Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra lí 8 học kì II năm 2015-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.85 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRUNG LÈNG HỒ

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 8
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao

đề)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức từ tiết thứ 19 đến thứ 34 theo PPCT
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện
tượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ, 80% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung

Tổng số tiết

Trọng số


thuyết


LT
VD
LT
VD
(Cấp độ (Cấp độ
(Cấp
(Cấp độ
1, 2)
3, 4)
độ 1, 2)
3, 4)
1. Cơ học
04
03
2,1
1,9
11,7
10,5
2. Nhiệt học
14
10
7,0
7,0
38,9
38,9
Tổng
18
13
9,1
8,9

50,6
49,4
2.Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số
cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Số lượng cõu (chuẩn cần
Nội
kiểm tra)
dung
Trọng số
Điểm số
(chủ đề)
T.số
TN
TL
1,2
1.Cơ học
1(0,5)
0
0,5
11,7
1,17≈ 1

3,4

2.Nhiệt
học
1.Cơ học

38,9


3,89 ≈ 4

10,5
5

2.Nhiệt
học

38,9

Tổng

100

10

1

3(1,5)

1(1,5)

3

1(0,5)

1(2)

2,5


1(0,5)

2(3,5)

5,5

6 (3)

4 (7)

10


3. Thiết lập bảng ma trận như sau:
Nhận biết
Tờn chủ đề
1. Cơ học
4 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
2. Nhiệt học
14 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ %


TNKQ

Thụng hiểu
TL

TNKQ

TL

1. Nêu được công suất là gì?
5. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở
2. Viết được công thức tính công suất độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
và nêu đơn vị đo công suất.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn
3. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất hồi bị biến dạng thì có thế năng
trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 7. Phát biểu được định luật bảo toàn và
4. Nêu được vật có khối lượng càng chuyển hóa cơ năng. Nêu được ví dụ về
lớn, vận tốc càng lớn thì động năng định luật này.
càng lớn.
C4,5.1
0,25
9. Nêu được các chất đều cấu tạo từ 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử
các phân tử, nguyên tử. Nêu được chuyển động không ngừng. Nêu được ở
giữa các phân tử, nguyên tử có nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển
khoảng cách.
động càng nhanh.
10. Phát biểu được định nghĩa nhiệt 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi
năng.
nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ

11. Nêu được nhiệt độ của vật càng cho mỗi cách.
cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn
12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt nhiệt
lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối
lượng là gì, nguyên lí truyền nhiệt
lưu, về bức xạ nhiệt
18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng
trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật
có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
hơn.
C12.3,6
C12.9
C13.4; C18.7
C13,20,21.10
0,5
1,5
0,5
2,0
3
4
2,0
2,75
20%
27,5%

2


Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
8. Vận dụng được công thức: .

P =

Cộng

A
để giải các bài tập đơn
t

giản.

C8.5
C8.11
0,25
2,0
20. Giải thích được một số hiện
tượng xảy ra do giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng cách.
21. Giải thích được một số hiện
tượng xảy ra do các nguyên tử,
phân tử chuyển động không
ngừng

22. Vận dụng kiến thức về dẫn
nhiệt để giải thích một số hiện
tượng đơn giản.
23. Vận dụng được kiến thức về
đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích
một số hiện tượng đơn giản.

C20.2
0,25

3C
2,5đ
24. Vận dụng công thức Q
= m.c.∆t
25. Vận dụng phương
trình cân bằng nhiệt để
giải một số bài tập đơn
giản.
26. Giải thích được hiện
tượng khuếch tán

C24.8
0,25
5
4,75
47,5%

C24.12
2,5


9C
7,5đ


TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRUNG LÈNG HỒ

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 8
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao

đề)
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
Khi nào vật vừa có động năng vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống; B. Chỉ khi vật đang đi lên
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống;
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất
3
3
Câu 2: Khi đổ 50cm rượu vào 50cm nước, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có
thể tích:
A. bằng 100cm 3 ;
B. lớn hơn 100cm 3 ;
C. nhỏ hơn 100cm 3 ;
D. có thể bằng hoặc lớn hơn 100cm 3
Câu 3: Nhiệt lượng là

A. một dạng năng lượng có đơn vị là Jun;
B. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công;
C. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong sự truyền nhiệt
D. đại lượng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm
Câu 4: Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
A. Khối lượng của vật;
B. Bản chất của vật
C. Thể tích của vật;
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 5: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên.
Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 360w;
B. 720w
C. 180w
D. 12w
Câu 6: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc ∆ t, với ∆ t là độ giảm nhiệt độ
B. Q = mc ∆ t, với ∆ t là độ tăng nhiệt độ
C. Q = mc( t1- t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
D. Q = mc( t1+ t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
Câu 7: Cách sắp xếp chất dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn là ?
A. Đồng, nước, không khí;
B. Nước, đồng, không khí;
C. Nước, không khí, đồng;
D. Không khí, nước, đồng
Câu 8: Khi cung cấp nhiệt lượng 4200J cho 1kg một chất, thì nhiệt độ của chất này
tăng thêm 1 0 C . Chất này là:
A. Đồng;
B. Nhôm;
C. Sắt;

D. Nước
II. Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 9: (1,5đ) Trình bày ba nguyên lí truyền nhiệt ?
Câu 10: (2,0đ) Bỏ một thìa đường vào một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy
cốc. Một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Giải thích tại sao ?
3


Câu 11 (2,0đ) Quả dừa
Trong một chuyến đi tham quan tại một vườn cây ăn quả tình cờ nhìn thấy 1
quả dừa dơi từ trên cây xuống. Cô giáo liền hỏi học sinh:
a) Lực nào làm quả dừa rơi xuống ?
b) Tính công trong trường hợp trên giả sử quả dừa có trọng lượng 15 N rơi từ
trên cây cách mặt đất 6m.
Câu 12: (2,5đ) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 3 kg ở nhiệt độ 100 0 C
vào 2kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 0 C . Hỏi nước nhận được một
nhiệt lượng bằng bao nhiêu, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nước và môi trường
bên ngoài.

4


TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRUNG LÈNG HỒ

Câu
1
2
3
4

5
6
7
8

9

10
11
12

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí 8
Năm học: 2015 – 2016
Đáp án

A
C
C
B
A
B
A
D
- Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt
độ thấp.
- Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật bằng
nhau
- Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kia
thu vào

Vì các phân tử đường và nước chuyển động hỗn độn không
ngừng, giữa chúng có khảng cách.
Nên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nước và ngược lại, làm cho nước trong cốc có vị ngọt.
a) Trọng lực của quả dừa
b) Công của trọng lực là: A = P. h = 15. 6 = 90 (J)
Tóm tắt đúng
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:
Q1= m1.c1 (t- t1) = 3.380 (100-30)
= 79 800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng mà nước
nhận được là Q2 = Q1 = 79 800 (J)

Ngày........ tháng........năm 2016
TỔ TRƯỞNG DUYỆT

Thang điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,75
1,0
1,0

1,0
1,0
0,5
0,25
0,75
1,0

Ngày........ tháng........năm 2016
CM NHÀ TRƯỜNG DUYỆT

Phan Ngọc Hiệp

5



×