Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo Cáo Thực Tập Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương Quận Ba Đình - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.58 KB, 41 trang )

Báo cáo tổng hợp về quá trình thực tập
Địa điểm thực tập: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn công
thương_39 Giang Văn Minh_Quận Ba Đình_Hà Nội

Lời mở đầu
Quận Ba Đình là một trong những quận nội thành lớn, nằm ở trung
tâm Thủ đô Hà Nội. Đây chính là địa bàn có sự tham gia của đầy đủ
các thành phần kinh tế, hoạt động trong mọi lĩnh vực từ sản xuất đến
thương mại, dịch vụ, nhiều DNVVN, DNNN, các Tổng công ty lớn
cùng một số công ty chứng khoán …
Sự ổn định về chính trị, cùng với sự quan tâm tạo điều kiện thuận
lợi trong các chính sách kinh tế của Nhà Nước và Thành phố Hà Nội
đã thu hút các doanh nghiệp trong, ngoài nước tham gia mở rộng các
hoạt động kinh doanh, sản xuất trên địa bàn. Theo thống kê, tại Quận
Ba Đình có gần 100 DNNN tập trung trong các ngành: công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu …Các mặt hàng và sản phẩm
chính gồm: may mặc, vật liệu xây dựng, da giày, trang trí nội thất …
Bên cạnh khối doanh nghiệp Nhà nước, còn có trên 1500 doanh
nghiệp ngoài quốc doanh là các Công ty cổ phần, Công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh cá
thể… hoạt động trên các lĩnh vực chủ yếu như sản sản xuất, thương
mại, dịch vụ.
Có thể nói, Quận Ba Đình đã trở thành địa bàn có nhiều tiềm năng
phát triển kinh tế. Đây cũng là địa bàn có nhiều tiềm năng cho hoạt
động kinh doanh tài chính ngân hàng, đặc biệt là phát triển các dịch vụ
dành cho khách hàng doanh nghiệp. Tận dụng điều kiện thuận lợi này,
chi nhánh đã thường xuyên tiếp cận các khách hàng doanh nghiệp để
quảng bá và cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú
như: dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế, thư tín dụng, bảo
lãnh, môi giới chứng khoán …Để hiểu rõ hơn về các hoạt động của chi
1




nhánh, tôi sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin mà tôi đã thu
thập được trong quá trình thực tập của mình

2


MỤC LỤC

3


Phần I: Giới thiệu cơ quan
I. Quá trình hình thành:
Tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành lập năm 1992
theo Giấy phép hoạt động số 00018/NH-GP ngày 06/06/1992 của Thống
đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và giấy phép thành lập số 308/GPUB ngày 26/06/1992 của Ủy ban Nhân dân TP.HCM cấp, đến ngày
08/04/2003, chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Từ đó SCB phát triển thành nhiều chi nhánh lớn nhỏ trên khắp cả nước
và dc: 39 Giang Văn Minh_Quận Ba Đình_Hà Nội là một trong những
chi nhánh của nó.
Đến nay, SCB là một trong những Ngân hàng TMCP hoạt động có hiệu
quả trong hệ thống tài chính Việt Nam.
Với các chính sách linh hoạt và các sản phẩm dịch vụ toàn diện, đáp
ứng được yêu cầu đa dạng của khách hàng là cơ sở vững chắc để SCB
đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và luôn là
người bạn đồng hành đáng tin cậy của các khách hàng, theo đúng
phương châm “SCB luôn hướng đến sự hoàn thiện vì khách hàng”.


II. Cơ cấu tổ chức:
Hôi đồng quản trị bao gồm:
Ông Lê Quang Nhường
Ông Nguyễn Thế Linh
Ông Phạm Vĩ Dân
Ông Phạm Anh Dũng
Ban điều hành:
Ông Phạm Anh Dũng
Tổng Giám Đốc
Ông Nguyễn Thế Linh
Phó Tổng Giám Đốc
Ông Trương Văn Nhơn
Phó Tổng Giám Đốc
Bà Vũ Thị Kim Cúc
Phó Tổng Giám Đốc
Bà Hồ Thị Thanh Trúc
Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Lê Diệu Thơ
Phó Tổng Giám Đốc
4


Ông Diệp Bảo Châu
Phó Tổng Giám Đốc
Ông Trần Minh Cương
Phó Tổng Giám Đốc
Ông Trương Ngọc Danh
Phó Tổng Giám Đốc
Ông Thân Ngọc Minh
Kế Toán Trưởng

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công thương
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh
Doanh

Bộ phận tín dụng

Phòng Ngân
Quỹ

Bộ phận thanh toán
quốc tế

III. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
1. Giám đốc
Giám đốc Chi nhánh NH Sài Gòn Công Thương là người đại
diện theo uỷ quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của
chi nhánh Hà Nội, thực hiện công tác quản lý hoạt động tại chi nhánh
Hà Nội trong phạm vi phân cấp quản lý, phù hợp với các quy chế của
Ngân hàng Sài Gòn Công Thương. Giám đốc Chi nhánh phải chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Ngân hàng Sài Gòn Công Thương,
trước pháp luật về hoạt động kinh doanh, về các mục tiêu nhiệm vụ,
về kết quả kinh doanh của chi nhánh Hà Nội.


5


2. Phó Giám đốc
Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của một hoặc một số đơn vị
trực thuộc và một hay một số nghiệp vụ tại Chi nhánh Hà Nội theo sự
phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước
pháp luật về kết quả công việc được phân công phụ trách. Phó giám
đốc đại diện Chi nhánh Hà Nội ký kết các văn bản hợp đồng, chứng từ
thuộc phạm vi hoạt động kinh doanh của chi nhánh Hà Nội.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng trong Chi
nhánh
3.1. Phòng kế toán
 Chức năng:
 Phòng kế toán của chi nhánh NH Sài Gòn Công Thương
cũng là phòng giao dịch, cung cấp các dịch vụ của NH cho
khách hàng, đồng thời kết hợp với phòng ngân quỹ để thu
chi tiền mặt theo chứng từ hợp lý, hợp lệ.
 Phòng kế toán thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ
huy động vốn, cho vay thu nợ thu lãi và các nghiệp vụ
khác của chi nhánh NH Sài Gòn Công Thương theo quy
định của NH Sài Gòn Công Thương. thực hiện công tác
thanh toán, xây dựng kế hoạch tài chính, quyểt toán thu
chi theo kế hoạch tài chính, tổng hợp lưu giữ hồ sơ, hạch
toán kinh tế, lập báo cáo thống kê…


Nhiệm vụ:
 Huy động tiết kiệm dân cư: không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng
VNĐ và ngoại tệ

 Tiền gửi các nhân và doanh nghiệp.
 Chuyển tiền trong nứơc.
 Cho vay: giải ngân, thu gốc, thu lãi.
 Kế toán nguồn vuốn.
 Kế toán nghiệp vụ công cụ tài chính phái sinh.
 Kế toán thu chi nội bộ.
6


 Kế toán tổng hợp.


Quyền hạn:
 Sử dụng hợp lý, hợp pháp cơ sở vật chất kỹ thuật để thực
hiện nhiệm vụ.
 Yêu cầu phối hợp với các phòng ban khác cung cấp các
tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ theo quy
định.
 Có quyền tham gia vào việc tuyển dụng, đào tạo và bố trí
sắp xếp các nhân viên.
 Kiến nghị đề xuất về quy trình nghiệp vụ giao dịch với
khách hàng.

3.2. Phòng kinh doanh
3.2.1 Bộ phận tín dụng

Chức năng:
Thiết lập duy trì và mở rộng các mối quan




hệ với khách hàng, tiếp thị tất cả các sản phẩm dịch vụ của
Ngân hàng đối với khách hàng là doanh nghiệp theo đối
tượng khách hàng được phân công, trực tiếp tiếp nhận các
thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
Nhiệm vụ:



 Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ,
chuyển đến Ban, Phòng liên quan để thực hiện theo chức
năng.
 Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay theo quy trình
nghiệp vụ, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay, tổng hợp các
ý kiến tham gia của các đơn vị chức năng có liên quan.
Sau đó, quyết định trong hạn mức được giao hoặc trình
duyệt các khoản cho vay bảo lãnh, tài trợ thương mại.


Quyền hạn:
7


 Quản lý hậu giải ngân (kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện
vay vốn của khách hàng).
 Giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử dụng
vốn vay, thường xuyên trao đổi với khách hàng để nắm
vững tình trạng của khách hàng.
 Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định.
 Xử lý, gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn,

chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ.
3.2.2. Bộ phận thanh toán quốc tế
Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh, L/C đã được phê
duyệt, phòng thanh toán quốc tế thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ
thương mại, phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho
khách hàng.
Chức năng



 Thực hiện dịch vụ hỗ trợ thanh toán quốc tế cho các doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
và các cá nhân có nhu cầu chi trả kiều hối theo đúng các
quy định hiện hành của ngành Ngân hàng và của Nhà
nước.


Nhiệm vụ
 Dịch vụ hàng nhập: thư tín dụng, DP/DA, chuyển tiền
 Hàng xuất: L/C xuất, kiều hối, thẻ chuyển tiền nhanh.
 Làm đầu mối quản lý hoạt động thanh toán quốc tế cho
các chi nhánh và phòng giao dịch khác.
 Kết hợp với các bộ phận nghiệp vụ của NH trong quá trình
thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và các nghiệp vụ
ngân hàng khác.
 Có kế hoạch và chính sách tiếp thị khách hàng.
 Chịu trách nhiệm phát hành thẻ cho khách hàng theo quy
định của NH Sài Gòn Công Thương.
8



 Tiếp nhận và xử lý khiếu nại của khách hàng về thẻ của
Sài Gòn Công Thương NH.
3.3. Phòng ngân quỹ
 Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, vận chuyển tiền trên
đường đi và quản lý an toàn kho quỹ. Thực hiện các dịch vụ két
sắt, nghiệp vụ nhận, cất giữ giấy tờ có giá bằng tiền và các tài sản
quý của khách hàng, nhận kiểm đếm tiền cho các ngân hàng
khác, thu đổi ngoại tệ cho khách hàng, chế độ báo cáo theo quy
định ...
Nhờ có bộ máy bố trí hợp lý, gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ công nhân viên
có trình độ. Đặc biệt là sự quản lý điều hành của ban lãnh đạo, Ngân
hàng TMCP Sài gòn Công Thương- Chi nhánh Ba Đình đã đạt được
những thành công đáng kể. Đến nay Ngân hàng đã và đang tạo được
một thị phần đáng kể trên địa bàn, xây dựng mối quan hệ gắn bó với
khách hàng, tạo cơ sở vững chắc cho Ngân hàng phát huy sức mạnh
tổng hợp, tạo niềm tin cho khách hàng.

IV. Lĩnh vực hoạt động:
V. Nguồn lực: (Vốn, nguồn vốn, nhân lực, thành
tích)
1.

Vốn điều lệ:

Kể từ ngày 20/08/2008, vốn điều lệ Ngân hàng TMCP Sài Gòn
(SCB) là 2.180.683.060.000 đồng (hai ngàn một trăm tám mươi tỷ sáu
trăm tám mươi ba triệu không trăm sáu mươi ngàn đồng.
Huy động vốn:
Huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VNĐ,

ngoại tệ, vàng với kỳ hạn đa dạng, lãi suất hấp dẫn.
Các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi.
Tiết kiệm Tích lũy linh hoạt: Tích lũy học tập, tích lũy hưu trí,
tiêu dùng, phương tiện vận chuyển, du lịch, thành đạt, nhà
đất…
Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang dành cho
cả cá nhân và doanh nghiệp.
Sản phẩm tiết kiệm dành cho phụ nữ: Tiết kiệm 8 chữ vàng, Tài
khoản chiếc ví thông minh, Tài khoản Bà Triệu …
Chính sách tặng thêm lãi suất cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên
o

o

o

o

o

o

9


Nhân sự và đào tạo: Đến hết năm 2007, tổng số lao động tại SCB
là 1.053 người, tăng 52,14% so với năm 2006. Chất lượng nhân
sự tăng lên đáng kể với trình độ Đại học và trên Đại học chiếm trên
67% tổng số CBNV toàn hệ thống, tăng 5% so với năm 2006.


2.

Nhân lực và đào tạo:

Đến hết năm 2007, tổng số lao động tại SCB là 1.053 người, tăng
52,14% so với năm 2006. Chất lượng nhân sự tăng lên đáng kể với
trình độ Đại học và trên Đại học chiếm trên 67% tổng số CBNV toàn
hệ thống, tăng 5% so với năm 2006.
Công tác đào tạo và đào tạo lại được SCB đặc biệt chú trọng, là
một trong những định hướng chiến lược phát triển của SCB. Bên cạnh
tập huấn nội bộ, SCB liên kết với các cơ sở đào tạo, các trường ĐH
chuyên ngành và các tổ chức trong và ngoài nước tổ chức các lớp
đào tạo nghiệp vụ, chuyên đề cho toàn thể Cán bộ nhân viên. Từ đầu
năm 2008, SCB đã thành lập Trung tâm đào tạo.

3.

Đối tác:
o SCB tham gia góp vốn với Công ty CP Đầu tư Sài Gòn Phú
Gia, Công ty CP Chứng Khoán Tân Việt.
o SCB tham gia hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới
Western Union.
o SCB tham gia liên minh thẻ và ký kết hợp tác với
Vietcombank.
o SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam (BIDV).
o SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
o SCB tham gia hệ thống liên minh thẻ Smartlink.
o SCB hợp tác triển khai về công nghệ thông tin với tập đoàn

IBM và công ty Temenos với giải pháp T24.
o SCB ký kết hợp tác với tập đoàn Bảo Việt về hợp đồng hợp
tác phát triển và phân phối các sản phẩm liên kết ngân hàng
– bảo hiểm.
o Ký kết hợp tác toàn diện với Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt
Nam (EXIMBANK).
o
Hợp tác với công ty kiểm toán Quốc tế Ernst & Young Việt
Nam trong việc hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ.

10


o
Hợp tác với Công ty tư vấn MSC về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2000

4.

Công nghệ:

Gia nhập WTO mở ra cơ hội nhưng cũng đặt ra yêu cầu cấp thiết
đối với các ngân hàng trong nước tăng cường học hỏi kinh nghiệm,
nâng cao trình độ công nghệ và quản trị ngân hàng. Với nhận thức đó,
SCB đang từng bước thực hiện đổi mới công nghệ và hiện đại hoá
ngân hàng. Bên cạnh việc ra mắt và đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng
hiện đại SCB-Ebanking nhằm tiết kiệm thời gian và gia tăng tiện ích
cho khách hàng, SCB xúc tiến trang bị hệ thống ngân hàng lõi (Core
Banking System) tiên tiến với công nghệ Temenos T24 và hợp tác với

tập đoàn IBM nhằm cập nhật và ứng dụng các công nghệ tiên phong
trong các dự án công nghệ thông tin.

5.

Hệ thống quản lý chất lương:

Trong quá trình tư vấn và hệ thống lại quy trình quy chế, tiến đến
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, dự kiến vào
đầu năm 2009.

6.

Thành tích trong những năm gần đây:

2008
STT

Hình
Thức

Nội Dung

Đơn Vị Cấp

1

Giấy
chứng
nhận


“Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được hài
Báo Sài Gòn Tiếp thị
lòng nhất năm 2008”.

2

Giấy
chứng
nhận

Thanh toán quốc tế xuất sắc do
Wachovia Bank
Wachovia Bank chứng nhận

3

Bằng
khen

Đã có thành tích xuất sắc trong công
tác tuyên truyền, vận động và tham gia Chủ tịch UBND TP.HCM
ủng hộ "Vì người nghèo" năm 2007.

4

Cúp vàng Thương hiệu mạnh VN 2007.

Thời báo Kinh Tế Việt
Nam


5

Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng đồng”.

UBTƯ Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam

6

Danh
hiệu

“Lãnh đạo Doanh nghiệp xuất sắc” UBTƯ Mặt trận Tổ quốc
dành cho Ông Phạm Anh Dũng - Tổng Việt Nam
11


Giám đốc.
7

Sao
vàng
phương
nam UBTƯ Hội các
Cúp vàng Đã có thành tích phát triển thương hiệu Doanh
nghiệp
tại khu vực TPHCM.
TPHCM


nhà
trẻ

8

Sao
Vàng
Đất
Việt UBTƯ Hội các nhà
Cúp vàng Đã có thành tích phát triển thương hiệu Doanh nghiệp trẻ Việt
trên toàn quốc.
Nam

9

Bằng
khen

”Chiến sỹ thi đua Ngành” năm 2007 vì
đã có thành tích xuất sắc góp phần Thống đốc Ngân hàng
hòan thành nhiệm vụ ngân hàng từ Nhà nước
năm 2005 đến 2007.

10

Danh
hiệu

Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam về lợi nhuận, tổng tài sản, số lao Báo vietnamnet

động.

2007
STT

Hình
Thức

Nội Dung

Đơn Vị Cấp

1

Cúp Cầu
vàng Việt Thành tích trong ngành Ngân hàng.
Nam

Ngân hàng nhà nước
Hiệp hội DN nhỏ và vừa
VN, Hiệp hội Bảo hiểm
VN và Hiệp hội kinh
doanh chứng khoán VN

2

Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng đồng”.

UBTƯ Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam


3

Danh
hiệu

Doanh
nghiệp
uy tín, chất lượng.

4

Danh
hiệu

Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam về lợi nhuận, tổng tài sản, số lao Báo vietnamnet
động.

5

Cúp vàng Thương hiệu mạnh VN.

6

Cờ
đua

7


Bằng
khen

Việt

Nam Mạng Doanh nghiệp Việt
Nam

Thời báo Kinh Tế Việt
Nam

thi Đã có thành tích hoạt động xuất sắc
Ngân hàng nhà nước
trong năm.
Khen tặng Ông Phạm Anh Dũng –
Tổng giám đốc SCB đã có thành tích
trong công tác tổ chức, vận động và
tham gia đóng góp các hoạt động xã Thủ tướng Chính phủ
hội từ thiện, góp phần vào sự nghiệp
xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc.

2006
STT

Hình

Nội Dung
12


Đơn Vị Cấp


Thức
1

Cúp vàng Thương hiệu Việt.

Mạng thương hiệu Việt

2

Cúp vàng Thương hiệu mạnh VN.

Thời báo Kinh Tế Việt
Nam

3

Sản phẩm uy tín chất lượng dành cho
Cúp vàng sản phẩm “Tín dụng dành cho KH vừa Mạng thương hiệu Việt
và nhỏ”.

4

Cúp vàng

Sản phẩm Việt uy tín chất lượng dành
Mạng thương hiệu Việt
cho sản phẩm “Tín dụng tiêu dùng”.


5

Danh
hiệu

Doanh nghiệp Việt Nam uy tín, chất Mạng Doanh nghiệp Việt
lượng.
Nam

6

Bằng
khen

Đã có thành tích ngành Ngân hàng.

Hiệp hội Ngân hàng

7

Danh
hiệu

“Hoa việc thiện”.

Hội chữ thập đỏ VN

8


Danh
hiệu

“Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu” cho
Ông Phạm Anh Dũng – Tổng giám đốc Chủ tịch UBND TP
SCB.

9

Danh
hiệu

“Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” cho
Ông Phạm Anh Dũng – Tổng giám đốc Thủ tướng Chính phủ
SCB.

10

Chứng
nhận Kỷ Ngân hàng TMCP đầu tiên phát hành Trung tâm Kỷ lục Việt
lục Việt trái phiếu chuyển đổi.
Nam
Nam

2005
STT

Hình
Thức


Nội Dung

Đơn Vị Cấp

1

Cúp vàng Thương hiệu Việt.

Mạng thương hiệu Việt

2

Sản phẩm uy tín chất lượng dành cho
Cúp vàng sản phẩm “Tặng thêm lãi suất cho KH Mạng thương hiệu Việt
từ 50 tuổi”.

Phần II: Thực trạng hoạt động đầu tư của
cơ quan.
13


I. Hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng:
1. Định hướng của ngân hàng:
Phát triển đi kèm với bền vững, xây dựng SCB thành Ngân hàng
thương mại đa năng, tiện ích dịch vụ đạt tiêu chuẩn hiện đại, đa năng
và chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh giá tốt, mở rộng các loại
hình hoạt động kinh doanh, với mục tiêu đến năm 2012, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn (SCB) trở thành tập đoàn tài chính vững mạnh trên thị
trường trong nước, từng bước vươn ra khu vực và thế giới


2. Mục tiêu của ngân hàng:
Gia tăng giá trị cổ đông.

Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng hiện đại.

Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách
hàng với SCB.

Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành
mạnh.

Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng
lực sáng tạo của nhân viên


3. Lĩnh vực hoạt động:
o

o

o

o

o

o

o


o

o

o

 Tín dụng:
Cho vay ngắn hạn:
 Cho vay bổ sung vốn lưu động.
 Cho vay sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
 Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
 Bao thanh toán.
Cho vay trung và dài hạn:
 Cho vay đầu tư dự án.
 Cho vay xây dựng nhà xưởng.
 Cho vay mua sắm máy móc thiết bị.
Cho vay mua xe ô tô.
Cho vay sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở.
Cho vay hỗ trợ học tập.
Cho vay tiêu dùng.
Bảo lãnh trong và ngoài nước.
Các chính sách hỗ trợ khách hàng vay vốn tại SCB:
 Hỗ trợ lập dự án đầu tư, phương án kinh doanh.
 Miễn phí các dịch vụ thanh toán trong nước có liên quan.
 Hỗ trợ 50% phí bảo hiểm tài sản đảm bảo.
Kinh doanh bán sỉ:
 Cho vay ủy thác.
 Cho vay đồng tài trợ, đồng bảo lãnh
Kinh doanh chứng khoán: cho vay thế chấp chứng khoán niêm

yết và chưa niêm yết.
14


o

o

o

o

o

o

o

o

o

o

o

o

 Dịch vụ:
Dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương…

Dịch vụ thanh toán quốc tế (nhờ thu, thanh toán xuất/nhập
khẩu theo thư tín dụng…).
Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước.
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối và vàng.
Dịch vụ kiều hối.
Dịch vụ thẻ.
Dịch vụ tư vấn nhà đất.
Dịch vụ SMS Banking, Internet Banking.
Đầu tư trực tiếp.
Repo chứng khoán.
Dịch vụ Ngân quỹ.
Dịch vụ khác.

II. Thẩm định dự án:
III. Quản lý rủi ro:
Ngân hàng thương mại là loại doanh nghiệp kinh doanh hàng
hóa đặc biệt - hàng hoá tiền tệ. Cũng như bất kỳ ngành kinh doanh
nào khác, ngân hàng là một ngành kinh tế nhậy cảm, hoạt động ngân
hàng với bản chất của nó, chịu ảnh hưởng của rất nhiều loại rủi ro
phức tạp luôn đi sát các lĩnh vực hoạt động của mỗi ngân hàng. Sở dĩ
ta nói như vậy là do: cùng với sự gia tăng cạnh tranh trong hệ thống
ngân hàng, giữa các ngân hàng với các tổ chức tài chính dưới ảnh
hưởng của công nghệ thông tin và quá trình toàn cầu hoá, nguồn tiền
của các ngân hàng thương mại đang có thay đổi mạnh mẽ. Nguồn tiền
gửi của các cá nhân và doanh nghiệp trở nên dễ dàng di chuyển hơn,
nhạy cảm với lãi suất hơn. Điều này tạo thuận lợi hơn cho một ngân
hàng trong việc tìm kiếm nguồn tiền song lại làm tăng tính mỏng
manh, kém ổn định của cả hệ thống.
Rủi ro trong kinh doanh của các ngân hàng là khả năng xảy ra tổng
thất ngoài dự kiến.

Rủi ro của ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác
nhau, song nó đều có bản chất chung đó là khả năng xảy ra những
tổn thất cho ngân hàng. Một số quan điểm khác thì cho rằng rủi ro là

15


toàn bộ tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến gắn liền với giảm sút thu
nhập ngoài dự kiến.
Rủi ro có rất nhiều loại nhưng người ta thường phân loại theo các
tiêu thức sau:
 Phân chia rủi ro theo các loại tài sản thì rủi ro gồm:
- Rủi ro trong quản lý và kinh doanh ngân quỹ
- Rủi ro trong quản lý và kinh doanh chứng khoán
- Rủi ro trong cho thuê và rủi ro đối với các tài sản khác.
 Phân chia rủi ro theo tính chất nghiệp vụ tín dụng
ngân hàng thì có thể thấy các loại rủi ro sau đây:
- Rủi ro nguồn vốn
- Rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá hối đoái
- Rủi ro trong bảo lãnh mở : L/C
- Rủi ro trong thanh toán liên quan trực tiếp đến hoạt
động tín dụng...
 Rủi ro nguốn vốn:
Ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính, đi vay để cho vay, huy
động vốn vào phải cho vay ra. Theo tính toán, tổng dư nợ cho vay
và đầu tư chiếm khoảng 75 - 80% tổng nguồn vốn của một ngân
hàng là lý tưởng. Trên mức đó là yếu thanh khoản, ngân hàng dễ
có nguy cơ bị mất khả năng thanh toán, có thể dẫn tới bị đổ vỡ, phá
sản. Ngược lại, nếu thấp hơn thì vốn bị đọng nhiều, kinh doanh có
kém hiệu quả. Nói cách khác, rủi ro nguồn vốn xảy ra khi tỷ trọng

vốn đang sử dụng nằm ngoài tỷ lệ lý tưởng trên.
- Rủi ro tín dụng: Đây là khả năng xảy ra những tổn thất
mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn,
không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Khi thực hiện một hoạt
16


động cho vay cụ thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó
sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó luôn hàm chứa
rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân
hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được
xác định trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn
thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành
công trong quản lý.
- Rủi ro tồn đọng vốn: Đây là rủi ro xảy ra khi vốn bị tồn
đọng lớn không cho vay và đầu tư làm thu nhập của ngân hàng
giảm sút.
 Rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những tổn thất khi lãi suất thay
đổi ngoài dự tính. Tình trạng này xảy ra khi ngân hàng đang huy
động vốn với lãi suất bình thường hoặc lãi suất cao, nhưng lãi suất
cho vay đột ngột giảm xuống. Hay là, trong trường hợp lạm phát tốc
độ tăng cao, người vay vốn thì có lợi vì lãi suất vẫn chỉ phải trả theo
mức ghi trên khế ước hay trong hợp đồng tín dụng còn ngân hàng
thì lại bị thiệt hại, bị rủi ro...Rủi ro lãi suất còn do tình hình cạnh
tranh, ngân hàng nâng lãi suất huy động vốn quá cao so với mặt
bằng chính, hạ lãi suất cho vay xuống quá thấp, do uy tín thấp, lo
sợ mất thị trường, mất khách hàng, thiếu vốn... Điều này khiến cho
ngân hàng kinh doanh kém hiệu quả, khả năng tài chính yếu.
 Rủi ro hối đoái:

Rủi ro hối đoái là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng
phải chịu khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính dẫn
đến những tổn thất cho ngân hàng. Tình trạng này xảy ra khi một
ngân hàng vay nợ quá nhiều về một loại ngoại tệ nào đó nhưng sau
đó, loại ngoại tệ này lên giá hoặc mua vào một loại ngoại tệ, sau đó
nó mất giá, khiến cho ngân hàng bị thua lỗ.
17


Ri ro trong bo lónh m L/C
Thụng qua cỏc loi th tớn dng (L/C) khỏc nhau nh: Th tớn dng
u lng (L/C back to back), th tớn dng tr ngay (L/D at sight),
th tớn dng tr chm ( Defered L/C), th tớn dng cú th hy ngang
(Revocable L/C), th tớn dng khụng th hu ngang (Irrevocable
L/C)..., theo ú, ngõn hng ng ra bo lónh cho nh nhp khu,
cam kt tr s tin cho nh xut khu sau khi nh nhp khu
nhn hng hoỏ. Loi ri ro ny xy ra nu mc ký qu thp
khụng giỏ tr L/C hoc khỏch hng khụng tr n, ngõn hng
phi ng ra thanh toỏn thay cho khỏch hng ri lm th tc cho
vay bt buc. Hoc nhng sai sút do ngõn hng hoc do khỏch
hng gõy ra trong nghp v L/C, cui cựng sinh ra tranh chp, kin
tng, ngõn hng b pht tin hay phi tr thay cho khỏch hng.
Nh chỳng ta bit, hot ng tớn dng l hot ng quan
trng nht trong ngõn hng thng mi. Nú bao gm hai mt: Sinh
li v ri ro. Phn ln cỏc thua l ca cỏc ngõn hng l t hot
ng tớn dng. Song õy khụng cú cỏch gỡ loi tr ri ro tớn
dng hon ton m phi qun lý hn ch nhng ri ro ú. ng
trc quyt nh cho vay, cỏn b ngõn hng phi cõn nhc mõu
thun gia sinh li v ri ro. Vỡ vy, qun lý ri ro tớn dng c coi
l mi dung qun lý quan trng ca ngõn hng thng mi.

Một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng
là chi nhanh thiếu thông tin cần thiết về ngời vay và môi trờng cho
vay. Xuất phát từ nhu cầu thực tế này, chi nhanh đã thành lập Trung
tâm thông tin tín dụng để chuyên môn hoá thu thập thông tin về
khách hàng có quan hệ tín dụng, thông tin kinh tế, thị trờng có liên
quan nh: đăng kí, thành lập, giải thể, sáp nhập, phá sản doanh
nghiệp; tình hình tài chính: vốn điều lệ, công nợ, quan hệ tín dụng
đối với các tổ chức tín dụng, tình trạng lỗ lãi, khả năng thanh toán,
chấp hành chế độ kế toán của doanh nghiệp; tình hình hoạt động
kinh doanh của chi nhanh... để xử lý, phân tích và cung cấp trong
toàn hệ thống ngân hàng nhằm giúp chi nhanh có thêm thông tin
thực hiện chức năng quản lý và giúp chi nhanh hạn chế, ngăn ngừa
rủi ro tín dụng, nâng cao chất lợng, hiệu quả đầu t tín dụng.
18


19


IV. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Sài
Gòn thời gian qua:
Sau đây là một vài số liệu mà tôi thu thập được trong qúa
trình thực tập:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
QUÝ I NĂM 2008
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu

Số cuối quý


Số đầu năm

1

2

3

TÀI SẢN
I - Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

332,908

196,530

II - Tiền gửi tại NHNN

392,316

173,563

1,728,733

3,255,201

1,728,733

3,255,201


0

0

III - Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và
cho vay các TCTD khác
* Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
* Cho vay các TCTD khác
* Dự phòng rủi ro

0

IV- Chứng khoán kinh doanh

571,950

61,008

- Chứng khoán kinh doanh

574,980

64,038

(3,030)

(3,030)

409


0

21,376,010

19

21,480,712

19,477,603

(104,702)

(81,163)

VII - Chứng khoán đầu tư

886,392

886,321

* CK sẵn sàng để bán

882,975

882,905

3,418

3,416


0

0

63,075

57,325

1/ Đầu tư vào công ty con

0

0

2/ Vốn góp liên doanh

0

0

3/ Đầu tư vào công ty liên kết

0

0

63,075

57,325


0

0

- Dự phòng giảm giá CK kinh doanh
V - Các công cụ tài chính phái sinh và các
tài sản phái sinh khác
VI - Cho vay khách hàng
* Cho vay khách hàng396,440
* Dự phòng rủi ro

* CK giữ đến ngày đáo hạn
* Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
VIII - Góp vốn, đầu tư dài hạn

4/ Đầu tư dài hạn khác
5/ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
20


IX - Tài sản cố định

357,363

324,971

202,517

195,276


* Nguyên giá TSCĐ

224,409

213,503

* Hao mòn TSCĐ

(21,891)

(18,227)

154,845

29,695

156,839

131,400

(1,993)

(1,705)

30,161,327

1,628,913

2,243,415


921,743

289,621

210,157

483,097

497,013

28,725,289

25,980,272

54,982

58,996

5,948,713

5,323,749

1/ Tài sản cố định hữu hình

2/ Tài sản cố định vô hình
* Nguyên giá TSCĐ
* Hao mòn TSCĐ
X - Tài sản có khác
1/ Các khoản phải thu
2/ Các khoản lãi và phí phải thu

3/ Tài sản thuế TNDN hoãn lại
4/ Tài sản có khác
5/ Các khoản dự phòng rủi ro khác
Tổng cộng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I- Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
II- Tiền gửi và vay các TCTD khác

,948,713
5,323,749

1/ Tiền gửi của các TCTD khác
2/ Vay TCTD khác

0

0

17,747,587

15,970,543

IV - Các công cụ tài chính phái sinh và
các khoản nợ tài chính khác

0

0

V - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

TCTD chịu rủi ro

6,727

5,927

1,400,000

1,400,000

983,503

549,313

612,640

425,924

III- Tiền gửi của khách hàng

VI - Phát hành giấy tờ có giá
VII - Tài sản nợ khác
1/ Các khoản lãi và phí phải trả
2/ Thuế TNDN hoãn lại phải trả

0

3/ Các khoản phải trả và công nợ khác

368,422


123,390

2,440

0

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ

26,141,511

23,308,528

VIII - Vốn và các quỹ

2,583,777

2,671,744

1/ Vốn của TCTD

2,377,531

2,377,531

* Vốn điều lệ

1,970,000

1,970,000


407,531

407,531

104,757

24,932

(5,896)

0

0

0

4/ Dự phòng rủi ro khác

* Vốn đầu tư XDCB
* Thặng dư vốn cổ phần
2/ Quỹ của TCTD
3/ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
21


5/ Lợi nhận chưa phân phối

107,385


269,281

98,187

260,305

9,198

8,976

28,725,289

25,980,272

a Lợi nhuận kỳ này (sau trích thuế)
b Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI
Chỉ tiêu
Số cuối quý
Số đầu năm
1

2

I. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn

3

642,690

395,516

53,600

0

2/ Cam kết trong nghiệp vụ L/C

358,072

282,254

3/ Bảo lãnh khác

231,018

113,262

II/ Các cam kết đưa ra

343,126

126,425

343,126

126,425


1/ Bảo lãnh vay vốn

1/ Cam kết tài trợ cho khách hàng
2/ Cam kết khác

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ I NĂM 2008
ĐVT: 1000đ
STT

Chỉ tiêu

1

Quý I

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý năm

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Năm
trước

2

3


4

5

1

Thu nhập lãi và
các khoản thu
nhập tương tự

2

Chi phí lãi và các
(562,560)
chi phí tương tự

I

Thu nhập lãi
thuần

3

719,427

305,351

719,427

305,351


(229,563) (562,560) (229,563)

156,867

75,788

156,867

75,788

Thu nhập phí từ
hoạt động dịch vụ

58,961

19,136

58,961

19,136

4

Chi phí hoạt động
dịch vụ

(1,781)

(582)


(1,781)

(582)

II

Thu nhập thuần
từ hoạt động
dịch vụ

57,180

18,554

57,180

18,554

22


doanh
ngoại hối
18,673

(1,179)

18,673


(1,179)

III

Lãi/lỗ từ hoạt
động kin

IV

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động mua
bán chứng
khoán kinh
doanh

(16)

0

(16)

0

V

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động mua
bán chứng
khoán đầu tư


0

9,209

0

9,209

5

Thu nhập từ hoạt
động khác

16,029

1,591

16,029

1,591

6

Chi phí hoạt động
khác

(245)

(1,721)


(245)

(1,721)

VI

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động khác

15,784

(130)

15,784

(130)

VII

Thu nhập vốn
góp mua cổ
phần

0

0

0

0


VIII

Chi phí hoạt
động

(39,166) (85,080)

(39,166)

IX

LN thuần từ
i ro tín
hoạt động kinh
dụng
doanh trước chi
163,408
phí dự phòng r

X

Chi phí dự
phòng rủi ro tín
dụng

(27,038)

XI


Tổng lợi nhuận
trước thuế

136,370

7

Chi phí thuế
TNDN hiện hành

8)

Chi phí thuế
TNDN hoãn lại

XII

Chi phí thuế
TNDN

XIII

Lợi nhuận sau
thuế

(85,080)

63,076

163,408


63,076

0 (27,038)

0

136,370

63,076

(38,183)

(17,662) (38,183)

(17,66

0

0

(38,183)

(17,662) (38,183)

98,187

23

63,076


45,414

98,187

(17,662)


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
QUÝ II NĂM 2008
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu

Số cuối quý

Số đầu năm

1

2

3

TÀI SẢN
I - Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

200,729

196,530


II - Tiền gửi tại NHNN

1,765,178

173,563

III - Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

1,874,911

3,255,201

* Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

1,874,911

3,255,201

-

-

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
IV- Chứng khoán kinh doanhQUÝ III NĂM 2008 572,075
ĐVT: 1000đ
- Chứng khoán kinh doanh
575,105

61,008


* Cho vay các TCTD khác
* Dự phòng rủi ro

- Dự phòng giảm giá CK kinh doanh

64,038

(3,030)

(3,030)

-

-

VI - Cho vay khách hàng

20,973,718

19,396,440

* Cho vay khách hàng

21,091,941

19,477,603

(118,223)

(81,163)


VII - Chứng khoán đầu tư

1,376,543

886,321

* CK sẵn sàng để bán

1,373,563

882,905

(10,642)

-

2,981

3,416

76,452

57,325

1/ Đầu tư vào công ty con

0

0


2/ Vốn góp liên doanh

0

0

3/ Đầu tư vào công ty liên kết

0

0

76,452

57,325

0

0

404,441

324,971

242,655

195,276

* Nguyên giá TSCĐ


268,984

213,503

* Hao mòn TSCĐ

(26,329)

(18,227)

-

-

* Nguyên giá TSCĐ

-

-

* Hao mòn TSCĐ

-

-

161,786

129,695


164,110

131,400

(2,324)

(1,705)

5,442,792

1,628,913

4,515,632

921,743

463,216

210,157

-

-

463,945

497,013

V - Các công cụ tài chính phái sinh và các

tài sản phái sinh khác

* Dự phòng rủi ro

* Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
* Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
VIII - Góp vốn, đầu tư dài hạn

4/ Đầu tư dài hạn khác
5/ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
IX - Tài sản cố định
1/ Tài sản cố định hữu hình

2/ Tài sản cố định thuê tài chính

2/ Tài sản cố định vô hình
* Nguyên giá TSCĐ
* Hao mòn TSCĐ
X - Tài sản có khác
1/ Các khoản phải thu
2/ Các khoản lãi và phí phải thu
3/ Tài sản thuế TNDN hoãn lại
4/ Tài sản có khác

24


Chỉ tiêu

Số cuối quý


Số đầu năm

1

2

3

TÀI SẢN
I - Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

262,276

196,530

II - Tiền gửi tại NHNN

617,955

173,563

3,847,882

3,255,201

3,847,882

3,255,201


* Cho vay các TCTD khác

-

-

* Dự phòng rủi ro

-

-

IV- Chứng khoán kinh doanh

572,330

61,008

- Chứng khoán kinh doanh

575,360

64,038

(3,030)

(3,030)

-


-

VI - Cho vay khách hàng

20,710,241

19,396,440

* Cho vay khách hàng

20,836,488

19,477,603

(126,246)

(81,163)

VII - Chứng khoán đầu tư

4,179,189

886,321

* CK sẵn sàng để bán

4,176,208

882,905


* CK giữ đến ngày đáo hạn

2,981

3,416

VIII - Góp vốn, đầu tư dài hạn

85,452

57,325

III - Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
* Tiền, vàng gửi tại các TCTD

- Dự phòng giảm giá CK kinh doanh
V - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài
sản phái sinh khác

* Dự phòng rủi ro

1/ Đầu tư vào công ty con

-

2/ Vốn góp liên doanh

-

3/ Đầu tư vào công ty liên kết


-

4/ Đầu tư dài hạn khác

85,452

5/ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn khác
IX - Tài sản cố định

57,325

446,437

324,971

266,463

195,276

298,380

213,503

(31,917)

(18,227)

-


-

* Nguyên giá TSCĐ

-

-

* Hao mòn TSCĐ

-

-

179,975

129,695

182,709

131,400

(2,735)

(1,705)

2,655,304

1,628,913


1,733,987

921,743

640,275

210,157

-

-

1/ Tài sản cố định hữu hình
* Nguyên giá TSCĐ
* Hao mòn TSCĐ
2/ Tài sản cố định thuê tài chính

2/ Tài sản cố định vô hình
* Nguyên giá TSCĐ
* Hao mòn TSCĐ
X - Tài sản có khác
1/ Các khoản phải thu
2/ Các khoản lãi và phí phải thu
3/ Tài sản thuế TNDN hoãn lại
25


×