ quôc tế ) còn hầu hết

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


13

Chuyên đề tốt nghiệp

cỏc ri ro bt ng v khụng lng trc c u c bo him theo n
bo him xõy dng.
C th, trỏch nhim ca cụng ty bo him i vi ngi c bo him
phỏt sinh khi tn tht xy ra cho cỏc i tng c bo him do cỏc ri ro
chớnh sau:
Chỏy, sột ỏnh, nc cha chỏy hay phng tin cha chỏy;
L lt, ma, tuyt ri, tuyt l, súng thn;

Cỏc loi bóo;
ng t, st l t ỏ;
Trm cp;
Thiu kinh nghim, bt cn, hnh ng ỏc ý hay li ca con ngi;
Ngoi ra, tu thuc vo tng cụng trỡnh, mi n cp cũn cú cỏc iu
khon b sung thờm i vi cỏc ri ro ph phự hp vi ni dung cụng vic.
3.1.2 cỏc ri ro c bo him trong bo him lp t:
Nhng ri ro c bo him trong bo him lp t c chia lm 3
loi chớnh:
Cỏc ri ro thiờn tai bao gm ng t, ng bin gõy ra súng thn, giú
mnh, (do bóo, giú xoỏy, cung phong), ma ln, l, lt, ngp lt, úng
bng,sột ỏnh, chỏy do sột ỏnh hay do hot ng ca nỳi la, t ỏ lỳn, st
l.
Cỏc him ho tn tht gõy ra bi hot ng ca con ngi trờn cụng
trng nh:Thiu kinh nghim hay k nng, li ca con ngi, bt cn, trm
cp, hnh ng ỏc ý, phỏ hoi , vn chuyn, khuõn vỏc nguyờn vt liu, li
thit k, tp trung cao hay cng cụng vic cao do thi gian quỏ ngn,
phi hp cụng vic thiu hp lý, trong nom, bo v cụng trng khụng tt,
thiu nhng bin phỏp ngn nga tn tht, li vn hnh, li ngi vn hnh
mỏy.

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


14

Chuyên đề tốt nghiệp


Cỏc ri ro k thut, vn hnh bao gm ỏp sut ộp quỏ ln (n vt lý),
chõn khụng(n bờn trong), nhit ỏp sut quỏ ln (on mch ), lc li tõm,
li nguyờn, vt liu,mt kim soỏt phn ng hoỏ hc (n hoỏ hc), li ca h
thng hay thit b iu hnh hay iu khin.
3.2 Cỏc ri ro loi tr:
3.2.1 Cỏc ri ro loi tr chung phn trỏch nhim v phn vt cht
Trong n bo him xõy dng lp t cỏc ri ro loi tr chung cho c
phn bo him vt cht v bo him trỏch nhim bao gm:
Chin tranh hay nhng cụng vic tng t, ỡnh cụng, ni lon,
ngng cụng vic, yờu cu ca bt k c quan cú thm quyn no.
Hnh ng c ý hay s cu th c ý ca ngi c bo him hoc
i din ca h;
Phn ng ht nhõn, phúng x hay ụi nhim phúng x.
Cỏc ri ro loi tr ỏp dng vi phn bo him vt cht bao gm:
Bt k loi tn tht no cú tớnh hu qu;
Hng húc c khớ/in hay s trc trc ca mỏy múc trang thit b xõy
dng;
Li thit k;
Chi phớ thay th, sa cha hay khc phc khuyt tt ca nguyờn vt
liu v/hoc do tay ngh(cỏc tn tht h hi do hu qu thỡ c bo him);
Cỏc khon min thng;
Cỏc tn tht v h s, bn v, ti liu;
Cỏc tn tht vo thi im kim kờ (mt cp, mt tớch);
3.2.2 Cỏc loi tr i vi phn bo him trỏch nhim:

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B



15

Chuyên đề tốt nghiệp

Khiu ni tn tht liờn quan n tai nn c bo him hay cú th
c bo him trong phm vi ca phn bo him vt cht ca n bo him
xõy dng.
Khiu ni phỏt sinh do dch chuyn, rung ng hay suy yu ca ct
chng.
Mc khu tr quy nh trong hp ng bo him. Ngi c bo
him phi t chu mc khu tr ny trong mi s kin bo him;
Chi phớ ch to, ch to li, nõng cp, sa cha hay thay th cỏc hng
mc c bo him hoc cú th c bo him theo tho thun trong hp
ng bo him;
Trỏch nhim do hu qu ca:
Cỏc thng vong, m au gõy ra cho ngi lm thuờ hay cụng nhõn
ca nh thu hay ca ch cụng trỡnh hoc ca bt k doanh nghip no khỏc
cú liờn quan n cụng trỡnh c bo him ton b hay mt phn theo tho
thun trong hp ng bo him hay gõy ra cho thnh viờn trong gia ỡnh h;
Tn tht gõy ra i vi ti sn thuc quyn s hu hay quyn qun lý,
chm nom, coi súc hay kim soỏt ca nh thu, ca ch cụng trỡnh hay ca bt
k doanh nghip no khỏc cú liờn quan n cụng trỡnh c bo him ton b
hay mt phn theo tho thun trong hp ng bo him hay ca ngi lm
thuờ hoc cụng nhõn ca mt trong nhng ngi núi trờn;
Tai nn gõy ra bi xe c gii c phộp lu hnh trờn ng cụng
cng hay bi phng tin vn ti thu hay mỏy bay;
Bt k tho thun no ca ngi c bo him v vic tr mt khon
tin di hỡnh thc n bự hay di hỡnh thc khỏc, tr khi trỏch nhim ú
thuc trỏch nhim bi thng theo hp ng bo him.


Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


16

Chuyên đề tốt nghiệp

Trỏch nhim phỏt sinh do ngi c bo him cung cp hoc khụng
cung cp li khuyờn, dch v cú tớnh cht chuyờn mụn hoc do bt c li hoc
thiu sút no cú liờn quan;
Trỏch nhim phỏt sinh t s ụ nhim hoc nhim bn tr vic phỏ hu
hoc gõy thit hi n i tng bo him do ụ nhim hoc nhim bn xut
phỏt t bt c ri ro c bo him no v trỏch nhim phỏt sinh liờn quan
n cỏc vt liu hoc cht ph thi sn cú hay c thi ra;
Trỏch nhim phỏt sinh t hay cú liờn quan n cht Aming;
Trỏch nhim liờn quan n tin pht khi khụng thc hin hp ng.
3.2.3 Cỏc loi tr i vi phn bo him vt cht:
Mc khu tr quy nh trong hp ng bo him. Ngi c bo
him phi t chu mc khu tr ny trong mi s kin bo him thit hi vt
cht
Tt c cỏc loi tn tht cú tớnh cht hu qu, bao gm tin pht, tn
tht do chm tr, do khụng thc hin c cụng vic, thit hi mt hp ng;
Nhng tn tht trc tip do thit k sai, do khuyt tt ca nguyờn vt
liu hay khuụn mu, do tay ngh kộm nhng khụng phi li trong khi lp t;
Cỏc hin tng n mũn, mi mũn, ụ xy hoỏ, kt to vy cng;
Mt mỏt hay thit hi i vi h s, bn v, chng t k toỏn, hoỏ
n, tin, tem phiu, vn bn, chng th n, c phiu, th bo lónh, sộc, vt
liu bao gúi nh hũm, thựng, hp;

Mt mỏt hay thit hi ch phỏt hin c vo thi im kim kờ.
4.Thi hn bo him
Thi hn bo him c ghi rừ trong n bo him. Thi hn bo him
thng l thi gian thi cụng trỡnh c tớnh t lỳc thi cụng cụng trỡnh ( sau
khi ó bc d vt t, mỏy múc,xung cụng trng) n lỳc hon thin hay
chuyn giao hoc a vo hot ng. Trờn thc t, thi gian thi cụng cụng

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


17

Chuyên đề tốt nghiệp

trỡnh khụng nht thit phi trựng vi thi hn ghi trong hp ng. Nu cụng
trỡnh c hon thnh trc thi hn thỡ hiu lc ca hp ng cng chm dt
ngay khi cụng trỡnh c bn giao a vo s dng. Trong trng hp thi
gian thi cụng cụng trỡnh kộo di vt quỏ thi hn quy nh thỡ ngi c
bo him phi cú yờu cu gia hn thờm i vi hp ng bo him v phi
thanh toỏn thờm phớ bo him cho thi gian vt quỏ ny.
Thụng thng thi hn bao him bao gm thi gian:
- Lu kho (vt liu) trc khi xõy dng (ti a l ba thỏng);
- Giai on xõydng;
- Kim nghim, chy th (nu cú);
- Bo hnh.
5. Giỏ tr bo him v s tin bo him:
5.1 Giỏ tr bo him


:

Vic xỏc nh giỏ tr bo him trong hp ng bo him xõy dng lp
t l tng i phc tp cỏc giỏ tr phi xỏc nh trong bo him xõy dng
lp t bao gm :
GTBH ca phn cụng tỏc xõy dng : Thụng thng l giỏ tr c tớnh
v cú th l mt trong cỏc giỏ tr sau:
Tng giỏ tr khụi phc li cụng trỡnh trong trng hp cú tn tht ton
b v phi tin hnh xõy dng li;
Giỏ tr nh hn hoc bng tn tht ln nht cú th xy ra.
Tuy nhiờn, vic xỏc nh giỏ tr ca phn cụng tỏc xõy dng theo giỏ tr
d toỏn ca cụng trỡnh theo hp ng xõy dng l hp lý nht. Khi cụng trỡnh
hon thnh, giỏ tr ny c iu chnh li theo giỏ tr thc t v phớ bo him
cng c iu chnh li cho phự hp.
Giỏ tr d toỏn cụng trỡnh theo hp ng xõy dng thng bao gm chi
phớ lp cụng trỡnh, giỏ tr cỏc nguyờn vt liu do nh thu cung cp, chi phớ

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


18

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

nhân công của chủ thầu , những chi phí trả cho khối lượng công việc thầu phụ
hay dịch vụ, chi phí liên quan đến việc sử dụng máy móc thi công xây dựng ,
nhà xưởng thiết bị và các công trình tạm thời khác, chi phí cho các công trình
tạm thời, kỹ thuật và giám sát, chi phí hành chính, lợi nhuận.

- GTBH của máy móc và trang thiết bị xây dựng: Được xác định dựa
theo giá trị thay thế tương đương của các máy móc trang thiết bị đó mua tại
thời điểm thi công công trình và có thể bao gồm cả các chi phí vận chuyển lắp
ráp.
- GTBH cho phần chi phí dọn dẹp: Thường được ước tính theo % giá
trị của hợp đồng xây dựng.
- GTBH cho công trình hoặc tài sản có sẵn trong hoặc xung quanh khu
vực thi công thuộc quyền sỡ hữu, trông nom hoặc coi sóc của người được bảo
hiểm: Được xác định theo giá trị thực tế của các tài sản đó tại thời điểm yêu
cầu bảo hiểm.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của người được
bảo hiểm đối với bên thứ 3 do việc thi công công trình: Thường được xác
định dựa trên cơ sỡ giá trị tổn thất tối đa có thể. Đây là giới hạn thoả thuận
cho mỗi tai nạn nhưng không giới hạn trong suốt thời hạn bảo hiểm.
- Trong trường hợp này GTBH được xác định dựa trên thoả thuận giữa
người được bảo hiểm và người bảo hiểm từ trước và ghi rõ trong hợp đồng
- Trong hợp đồng lắp đặt , đối tượng là tài sản : GTBH đối với thiết bị
được lắp đặt: Được tính bằng giá trị thay thế mới của bất kỳ một máy móc
hay thiết bị mới tương đương , bao gồm :Giá mua, chi phí kỹ thuật, cước phí
vận chuyển , thuế hải quan, chi phí lắp đặt, phí kho bãi. Còn trong trường hợp
đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm dân sự hay con người thì GTBH được xác
định tương tự như trong hợp đồng xây dựng.
5.2 Số tiền bảo hiểm:

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


Chuyên đề tốt nghiệp


19

Thụng thng cỏc cụng ty bo him s thuyt phc ngi mua bo
him mua vi STBH bng GTBH (bo him ngang giỏ tr).Nhng nu trong
trng hp ngi tham gia bo him tham gia di giỏ tr bo him thỡ s ỏp
dng phng bo him theo t l i vi cỏc thit hi xy ra.
i vi bo him trỏch nhim dõn s i vi ngi th 3 thỡ STBH
hon ton da vo s tho thun gia cỏc bờn.
Nu giỏ tr lp t ln hn 50% tng s tin bo him thỡ cụng ty s cp
n bo him lp t.Nu giỏ tr xõy dng ln hn 50% tng giỏ tr STBH thỡ
cụng ty s cp n bo him xõy dng.Tuy nhiờn, trong thc t tu vo nhu
cu c th m s iu chnh n bo him cho phự hp.
6. Phớ bo him:
Bo him xõy dng lp t cng nh cỏc loi hỡnh bo him khỏc l
nghip v kinh doanh ri ro.Do vy khõu ỏnh giỏ cỏc ri ro trong xõy dng
lp t l mt khõu khụng th thiu ca cỏc cụng ty bo him trc lỳc cp
n bo him cho mt cụng trỡnh xõy dng, lp t cng nh trong cỏc quỏ
trỡnh HBH cũn hiu lc duy trỡ.Vic ỏnh gớa tt cỏc ri ro khụng nhng
giỳp c quan bo him cng nh n v thi cụng cú cỏc bin phỏp phũng
trỏnh ri ro, gim thiu tn tht m cũn giỳp cho cỏc doanh nghip bo him
a ra mt biu phớ hp lý.Do ú c s nh phớ cng ph thuc vo cỏc
ri ro khỏch quan, ch quan m doanh nghip ỏnh giỏ.C th phớ bo him
xõy dng lp t ph thuc vo cỏc yu t sau:
- Loi cụng trỡnh xõy dng, lp t;
- Khu vc xõy dng lp t theo a hỡnh, khớ hu, iu kin sinh thỏi;
- Loi ri ro, nhúm ri ro ( gm cỏc ri ro c bn, cỏc ri ro bt ng,
cỏc ri ro ph);
- S tin bo him;


Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


20

Chuyên đề tốt nghiệp

- Mc bo m ca bo him (mc min thng v cỏc iu kin
bi thng c tho thun trờn HBH).
Ngoi ra cũn cú mt s nhõn t cú th nh hng n vic tng, gim
phớ nh: kinh nghim ca nh thu, tin s v cỏc v khiu ni trc khi tham
gia bo him ca ngi c bo him, tay ngh ca lao ng,
6.1 Phng phỏp tớnh phớ:
6.1.1 Phớ bo him xõy dng:
Phớ bo him xõy dng ca mt cụng trỡnh xõy dng bao gm 2 phn
chớnh:Phớ bo him tiờu chun v ph phớ m rng.
a.phớ bo him tiờu chun:
Phớ bo him tiờu chun l phớ bo him tớnh cho cỏc ri ro tiờu chun
(cỏc ri ro tiờu chun theo n bo him ca Munich Re an c ỏp dng ti
Vit Nam) bao gm cỏc ri ro thiờn tai, ri ro bt ng v cỏc ri ro khỏc nh
tay ngh kộm, thiu kinh nghim v..v phớ bo him tiờu chun cú ba phn
chớnh l phớ c bn ti thiu, ph phớ ri ro ng t v ph phớ ri ro l lt.
Phớ c bn ti thiu:L mc phớ ti thiu cho mt cụng trỡnh xõy
dng, c tớnh bng t l phn nghỡn ca s tin bo him ca cụng trỡnh,
mc phớ c bn ny bao gm phớ tớnh i vi cỏc cụng vic:
Lu kho ti khu vc thi cụng cụng trng k t sau khi nguyờn vt
liu c bc d trờn phng tin vn chuyn xung.Thi gian lu kho trc
khi xõy dng, lõu nht khụng quỏ ba thỏng.

Xõy dng hoc lp t cụng trỡnh
Chy th:Nu trong xõy dng cú c cụng vic lp t thỡ phn vic
ny cng phi nm trong khong thi gian xõy dng tiờu chun ca mi loi
cụng trỡnh nht nh
Nhng ch chy th cho mỏy múc mi, khụng bo him cho chy th
nhng mỏy múc c dựng li. i vi cỏc cụng trỡnh bao gm c cụng vic

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


Chuyên đề tốt nghiệp

21

nh úng cc , múng xõy tng ỏ hay kố ỏ chng st l thỡ cỏc cụng vic
ú cng phi c kờ khai y trong giy yờu cu bo him, nh vy mi
c bo him.Trng hp ngi bo him yờu cu bo him mt phn ca
cụng vic thi cụng xõy dng thỡ vic tớnh phớ phi rt thn trng.
Vớ d :Cụng trỡnh xõy dng , giỏ tr d toỏn ca cụng trỡnh l 500.000
USD, thi gian xõy dng tiờu chun l 12 thỏng.
Theo biu phớ, t l phớ c bn l 3 0/00
Phớ c bn l = 3 0/00 x 500.000 =1500 USD
Ph phớ ri ro ng t: L mc ph phớ c tớnh toỏn cho tng loi
cụng trỡnh, ph thuc vo mc nhy cm ca cụng trỡnh vi ri ro ng
t.Trong k thut mc nhy cm ca cụng trỡnh c chia lm 5 loi C,
D, E, F, G (cụng trỡnh loi C cú nhy cm vi ri ro ng t thp nht).T
l phớ ng t c tớnh bng phn nghỡn/nm .Nu cụng trỡnh xõy dng cú
thi gian xõy dng trờn hoc di 1nm thỡ c tớnh nh sau:

Ph phớ ng t (trong thi =
gian xõy dng)

Phớ cho 1 nm x thi hn bo him(thỏng)
12 thỏng

+Khu vc ng t :Theo bn phõn khu vc ng t ca Muich
Re, cỏc khu vc ng t trờn trỏi t c chia lm 5 khu vc, t 0 n 4, c
th nh sau:
+Khu vc cú ri ro ng t bng 0 : Hu nh khụng cú ng t xy
rav cp ng t l V v di V c tớnh theo mercalli ó c sa i.
+Khu vc cú ng t mc 1: t xy ra ng t v cp ng t
t VI ti VI mercalli sa i.
+Khu vc cú ri ro ng t mc 2,3,4 : ng t xy ra mc
ngy cng tng lờn.

Hoàng Thị Thanh Hơng

Lớp Bảo Hiểm 47B


22

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Bảng 1 :Bản đồ phân khu vực động đất của Muich Re :
Khu vực động đất
0
1
2

3
4

cấp độ động đất (độ Mercalli sửa đổi)
V Và dưới V
VI đến VII
VIII
IX
X đến trên X
( Nguồn :Ban bảo hiểm kỹ thuật Bảo Minh )

Tỷ lệ phụ phụ phí động đất được tính theo phần nghìn/năm không tính
theo thời gian xây dựng công trình.Nếu thời gian dưới 1năm thì tính theo
tháng, cỏntên 1 năm thì pahỉ tính phí thêm phí theo thời gian.
Phụ phí đông đất(trong

phí cho 1
=

thời gian xây dựng)

năm

Thời hạn bảo
x
hiểm(tháng)/12 tháng

Ví dụ: chúng ta quay trở lại ví dụ lúc nãy, giả sử công trình xây dựng ở
khu vực 1 với độ nhạy cảm là G thì tỉ lệ phụ phí động đất là 0.3 0/00 .Phụ phí
rủi ro động đất là:

0.3%0 x 12/12 x500,000 =150 USD
 Phụ phí rủi ro lũ lụt:Mức phụ phí này được tính cho một năm căn cứ
vào tính chất của từng loại công trình chịu tác động của rủi ro lũ lụt.Tỉ lệ phí
xác định bằng phần nghìn trên số tiền bảo hiểm và tuỳ thuộc vào thời gian thi
công (Mùa mưa hay mùa khô).
Việc xác định phụ phí rủi ro cho lũ lụt phụ thuộc vào các yếu tố sau:
∗ Tính chất ảnh hưởng của công trình thi công chịu ảnh hưởng của lũ
lụt;
∗ Khu vực tiến hành thi công công trình;
∗ Thời điểm thi công công trình (có vào mùa mưa lũ hay là không ).Nếu
công trình thi công dưới 1 năm nhưng trúng vào mùa mưa lũ thì vẫn phải tính
là cả năm.

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


23

Chuyên đề tốt nghiệp

Nu cụng trỡnh thi cụng di 1 nm v nm ngoi mựa ma ớt nht 1
thỏng trc lỳc thi cụng cụng trỡnh v sau khi hon thnh thỡ ỏp dng t l
phớ bỡnh quõn nm.
Nu cụng trỡnh kộo di quỏ 1nm, ph phớ cho thi gian kộo di c
tớnh cho cụng thc :
Ph phớ ng t = Phớ 1 nm x thi hn bo him
12 thỏng
Ly s liu vớ d 1 trờn, theo biu phớ ca b ti chớnh ban hnh theo

quyt nh 33 (12/4/2004) thỡ t l phớ ri ro l lt ỏp dng Vit Nam l 0.1
%0 trờn 12 thỏng.Ph phớ ri ro l lt i vi cụng trỡnh l:
0.1 x 12/12 x 500000 = 50 USD
Tng phớ tiờu chun i vi cụng trỡnh ú l :
Phớ bo him = phớ c bn + ph phớ ri ro +
Tiờu chun

ti thiu

ph phớ ri ro

ng t

l lt

= 1500 + 150 +50 =1700 (USD)
Mc phớ ny tng ng vi 1700/500000 =3.4
Tng phớ thanh toỏn bao gm c thu VAT 10% l 1700 x 1.1 =1870
USD
b.Ph phớ m rng:
õy l phn phớ bo him c xỏc nh cho phn trang thit b xõy
dng, mỏy múc xõy dng, ti sn cú sn trờn v xung quanh khu vc thi
cụng cụng trng, chi phớ dn dp hin trng, trỏch nhim phỏp lý i vi
bờn th 3.
Ph phớ m rng tiờu chun bo him cho cỏc trng hp sau:
Ph phớ cho thi gian thi cụng kộo di:
i vi cỏc loi cụng trỡnh cú mó s t 1000-4900 trong biu phớ do
quyt nh 33 quy nh thỡ :

Hoàng Thị Thanh Hơng


Lớp Bảo Hiểm 47B


24

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

 nếu công trình phải kéo dài thêm 3 tháng thì phụ phí theo công thức:
p=m.r/t x 1.1
 Nếu công trình kéo dài từ 3 đến 6 tháng thì phụ phí tính theo công
thức:
P=m.r/t x 1.1
Trong đó : - p là phụ phí bảo hiểm cho thời gian kéo dài (phần nghìn)
- m là thời gian kéo dài (tháng)
- r phí bảo hiểm cho công trình
- t thời gian xây dựng công trình.
 Nếu người bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm thêm thời hạn trên 6 tháng
thì công ty bảo hiểm cần kiểm tra xem xét lại tiến độ công trình và nguyên
nhân chậm trễ, tránh trường hợp gian lận, trục lợi bảo hiểm.
Đối với công trình mã số từ (5000-9000) nếu được yêu cầu kéo dài thời
gian bảo hiểm thì cần phải điều tra xem xét cẩn thận, do những công trình này
vì những loại công trình này có thể gặp rủi ro lớn do tích tụ các loại rủi ro.
Phụ phí bảo hiểm cho các tài sản có sẵn trên và xung quanh khu vực thi
công công trình được tính bằng tỉ lệ phí tiêu chuẩn nhân với giá trị máy móc
trang thiết bị.Quay trở lại ví dụ trên, giả sử người được bảo hiểm yêu cầu bảo
hiểm cho một tài sản trên công trường thi công trị giá 5000 USD.Trong
trường hợp này:
Phụ phí = 3.4 ‰ x 5000 USD =17 USD
• Phụ phí bảo hiểm chi phí dọn dẹp sau tổn thất.

• Phụ phí bảo hiểm cho máy móc trang thiết bị phục vụ cho công trình
xây dựng
• Phụ phí bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ 3
Phí bảo hiểm của phần trách nhiệm đối với người thứ ba được tính
bằng 5% phí bảo hiểm của phần bảo hiểm thiệt hại vật chất, với hạn mức

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

25

trách nhiệm không vượt quá 50% giá trị công trình được bảo hiểm ở phần
thiệt hại vật chất và tối đa không quá 3 triệu Đô la Mỹ. Tỷ lệ phí bảo hiểm
này chỉ áp dụng với điều kiện bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm thiệt hại
vật chất và trách nhiệm đối với người thứ ba trong cùng một hợp đồng bảo
hiểm.
Trong trường hợp hạn mức trách nhiệm vượt quá giới hạn trên hoặc
bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba bằng
một hợp đồng bảo hiểm riêng biệt, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp và bên
mua bảo hiểm thoả thuận.
Mức khấu trừ đối với rủi ro vật chất trong bảo hiểm xây dựng
Đối với các công trình có giá trị dưới 50 triệu Đô la Mỹ:
Bảng 2: Mức khấu trừ trong bảo hiểm xây dựng
Giá trị bảo hiểm

Mức khấu trừ loại "M" Mức khấu trừ loại "N"


(USD)
Đối với

Đối

Đối

Đối

rủi ro

với rủi ro

với ro ro

với rủi ro

thiên tai
5.000

khác
1.000

thiên tai
7.500

khác
2.000


500.000

7.500

1.500

10.000

2.000

1.000.000

10.000

3.000

15.000

4.000

5.000.000

15.000

4.000

25.000

7.500


30.000.000

25.000

5.000

35.000

10.000

Tới

50.000.000

Hoµng ThÞ Thanh H¬ng

Líp B¶o HiÓm 47B


×