MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ
VIỆT TIẾN VÀ TÒA NHÀ CHUNG CƯ CT2B TÂY HỒ RESIDENCE ..... 3
1.1. Giới thiệu chung. .................................................................................... 3
1.2. Giới thiệu về Công ty CP công nghệ VIỆT TIẾN .................................. 3
1. 3. Giới thiệu về tòa nhà CT2B Tây Hồ Residence. .................................. 5
1.4. Những yêu cầu cấp điện cho nhà chung cư: ........................................... 6
1.4.1. Độ tin cậy cung cấp điện: .................................................................... 6
1.4.2. Chất lượng điện năng:.......................................................................... 6
1.4.3. An toàn cung cấp điện: ........................................................................ 6
1.4.4. Tính kinh tế: ......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA TOÀ NHÀ ......................... 8
2.1. Xác đinh phụ tải tính toán của tòa nhà. .................................................. 8
2.1.1. Xác định phụ tải điện cho tầng hầm .................................................... 8
2.1.2. Xác định phụ tải 3 tầng dịch vụ thương mại ..................................... 12
2.1.3. Xác định phụ tải tầng kỹ thuật ........................................................... 14
2.1.4. Xác định phụ tải cho tầng cho 4-19 ................................................... 16
2.1.5. Phụ tải điện sinh hoạt chung và các phụ tải điện khi có sự cố .......... 25
2.5. Lựa chon máy biến áp và máy phát cho tòa nhà ................................. 29
2.5.1. Lựa chon máy biến áp........................................................................ 29
2.5.2. Lựa chọn máy phát ............................................................................ 29
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO MẠNG HẠ ÁP ........................... 31
3.1. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện ............................................................. 31
3.2. Lựa chọn aptomat bảo vệ và máy cắt cho mạng hạ áp ......................... 31
3.2.1. Điều kiện lựa chọn ............................................................................. 31
3.2.2. Lựa chọn chi tiết ................................................................................ 31
3.3. Lựa chọn tủ phân phối, tủ động lực và tủ dự phòng cho mạng hạ áp .. 36
3.3.1. Lựa chọn tủ điện phân phối ............................................................... 36
3.3.2. Lựa chọn tủ điện động lực ................................................................. 38
3.3.3. Lựa chọn tủ điện cho căn hộ .............................................................. 41
3.4. Lựa chọn dây dẫn và cáp điện .............................................................. 42
3.4.1. Điều kiện lựa chọn ............................................................................. 42
3.4.2. Lựa chọn chi tiết ................................................................................ 42
3.5. Tính ngắn mạch và kiểm tra mạng hạ áp theo điều hiện kỹ thuật chính .... 47
3.5.1. Kiểm tra theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép lúc làm việc bình
thường (∆U) ................................................................................................. 48
3.5.2. Tính ngắn mạch ................................................................................. 51
3.6 Kiểm tra mạng điện theo điều kiện kỹ thuật chính ................................ 55
3.6.1 Kiểm tra khả năng cắt của aptomat .................................................... 55
3.6.2. Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp .......................................................... 57
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP CUNG CẤP CHO TÒA NHÀ.. 60
4.1. Lựa chọn sơ đồ nguyên lý trạm ............................................................ 60
4.2. Lựa chọn kết cấu trạm biến áp .............................................................. 62
4.4. Tính toán nối đất cho trạm biến áp ....................................................... 71
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT BẢO VỆ CHO TÒA NHÀ ............... 75
5.1. Tính toán nối đất ................................................................................... 75
5.1.1. Mục đích của tính toán nối đất .......................................................... 75
5.1.2 Các yêu cầu khi thiết kế nối đất .......................................................... 75
5.1.3. Cấu trúc hệ thống nối đất tòa nhà ...................................................... 76
5.1.4 Tính toán hệ thống nối đất ................................................................ 77
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê các thiết bị tầng hầm 1 ................................................... 10
Bảng 2.2: Thống kê các thiết bị tầng hầm 2 ................................................... 11
Bảng 2.3: Thống kê thiết bị tầng 1 .................................................................. 12
Bảng 2.4: Thống kê thiết bị tầng 2,3 ............................................................... 13
Bảng 2.5: Thống kê thiết bị tầng kỹ thuật ....................................................... 15
Bảng 2.6: Bảng phân pha cho tủ điều hòa tổng .............................................. 16
Bảng 2.7: Thống kê diện tích căn hộ ............................................................. 18
Bảng 2.8 Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B1 .......................................... 19
Bảng 2.9: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B2 .......................................... 20
Bảng 2.10: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B3 ........................................ 21
Bảng 2.11: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B4 ........................................ 22
Bảng 2.12: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B5 ........................................ 23
Bảng 2.13: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B6 ........................................ 24
Bảng 2.14: Thống kê công suất tính toán các căn hộ...................................... 24
Bảng 2.15: Thống kê dòng điện tính toán các căn hộ ..................................... 25
Bảng 2.16: Thống kê thiết bị tầng mái ............................................................ 25
Bảng 2.17: Thống kê thiết bi chiếu sáng 1 tầng .............................................. 26
Bảng 2.18: Thống kê phụ tải ưu tiên loại 1 ..................................................... 27
Bảng 2.19 Thống kê phụ tải ưu tiên loại 2 ...................................................... 27
Bảng 2.20: Thống kê công suât khu căn hộ (tầng 4 - tầng 19) ....................... 28
Bảng 2.21: Thông số máy biến áp................................................................... 29
Bảng 2.22: Thông số kỹ thuật máy phát dự phòng ......................................... 30
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật máy cắt ACB Masterpact NW20H14F2 .......... 32
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật máy cắt ACB Masterpact NT08H24F2 ............ 32
Bảng 3.3: Thông số kỹ thuật aptomat ............................................................. 32
Bảng 3.4: Thông số kỹ thuật aptomat C120N-C-100 A ................................. 33
Bảng 3.5: Bảng thống kê chọn aptomat cho các tầng ..................................... 33
Bảng 3.6: Thống kê chọn aptomat cho các phụ tải ưu tiên ............................. 34
Bảng 3.7: Thống kê chọn aptomat cho căn hộ ................................................ 35
Bảng 3.8: Thống kê chọn aptomat cho thang máy.......................................... 35
Bảng 3.9: Thống kê chon aptomat cho điều hòa ............................................. 36
Bảng 3.10: Thông số kỹ thuật của tủ điện tổng .............................................. 36
Bảng 3.11: Thông số kỹ thuật thanh dẫn tủ điện tổng .................................... 37
Bảng 3.12: Thông số kỹ thuật tủ điện ưu tiên ................................................. 38
Bảng 3.13: Thông số kỹ thuật của thanh dẫn .................................................. 38
Bảng 3.14: Thông số kỹ thuật tủ điện của tầng 4-19 ...................................... 38
Bảng 3.15: Thông số kỹ thuật thanh dẫn tầng 4-19 ........................................ 39
Bảng 3.16: Thông số kỹ thuật thanh dẫn các tủ điện ...................................... 40
Bảng 3.17: Thông số kỹ thuật tủ điện căn hộ ................................................. 41
Bảng 3.18: Thông số kỹ thuật thanh dẫn tủ điện căn hộ ................................. 41
Bảng 3.19: Thông số cáp Cu/XLPE/AWA/PVC(1x300)mm2 ...................... 43
Bảng 3.20: Thông số cáp Busway ................................................................... 44
Bảng 3.21: Thông số cáp tủ ATS và tủ ưu tiên ............................................... 44
Bảng 3.22: Thông số kỹ thuật cáp Cu/XLPE/PVC(3x50) +E1x25 mm2 ...... 45
Bảng 3.23: Thông số kỹ thuật cáp cho tầng 4-19 ........................................... 46
Bảng 3.24: Thông số kỹ thuật cáp nhánh của tủ điện ưu tiên ......................... 47
Bảng 3.25: Thông số ngắn mạch các tủ .......................................................... 53
Bảng 3.26: Thông số ngắn mạch các tủ .......................................................... 55
Bảng 3.27: Kiểm tra khả năng cắt của aptomat .............................................. 56
Bảng 3.28: Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp ..................................................... 58
Bảng 4.1: Thông số kỹ thuật cáp cao áp ......................................................... 63
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật cầu dao phụ tải LBS24 ..................................... 65
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật sứ IC 24.1.0 CPS .............................................. 66
Bảng 4.4: Thông số kỹ thuật máy biến dòng .................................................. 66
Bảng 4.5: Thông số kỹ thuật máy biến dòng .................................................. 67
Bảng 4.6: Thông số kỹ thuật máy cắt.............................................................. 68
Bảng 4.7: Thông số kỹ thuật dao cách ly ........................................................ 68
Bảng 4.8: Thông số kỹ thuật tủ trung thế ........................................................ 69
Bảng 4.9: Thông số kỹ thuật sứ ...................................................................... 70
Bảng 4.10: Thông số kỹ thuật đồng hộ vạn năng ........................................... 70
Bảng 4.11: Thông số kỹ thuật máy biến dòng ................................................ 71
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ................................................................. 4
Hình 3.2: Sơ đồ thay thế mạng hạ áp .............................................................. 52
Hình 3.3: Đặc tính cắt của aptomat C120N-C-125 A ..................................... 57
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý cấp điện của trạm biến áp .................................... 61
Hình 4.2: Kết cấu trạm kín 1 máy biến áp ...................................................... 62
Hình 4.4: Sơ đồ chôn cọc tiếp đất ................................................................... 72
Hình 4.5 : Sơ đồ bố trí cọc tiếp đất cho trạm .................................................. 73
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trong xu thế hội nhập quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
được phát triển rất mạnh mẽ. Trong những năm gần đây đất nước ta đã đạt
được rất nhiều thành tựu to lớn đó là tiền đề cơ bản để đưa đất nước ta vào
thời kỳ mới công nghiệp hóa hiện đại hóa. Trong quá trình đó thì nghành điện
đóng vai trò hết sức quan trọng, là then chốt là điều kiện không thể thiếu của
ngành sản xuất công nghiệp. Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng điện năng
chúng ta cần phải thiết kế một hệ thống cung cấp điện đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật an toàn tin cậy và phù hợp với mức độ sử dụng.
Đồ án “ Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà chung cư cao
tầng CT2B Tây Hồ Residence” là một bước đầu làm quen với công việc
thiết kế cung cấp điện của sinh viên ngành Điện-Điên tử vì nó là đề tài tương
đối mới mẻ với sinh viên và có nhiều phức tạp trong quá trình thiết kế, người
thiết kế phải đáp ứng được các nhu cầu đặt ra đảm bảo an toàn cho người vận
hành, đơn giản, dễ thi công, lắp đặt, sửa chữa, nâng cấp cải tạo và có chi phí
điện năng nhỏ nhất. Sau một thời gian làm đồ án dưới sự hướng dẫn của thầy
giáo hướng dẫn, đến nay em đã hoàn thành đồ án này. Nội dung đồ án bao
gồm 5 chương :
Chương 1 : Giới thiệu khái tổng quát về công ty cp công nghệ Việt
Tiến và tòa chung cư cao tầng CT2B Tây Hồ Residence
Chương 2 : Xác định phụ tải điện cho tòa nhà
Chương 3 : Thiết kế chi tiết cho mạng hạ áp
Chương 4 : Thiết kế trạm biến áp cho tòa chung cư cao tầng
Chương 5 : Tính toán nối đất bảo vệ cho tòa nhà
Do thời gian và kiến thức có hạn nên đồ án của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong có sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô trong bộ
môn và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Đồng thời giúp em
nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng được yêu cầu công việc sau này.
1
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành
đồ án này.
Hà Nội, tháng… năm 2015
Sinh viên thực hiện
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ VIỆT
TIẾN VÀ TÒA NHÀ CHUNG CƯ CT2B TÂY HỒ RESIDENCE
1.1. Giới thiệu chung.
Trong các đô thị lớn, do có tốc độ đô thị hoá cao, dân số ở đây ngày
một tăng nhanh, các công trình giao thông đòi hỏi ngày càng mở rộng diện
tích đất đô thị ngày càng bị thu hẹp.Vì vậy việc phát triển nhà ở chung cư cao
tầng là một khuynh hướng tất yếu để giải quyết gánh nặng nhà ở cho người
dân. Đặc điểm cung cấp điện cho các nhà cao tầng là lắp đặt trong không gian
chật hẹp, mật độ phụ tải cao, yêu cầu cao về độ tin cậy, an toàn và mỹ thuật.
1.2. Giới thiệu về Công ty CP công nghệ VIỆT TIẾN
Công ty cổ phần công nghệ Việt Tiến (VTE) chuyên thiết kế, thi công,
bảo trì và bảo hành hệ thống cơ điện cho các công trình dân dụng, công
nghiệp và thương mại, các dự án cơ sở hạ tầng, xí nghiệp, nhà máy.
Kể từ khi thành lập vào tháng 11 năm 2004, đã tham gia rất nhiều các
dự án xây dựng tại Việt nam.
Với kinh nghiệm, chuyên môn và trình độ cao , công ty đã cung cấp các
giải pháp cho nhiều loại dự án và lĩnh vực khác nhau - bao gồm các dự án dân
dụng, công nghiệp, y tế và thương mại.
Ngoài ra, với đội ngũ quản lý và nhân viên giàu kinh nghiệm, công ty
hoàn toàn có thể quản lý và thực hiện được tất cả các loại hình dự án với quy
mô khác nhau trên cương vị nhà thầu chính cũng như nhà thầu phụ.
Do vậy, với kinh nghiệm trong tất cả các lĩnh vực hoạt động công ty
hoàn toàn có thể đáp ứng được tất cả nhu cầu của khách hàng về giá cả, chất
lượng, thời gian cũng như các loại hình dịch vụ.
Công ty cổ phần công nghệ Việt Tiến tự hào là đối tác tin cậy của các khách
hàng.
3
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
CHÍNH SÁCH VỀ SỨC KHỎE, AN TOÀN, MÔI TRƯỜNG (HSE)
Tiêu chí cốt lõi về HSE của công ty VTE là để đảm bảo sức khỏe, vệ
sinh môi trường cho toàn thể cán bộ công nhân viên, loại bỏ hoàn toàn các
thiệt hại về tài sản và thiết lập một môi trường sống, làm việc an toàn và tiện
lợi trong suốt quá trình thi công.
HSE có tầm quan trọng hàng đầu trong dự án:
Có thể phòng tránh được tất cả các tai nạn.
Lên kế hoạch và thực hiện tất cả các nhiệm vụ theo HSE và kế hoạch
thi công bao gồm cả phần đánh giá rủi ro.
HSE là trách nhiệm quản lý xuyên suốt.
Xác định và loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy hiểm trong công
việc.
Theo dõi chặt chẽ từng bước thi công để phát hiện và kịp thời loại bỏ
các mối nguy hiểm và thực hành không an toàn.
4
Cung cấp những chỉ dẫn, nội quy và kế hoạch một cách rõ ràng và ngắn
gọn bằng văn bản để thực hiện công việc.
Sử dụng công nhân và giám sát đã được đào tạo và có đủ trình độ
chuyên môn.
Công nhận và khen thưởng cho thành tích vượt trội.
Cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho từng cá nhân.
Cung cấp đầy đủ công cụ và trang thiết bị cơ khí.
Duy trì chương trình phòng cháy chữa cháy.
Cung cấp thiết bị y tế và hộp sơ cứu.
1. 3. Giới thiệu về tòa nhà CT2B Tây Hồ Residence.
Tây Hồ Residence là dự án khu nhà ở hiện đại gồm 4 tòa tháp cao
từ 15 đến 27 tầng và khu biệt thự cao cấp được xây dựng trên khuôn viên rộng
24.000 m2. Tòa nhà CT2B được xây dựng trên diện tích 1385 m2 gồm 19
tầng,trong đó:
Tầng hầm được sử dụng làm bãi để xe, đăt trạm biến áp cung cấp
điện cho tòa nhà, khu vực thu gom rác và đặt hệ thống máy bơm cấp nước cho
các căn hộ trong chung cư.
Tầng 1 – 3 được sử làm khu siêu thị thương mại.
Tầng 4 – 19 được bố trí thiết kế các căn hộ dùng để ở phục vụ
cho các hộ dân.
Sơ đồ các mặt bằng của tòa nhà:
5
1.4. Những yêu cầu cấp điện cho nhà chung cư:
Một phương án cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn được
các yêu cầu sau:
1.4.1. Độ tin cậy cung cấp điện:
Là khả năng cung cấp điện liên tục cho các thiết bị điện, ở đây độ tin
cậy tùy thuộc vào tính chất quan trọng của các loại thiết bị cần phải hoạt động
liên tục khi nguồn điện lưới bị mất, đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi
thiết bị trong toà nhà như động cơ thang máy, thang cuốn, bơm nước, đèn
chiếu sáng sự cố, … Người thiết kế cần có phương án cung cấp điện cho tòa
nhà khi không có điện lưới, đảm bảo tòa nhà phải được cấp điện bằng 2
nguồn. Ngoài độ tin cậy cấp điện, cần đặc biệt chú đến vấn đề an toàn, phòng
chống cháy nổ.
1.4.2. Chất lượng điện năng:
Chất lượng điện rất quan trọng đối với những công trình có quy mô lớn,
nhất là những tòa nhà cao cấp đa chức năng, ... Chất lượng điện năng được
đánh giá qua điện áp U.
Điện áp: Là vấn đề cần phải quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
việc vận hành và tuổi thọ của thiết bị. Vì vậy phải luôn đảm bảo độ lệch điện
áp nằm trong phạm vi ± 5% Uđm.
1.4.3. An toàn cung cấp điện:
Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và
thiết bị. Muốn đạt được yêu cầu đó, người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp
điện hợp lý, rõ ràng, mạch lạc để tránh được nhầm lẫn trong vận hành; các
thiết bị điện phải được chọn đúng tính năng sử dụng, đúng chủng loại, đúng
công suất phù hợp với cấp điện áp và dòng điện làm việc. Công tác xây dựng,
lắp đặt hệ thống cung cấp điện ảnh hưởng lớn đến độ an toàn cung cấp điện.
Cuối cùng, việc vận hành quản lý hệ thống điện có vai trò đặc biệt quan
trọng. Những cán bộ kỹ thuật quản lí vận hành hệ thống và người sử dụng đều
6
cần phải có ý thức chấp hành những quy định, những quy tắc vận hành và sử
dụng điện an toàn.
1.4.4. Tính kinh tế:
Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương
án thường có những ưu và khuyết điểm riêng, có thể lợi về kinh tế nhưng xét
về kỹ thuật thì không được tốt. Chỉ tiêu kinh tế được xét đến khi các chỉ tiêu
kỹ thuật nêu trên đã được đảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá thông qua: tổng số vốn đầu tư, chi phí
vận hành và thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải bằng cách tính toán và so sánh tỷ mỉ
giữa các phương án, từ đó mới có thể đưa ra được phương án tối ưu. Ngoài
các yêu cầu trên, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến
các yêu cầu khác như: thuận tiện cho công tác vận hành và sửa chữa, có điều
kiện thuận lợi cho yêu cầu phát triển phụ tải sau này, rút ngắn được thời gian
xây dựng, v.v...
7
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA TOÀ NHÀ
2.1. Xác đinh phụ tải tính toán của tòa nhà.
2.1.1. Xác định phụ tải điện cho tầng hầm
1. Cơ sở li thuyết:
Tầng hầm tòa nhà chung cư được thiết kế mục đích làm nơi để xe,
phòng kỹ thuật điện, phòng máy bơm nước sinh hoạt. Với những phụ tải điện
như vậy thì phụ tải tính toán sẽ được tính như sau :
-Với bơm nước sinh hoạt : Khi có n bơm phục vụ bơm nước sinh hoạt
thì một bơm dự phòng, n-1 bơm làm việc, Vậy công suất tính toán của bơm
nước sinh hoạt sẽ được tính theo công thức sau :
n
Pttbnsh kdt . Pdmbi
(2.1)
i 1
Qttbnsh Pttbnsh tg
(2.2)
Trong đó : n: số bơm
tg - suy ra từ costb của
các máy bơm
-Với phụ tải chiếu sáng : Tính theo suất phụ tải / đơn vị diện tích
Pttcs P0 S
(2.3)
Trong đó : P0 : suất chiếu sáng (W/m2) có thể lấy P0= 12-15 (w/m2)
S là diện tích tầng hầm (m2)
2. Tính chi tiết
-Tầng hầm 1;
Căn cứ vào bản vẽ mặt bằng của tầng hầm ta có thể tính chính xác được
phụ tải điện của tầng hầm như sau:
-Với bơm chữa cháy: theo tiêu chuẩn của phòng cháy, chữa cháy tòa
nhà sẽ được lắp hai bơm cứu hỏa một chạy bằng điện, một chạy bằng xăng
vậy công suất tính toán sẽ chỉ tính cho bơm chạy điện.
8
Bơm chữa cháy có công suất 75 kW, cosφ = 0,8 => tanφ= 0,75
𝑃𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶 = 𝐾đ𝑡 .𝑃𝑡𝑡 = 1.75 = 75 (kW)
𝑄𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶 = 𝑃𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶 . 𝑡𝑎𝑛φ = 75.0,75 = 56,25(kVAr)
𝑆𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶 = √752 + 56,252 = 93,75 (kVA)
𝐼𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶 =
𝑆𝑡𝑡𝐵𝐶𝐶
𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠φ.√3
=
93,75
0,38.0,8.√3
= 178,04 (A)
-Với bơm nước sinh hoạt:
Do nhu cầu bơm nước phải đảm bảo tính liên tục vì vậy chọn 2 bơm
trong đó một bơm làm việc dự phòng. Khi 1 trong 2 bơm đang làm việc
có sự cố thì bơm dự phòng vào làm việc vì vậy công suất tính toán của
bơm nước sinh hoạt cũng chỉ tính cho 1 bơm.
Bơm nước sinh hoạt, (cos =0,75)
3
Pttbnsh = kdt .
P
i 2
đmi
= 1 30 = 30( kW )
Qttbnsh = Pttbnsh tgφ = 30 0,88 = 26,4( kVAr )
Sttbnsh =
Ittbnsh =
P 2ttbnsh Q2ttbnsh =
S tt
3 U dm cos
=
202 17,62
= 40( kVA )
40
3 0,38 0,75
= 81,03 ( A )
* Phụ tải chiếu sáng và ổ cắm tầng hầm 1:
Tầng hầm sử dụng loại ổ cắm 3 chấu 16A/220V với cosφ = 0,8, công suất tính
toán của một ổ cắm đôi là:
𝑃ổ 𝑐ắ𝑚 đô𝑖 = n.𝑃1 ổ 𝑐ắ𝑚 = n.U.I.cosφ = 2.220.16.0,8 = 5632(W)
𝑃𝑡𝑡 ổ 𝑐ắ𝑚 = 𝑘𝑠𝑑 . 𝑘đ𝑡 . 𝑃𝑡𝑡 ổ 𝑐ắ𝑚 đô𝑖 = 0,4.0,2.5632 = 450(W)
𝐼𝑡𝑡 ổ 𝑐ắ𝑚 đô𝑖 =
𝑃𝑡𝑡 ổ 𝑐ắ𝑚 đô𝑖
𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠φ
=
450
220.0,8
= 2,6(A)
Trong đó : n là số ổ trong một ổ cắm
𝑘𝑠𝑑 hệ số sử dụng ( lấy 𝑘𝑠𝑑 = 0,4)
𝑘đ𝑡 hệ số đồng thời ( lấy 𝑘đ𝑡 = 0,2)
9
Bảng 2.1: Thống kê các thiết bị tầng hầm 1
Tên thiết bị
STT
Đèn huỳnh quang lắp nổi
1
2x36W
Số
Công
lượng
suất (W)
45
72
1
3240
cosµ
Tổng công
suất ( W)
2
Đèn huỳnh quang lắp nổi 1x18W
2
18
1
36
3
ổ cắm 3 chấu
17
450
1
7650
Tổng công suất
10926
Với cosφ= 0,85 => tanφ = 0,62
Công suất tính toán tác dụng tầng hầm 1 là: 𝑷𝒕𝒕𝒕𝒉𝟏 = 10,92 (kW)
𝑄𝑡𝑡𝑡ℎ1 = 𝑃𝑡𝑡𝑡ℎ1 .tanφ= 10,92.0,62 = 6,77(kVAr)
𝑆𝑡𝑡𝑡ℎ1 = √10,922 + 6,772 = 12,84(kVA)
𝐼𝑡𝑡𝑡ℎ1 =
𝑃𝑡𝑡𝑡ℎ1
𝑈.𝑐𝑜𝑠φ.
=
10,92
0,22.0,85.
= 58,39 (A)
* Quạt thông gió tầng hầm 1:gồm 2 quạt cấp khí sạch và một quạt hút khí
thải, 3 quạt này hoạt động đồng thời nên ta cần tính toán cả 3 quạt.
Tổng công suất 3 quạt:
Với cosφ = 0,8 => tanφ= 0,75, 𝑘đ𝑡 = 1, ∑ 𝑃đ,𝑚𝑄𝑇𝐻𝐻1 = 24,8 (kW)
𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1 = 𝑘đ𝑡 .∑ 𝑃𝑖 = 1.24,8 =24,8 (kW)
𝑄𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1 = 𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1 .tanφ = 24,8.0,75 = 18,6(kVAr)
𝐼𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1 =
𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1
𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠φ.√3
=
24,8
0,38.0,8.√3
= 47,1 (A)
Vậy tổng công suất tính toán của toàn bộ tầng hầm 1 là:
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚 1 = 𝑃𝐵𝐶𝐶 + 𝑃𝐵𝑆𝐻 + 𝑃𝑡𝑡𝑇𝐻1 + 𝑃𝑇𝐺𝐻1 = 75 + 30 + 10,92 + 24,8 =
140,72 (kW)
𝐼𝑡𝑡 ℎầ𝑚 1 =
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚1
𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠φ.√3
=
140,72
0,38.0,8.√3
= 267,25 (A)
10
-Tầng hầm 2;
* phụ tải chiếu sáng và ổ cắm tầng hầm 2
Bảng 2.2: Thống kê các thiết bị tầng hầm 2
Số
Công suất
lượng
(W)
Đèn huỳnh quang lắp nổi 2x36W
45
72
1
3240
2
Đèn huỳnh quang lắp nổi 1x18W
2
18
1
36
3
ổ cắm 3 chấu
15
450
1
6750
STT
Tên thiết bị
1
cosµ
Tổng công suất
Tổng công
suất ( W)
9976
Với cosφ = 0,85=>tanφ = 0,62
Công suất tính toán tác dụng tầng hầm 2 là: 𝑷𝒕𝒕𝒕𝒉𝟐 = 9,97 (kW)
𝑄𝑡𝑡𝑡ℎ2 = 𝑃𝑡𝑡𝑡ℎ2 .tanφ= 9,97.0,62 = 6,18(kVAr)
𝑆𝑡𝑡𝑡ℎ2 = √9,972 + 6,182 = 11,73(kVA)
𝐼𝑡𝑡𝑡ℎ2 =
𝑃𝑡𝑡𝑡ℎ2
𝑈.𝑐𝑜𝑠φ.
=
9,97
0,22.0,85.
= 53,31 (A)
*Với quạt thông gió tầng hâm 2: gồm 2 quạt cấp khí sạch và 1 quạt hút khí
thải. 3 quạt hoạt đồng thời nên ta tính toán cho 3 quạt.
Giống như kết quả tính toán với quạt tâng hầm 1 ta có.
Tổng công suất 3 quạt tầng hầm 2:
𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻2 = 𝑘đ𝑡 .∑ 𝑃𝑖 = 1.24,8 =24,8 (kW)
𝑄𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻2 = 𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻2 .tanφ = 24,8.0,75 = 18,6(kVAr)
𝐼𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻2 =
𝑃𝑡𝑡𝑇𝐺𝐻1
𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠φ.√3
=
24,8
0,38.0,8.√3
= 47,1 (A)
Vậy tổng công suất toàn bộ tầng hầm 2 là:
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚 2 = 𝑃𝑡𝑡𝑇𝐻2 + 𝑃𝑇𝐺𝐻2 = 9,97 + 24,8 = 34,77 (kW)
𝐼𝑡𝑡 ℎầ𝑚 2 =
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚 2
√3.𝑐𝑜𝑠φ.𝑈đ𝑚
=
34.77
0,38.0,8.√3
= 70,9 (A)
11
-Tầng hầm 3;
Do có thiết kế giống tầng hầm 2 nên tính toán giống tầng hầm 2.
Vậy tổng công suất toàn bộ tầng hầm 3 là:
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚 3 = 𝑃𝑡𝑡𝑇𝐻3 + 𝑃𝑇𝐺𝐻3 = 12,5 + 24,8 = 37,3 (kW)
𝐼𝑡𝑡 ℎầ𝑚 3 =
𝑃𝑡𝑡 ℎầ𝑚 3
√3.𝑐𝑜𝑠φ.𝑈đ𝑚
=
37,3
0,38.0,8.√3
= 70,9 (A)
2.1.2. Xác định phụ tải 3 tầng dịch vụ thương mại
- Tầng 1.
Tầng 1 là tầng thương mại dịch vụ, siêu thị nên chủ yếu là phụ tải chiếu
sáng , ổ cắm, đặc biệt là điều hòa.
Bảng 2.3: Thống kê thiết bị tầng 1
Công suất
Tên thiết bị
Số lượng
1
Đèn tròn lắp âm trần 2x18w
193
36
0,85
6948
2
Đèn tròn lắp âm trần 1x18w
30
18
0,85
540
7
18
0,85
126
16
1500
3
4
Đèn huynh quang lắp nổi
1x18w
Ổ cắm đôi 3 chấu lắp tường
(W)
cosφ
Tông công
STT
Tổng công suất
suất (W)
24000
31614
Công suất tính toán tác dụng của tầng 1 là: 𝑃1 = 31,614(KW)
Phụ tải điều hòa không khí: Đối với các phòng có chức năng khác nhau
dải công suất điều hòa thường là 150BTU-200BTU/𝑚3 với 12000BTU = 1
KW/h. Các tầng thương mại dịch vụ( 1,2,3) sử dụng phương pháp làm mát
bằng điều hòa trung tâm, gồm một dàn nóng đặt tại tầng kỹ thuật các dàn lạnh
được chia đều ở các tầng dịch vụ và công suất dàn lạnh chỉ bằng 40% tổng
công suất. Từ mặt bằng bố trí thiết bị tầng 1 ta thấy tòa nhà sử dụng máy lạnh
12
4 hướng thổi và có tổng cộng 12 dàn máy làm lạnh có công suất khác nhau,
cosφ = 0,8
𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇1 =𝑘đ𝑡 .0,4.∑ 𝑃dmdieuhoa=1.0,4.(9.31700+2.49500+1.24000)
/12000 = 13,6 kW
Vậy tổng công suất tính toán tầng 1 là:
𝑃𝑡𝑡𝑎𝑛𝑔1 = 𝑃1 + 𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇1 = 31,614+ 13,6 = 45,214(KW)
• Công suất tính toán phản kháng của tầng 1 là:
Q1 = P1.tgφ
Với cosφ = 0,85 → tgφ = 0,62
Vậy Q1 = P1.tgφ = 45,214.0,62 = 28,03 (KVAr)
Công suất tính toán toàn phần của tầng 1 là:
ST1 = √45,212 + 28,032 = 53,19 (KVA)
- Xác định phụ tải tầng 2 & tầng 3.
Tầng 2, 3 là tầng thương mại dịch vụ, siêu thị nên phụ tải chủ yếu là
phụ tải chiếu sáng và điều hòa không khí
Bảng 2.4: Thống kê thiết bị tầng 2,3
Công suất
Tên thiết bị
Số lượng
1
Đèn huỳnh quang lắp nổi 1x18w
7
18
0,85
126
2
Đèn tròn lắp âm trần 2x18w
218
36
0,85
7848
3
Ổ cắm đôi 3 chấu lắp tường
13
1500
Tổng công suất
(W)
cosφ
Tông công
STT
suất (W)
19500
27474
Công suất tính toán tác dụng của tầng 2,3 là: 𝑷𝟐,𝟑 = 27,474 (KW)
Phụ tải điều hòa không khí: Đối với các phòng có chức năng khác nhau
dải công suất điều hòa thường là 150BTU-200BTU/𝑚3 với12000BTU = 1
KW/h . Các tầng thương mại dịch vụ( 1,2,3) sử dụng phương pháp làm mát
13
bằng điều hòa trung tâm, gồm một dàn nóng đặt tại tầng kỹ thuật các dàn lạnh
được chia đều ở các tầng dịch vụ và công suất dàn lạnh chỉ bằng 40% tổng
công suất. Từ mặt bằng bố trí thiết bị tầng 1 ta thấy tòa nhà sử dụng máy lạnh
4 hướng thôi và có tổng cộng 12 dàn máy làm lạnh có công suất khác nhau,
cosφ = 0,8
𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇2,3 =𝑘đ𝑡 .0,4.∑ 𝑃dmdieuhoa=1.0,4.(9.31700+2.49500+1.24000)
/12000 = 13,6 kW
Vì diện tích và mục đích sử dụng cũng như số lượng thiết bị là giống hệt nhau
do đó :
Vật tổng công suất tính toán tầng 2,3 là :
𝑃𝑡𝑡𝑡𝑎𝑛𝑔2,3 = (𝑃2,3 +𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇2,3 ).2 = (27,474+13.6).2 = 82,148 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của tầng 2,3 là:
Q2,3 = P2,3.tgφ
Với cosφ = 0,85 → tgφ = 0,62
Vậy Q2,3 = P2,3.tgφ =82,148.0,62 = 50,93 (KVAr)
Công suất tính toán toàn phần của tầng 2,3 là:
ST2,3 = √82,1482 + 50,932 = 96,65 (KVA)
2.1.3. Xác định phụ tải tầng kỹ thuật
Chức năng của tầng kỹ thuật là để kiểm tra các hệ thống như, cấp thoát
nước, thang cáp điện, điểm đấu nối của hệ thống truyền hình, internet.
Phụ tải chủ yếu của tầng này là điện chiếu sáng
14
Bảng 2.5: Thống kê thiết bị tầng kỹ thuật
Công suất
Tên thiết bị
Số lượng
1
Đèn huỳnh quang lắp nổi 1x18w
90
18
0,85
1620
2
Đèn tròn lắp âm trần 2x18w
2
36
0,85
72
3
Ổ cắm đôi 3 chấu lắp tường
8
1500
(W)
cosφ
Tông công
STT
Tổng công suất
suất (W)
12000
13332
Công suất tính toán tầng kỹ thuật là: 𝑷𝒕𝒕𝒌𝒊𝒕𝒉𝒖𝒂𝒕 = 13,332(KW)
Với phụ tải điều hòa không khí: Từ mặt bằng bố trí thiết bị điều hòa
tầng kỹ thuật ta thấy tòa nhà sử dụng máy lạnh 4 hướng thổi và có tổng cộng
8 dàn làm lạnh công suất khác nhau ( Công suất làm mát 12000BTU=
1KW/h)
𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇𝐾𝑇 = 𝑘đ𝑡 .0,4.∑ 𝑃dmdieuhoa = 1.0,4.(3.31700+4.49500+1.2400)/12000=
10,6 kW
Như đã trình bày ở phần trên, các tầng dịch vụ, làm mát bằng điều hòa trung
tâm, dàn nóng tập chung đặt tại phòng kỹ thuật và công suất dàn nóng bằng
60% tổng công suất điều hòa:
Công suất dàn nóng tầng 1:
𝑃𝑡𝑡𝐷𝑁𝑇1 =
0,6
0,6
0,4
0,4
.𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇𝑇1 =
. 13,6 = 20,4 kW
Công suất dàn nóng tầng 2:
𝑃𝑡𝑡𝐷𝑁𝑇2 =
0,6
0,6
0,4
0,4
.𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇𝑇2 =
. 15,1 = 22,65 kW
Công suất dàn nóng tầng 3:
𝑃𝑡𝑡𝐷𝑁31 =
0,6
0,6
0,4
0,4
.𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇31 =
. 15,1 = 22,65 kW
Công suất dàn nóng tầng kỹ thuật:
𝑃𝑡𝑡𝐷𝑁𝑇𝐾𝑇 =
0,6
0,4
.𝑃𝑡𝑡𝐷𝐿𝑇𝑇𝐾𝑇 =
0,6
0,4
. 10,6 = 15,9 kW
15
Tủ điện điều hòa tổng của các tầng dịch vụ 1, 2, 3 và tầng kỹ thuật sẽ được
đặt tại tầng kỹ thuật, từ tủ điện tầng kỹ thuật này sẽ cấp điện cho các tủ điều
hòa tầng 1, 2, 3 và kỹ thuật ( cấp điện cho dàn lạnh) đặt tại các tầng đó và cấp
điện cho các dàn nóng tại tầng kỹ thuật. Vì các dàn nóng sử dụng điện áp 3
pha nhưng các dàn lạnh lại sử dụng điện 1 pha do đó ta có bảng phân pha cho
tủ điều hòa tổng như sau
Bảng 2.6: Bảng phân pha cho tủ điều hòa tổng
Ký hiệu
Công suất(kW)
A
B
C
𝑰𝒕𝒕
Phụ tải
ABC
S1
20,4
38,7
Dàn nóng tâng 1
S2
22,65
43
Dàn nóng tầng 2
S3
22,65
43
Dàn nóng tâng 3
S4
15,9
30,2
Dàn nóng tầng kỹ thuật
77,3
Tủ điều hòa tầng 1( dàn lạnh)
85,8
Tủ điều hòa tầng 2( dàn lạnh)
85,8
Tủ điều hòa tầng 3( dàn lạnh)
60,2
Tủ điều hòa tầng KT( dàn lạnh)
S5
13,6
S6
15,1
S7
15,1
S8
10,6
Công suất
24,2
15,1
15,1
∑ 𝑃𝐷𝐻 = 136 kW, 𝑘đ𝑡 = 1
81,6
mỗi pha
Vậy tổng công suất tính toán tầng kỹ thuật là:
𝑃𝑡𝑡𝑡𝑎𝑛𝑔𝐾𝑇 = 𝑃𝑇Đ𝑇𝐾𝑇 + 𝑃𝑡𝑡Đ𝐻 + 𝑃𝑡𝑡𝑑𝑎𝑛𝑛𝑜𝑛𝑔 = 13,332 +10,6 + 81,6 = 105,532 kW
2.1.4. Xác định phụ tải cho tầng cho 4-19
Từ tầng 4 đến tầng 19 của khu nhà có mặt bằng giống nhau nên ta chỉ cần tính
điển hình tầng 4. Tầng 4 có 9 căn hộ cao cấp, do đó để xác định công suất tính
toán, ta cần xác định được công suất của từng căn hộ. Căn cứ vào mặt bằng
bố trí thiết bị điện, ta xác định được công suất tính toán của từng căn hộ
16
1. Cơ sở lý thuyết:
Phụ tải điện của các họ dân là phụ tải hỗn hợp gồm các thiết bị dân dụng như
bóng đèn, tivi, tủ lạnh, lò vi sóng, điều hòa, bình nóng lạnh.... vì vậy phụ tải
điện của các hộ dân có thể tính theo 2 cách là :
-Tính gần đúng theo suất phụ tải của mỗi hộ dân
-Tính chính xác các thiết bị của mỗi hộ
Cách 1: Tính gần đúng
𝑃𝑡𝑡 ℎộ = 𝑃0 x S
Trong đó: 𝑃0 suất phụ tải của mỗi hộ dân
S Diện tích căn hộ
𝑃𝑡𝑡 𝑡ầ𝑛𝑔 = 𝑘đ𝑡 x ∑ℎ𝑖=1 ∑ 𝑃0 ℎộ
Ta có : 𝑘đ𝑡 Hệ số đồng thời giữa các căn hộ trong tầng
h: số hộ dân
𝑃0 ℎộ Suất phụ tải theo một hộ dân cư. Số liệu này tra theo sổ tay kỹ thuật
theo phân khu địa lý mà khu dân cư tọa lạc
𝐼𝑡𝑡 𝑡ầ𝑛𝑔 =
𝑃𝑡𝑡 𝑡ầ𝑛𝑔
√3.𝑈đ𝑚 .𝑐𝑜𝑠𝜑
Cách 2: Tính chính xác
- Khi tính chính xác, phụ tải điện của một hô dân cư căn cứ vào sơ đồ đi
dây, bố trí thiết bị của căn hộ trên mặt bằng khi đó công suất chủ yếu
của mỗi căn hộ gồm có :
+Công suất dành cho chiếu sáng
+Công suất các ổ cắm
+Quạt thông gió
+Công suất điều hòa
+Công suất bình nóng lạnh
17
Loại cănhộ
S(𝑚2 )
Bảng 2.7: Thống kê diện tích căn hộ
B1
B2
B3
B4
B5
B6
56,5
79
106,3
68,3
68,3
83,5
Dựa vào sơ đồ mặt bằng ta thấy
- B1 gồm: 1phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 1WC.
- B2 gồm: 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 1WC.
- B3 gồm: 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 1WC.
- B4 gồm: 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 2WC.
- B5 gồm: 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 1WC.
- B6 gồm: 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 2WC.
2. Tính chi tiết
Tính cho căn hộ B1 có diện tích là 56,5 𝑚2
- Phụ tải chiếu sáng
2 đèn huỳnh quang âm trần 2x36W
14 đèn DOWLIGH âm trần 1x18W
1 đèn huỳnh quang lắp nổi 1x18W
1 đèn chảo 40W
𝑃𝑐𝑠𝐵1 = 2.2.0,036 + 14.0,018+ 1.0,018 + 1.0,04 =0,454 (Kw)
- Với ổ cắm: Bố trí 11 ổ cắm điện đôi 16A-220v và 1 ổ cắm đơn 16A220v dung cho bình nóng lạnh, cos𝜑 = 0,8, hệ số đồng thời 𝑘đ𝑡 = 0,2
𝑃ổ𝑐ắ𝑚đô𝑖 = n.𝑃 1 ổ𝑐ắ𝑚 = n.U.I.cos𝜑 = 2.220.16.0,8 = 5632(W)
𝑃𝑡𝑡ổ𝑐ắ𝑚đô𝑖 =𝑘𝑠𝑑 . 𝑘đ𝑡 . 𝑃ổ𝑐ắ𝑚đô𝑖 = 0,4.0,2.5632 = 450(W) = 0,45(kW)
Trong đó : n số hạt trong một ổ cắm
𝑘𝑠𝑑 là hệ số sử dụng (𝑘𝑠𝑑 = 0,4)
𝑘đ𝑡 hệ số đồng thời (𝑘đ𝑡 = 0,2)
Tính toán tương tự ta có:
𝑃𝑡𝑡ổ𝑐ắ𝑚 = 225(W) = 0,225(kW)
- Vậy công suất tổng ổ cắm căn B1 là:
𝑃ổ𝑐ắ𝑚 = 11.0,45 + 1.0,225 = 5,175 (kW)
- Quạt hút vệ sinh: bố trí 1 quạt hút khí âm trần có công suất là 32W
𝑃𝐻𝐾𝑉𝑆𝐵1 = 1.0,032 = 0,032(kW)
- Quạt hút khí bếp : bố trí 1 quạt hút khí bếp công suất 220W
𝑃𝐻𝐾𝐵𝐵1 = 1.0,22 = 0,22(kW)
18
Bình nóng lạnh : Bố trí 1 bình nóng lạnh trong phòng tắm công suất
2,7 kW
𝑃𝑁𝐿𝐵1 = 2,7.1 = 2,7 (kW)
- Điều hòa : Bố trí 1 điều hòa cho phòng ngủ (9000BTU/h) và 1 điều
hòa phòng khách (18000BTU/h)
-
𝑃𝑑𝑖𝑒𝑢ℎ𝑜𝑎𝐵1 =
1.9000 + 1.18000
12000
= 2,25(kW)
- Vậy công suất tính toán tổng cho căn hộ B1 là:
𝑃∑ 𝐵1 = 𝑘𝑦𝑐 x (𝑃𝑐𝑠𝐵1 + 𝑃ổ𝑐ắ𝑚𝐵1 + 𝑃𝐻𝐾𝑉𝑆𝐵1 + 𝑃𝐻𝐾𝐵𝐵1 + 𝑃𝑁𝐿𝐵1 +
𝑃𝑑𝑖𝑒𝑢ℎ𝑜𝑎𝐵1 )
=0,6x( 0,454 + 4,95 + 0,032 + 0,22 + 2,7 +2,25) = 6,485 (kW)
Ở các căn hộ khác tính tương tự như trên
Bảng 2.8: Tổng hợp phụ tải ở các căn hộ loai B1
Loại
căn
hộ
Căn
hộ
B1
Phụ tải
Số
lượng
Đèn huỳnh quang âm trần
2
2x36W
Đèn DOWLIGH âm trần
14
1x8W
Đèn huỳnh quang lắp nổi
1
1x18W
Đèn chảo 40W
1
Ô cắm đôi 450W
11
Ô cẳm đơn 225W
1
Điều hòa không khí
2
Bình nóng lạnh
1
Quạt hút khí bếp
1
Quạt hút khí vệ sinh
1
Tổng công suất
19
Công
suất
(W)
Cos
φ
72
∑ 𝑃𝑡𝑡
∑ 𝐼𝑡𝑡
(kW)
(A)
0,5
0,144
1,32
18
0,5
0,252
2,29
18
0,5
0,018
0,16
40
450
225
0,8
0,8
0,8
0.65
1
0,65
0,65
0,04
4,950
0,225
2,25
2,7
0,2
0,03
10,809
0,23
28,13
1,28
15,73
12,27
1,4
0,21
63,18
2700
200
30