Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo dục lý luận chính trị cho sinh viên việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.5 KB, 54 trang )

z

LUẬN VĂN:

Giáo dục Lý Luận Chính Trị cho
sinh viên Việt Nam hiện nay


mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh viên là những thanh niên tạo nguồn cho đội ngũ trí thức, là “rường cột”,
là chủ nhân tương lai quan trọng của nước nhà. Họ rất cần được quan tâm đào tạo,
giáo dục, bồi dưỡng về mọi mặt và tạo mọi điều kiện để trở thành những người tiêu
biểu cho thế hệ con người mới Việt Nam.
Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng ta luôn đánh giá cao vai trò của thanh
niên nói chung, thanh niên sinh viên nói riêng. Nghị quyết Trung ương 7, Khoá X
của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò to lớn đó: “Thanh niên là lực lượng xã hội to
lớn, một trong những nhân tố quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc...
công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc”1. Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm đến công tác giáo dục LLCT cho thanh niên nhằm giáo dục lý tưởng cách
mạng, nâng cao bản lĩnh chính trị, xây dựng những lớp người kế tục trung thành với
lý tưởng của Đảng và của cách mạng Việt Nam “Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH”. Báo
cáo chính trị tại Đại hội X của Đảng khẳng định: “Coi trọng bồi dưỡng cho học sinh,
sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp bản
thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho học sinh, sinh viên bản lĩnh,
phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại”2.
Gi¸o dôc LLCT cho sinh viên Việt Nam trong thời kỳ đổi mới có nhiều thuận
lợi song cũng đứng trước không ít khó khăn, thách thức. Cơ chế thị trường tạo điều
kiện cho sự năng động, sáng tạo của sinh viên được phát huy nhưng tính chất cạnh
tranh khốc liệt của nó lại sinh ra tâm lý sùng bái đồng tiền, bất chấp đạo lý, coi


thường các giá trị nhân văn. Mở rộng giao lưu hội nhập quốc tế đón được gió lành
nhưng cũng không tránh khỏi gió độc lọt vào nhất là sự lợi dụng của kẻ địch để thực
hiện ©m m­u “diÔn biÕn hßa b×nh” mà đối tượng chính là thế hệ trẻ trong đó có
sinh viên. Dưới tác động tiêu cực của cơ chế thị trường, của hội nhập với thế giới,
của âm mưu “diễn biến hòa bình”... một số sinh viên đã xa rời lý tưởng cách mạng,
giảm sút tình cảm, đạo đức cách mạng. Cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ và tin
1

2

§¶ng Céng s¶n ViÖt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khoá X, H, 2008, tr.35­36.
§¶ng Céng s¶n ViÖt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X, Nxb. CTQG, H, 2006, tr. 207.


hc ó dn n s bựng n thụng tin: tng s kin thc khoa hc ca nhõn loi c 2
n 3 nm li tng gp ụi; phng tin k thut ngy cng hin i, ngy cng c
s dng rng rói; tc truyn bỏ thụng tin nhanh cha tng thy, nht l
thụng tin trờn mng internet rt a dng, phong phỳ v tăng 30% mỗi tháng.
Trong iu kin nh vy, giỏo dc LLCT cho sinh viờn khụng ch cú vai
trũ quan trng trong cung cp thụng tin m quan trng hn l vic nh
hng x lý thụng tin.
Nh s ch o sỏt sao ca ng và Nhà nước, ca lónh o B Giỏo dc v
o to, vic giỏo dc LLCT trong cỏc trng i hc nhng nm gn õy ó cú
nhiu i mi ni dung, chng trỡnh, phng phỏp dy ư hc v quy trỡnh kim tra,
ỏnh giỏ kt qu hc tp cỏc mụn LLCT ca sinh viờn. iu ú ó gúp phn to nờn
nhng sinh viờn tiờn tin cú nhn thc tt v ý thc chớnh tr cao, vn lờn lp thõn, lp
nghip, phỏt huy truyn thng cỏch mng ca dõn tc... Tuy nhiên, so vi yờu cu phỏt
trin t nc trong thi k cỏch mng khoa hc ư cụng ngh, y mnh CNH,HH
v tng cng hi nhp quc t hiện nay thỡ cht lng giỏo dc LLCT cho sinh
viờn cũn cha ngang tm. Ngh quyt Trung ng sỏu, Khoỏ IX ỏnh giỏ: Vn

bc xỳc nht trong giỏo dc nc ta hin nay l cht lng giỏo dc ton din, trc
ht l cht lng giỏo dc chớnh tr, lý tng, o c v li sng, c bit bc
cao ng, i hc1.
Nhỡn chung, cụng tỏc giỏo dc LLCT cỏc trng i hc vn cũn nhiu yu
kộm. Hi ngh ln th nm Ban Chp hnh Trung ng Đảng Khoỏ X đánh giá:
Chng trỡnh, ni dung, phng phỏp giỏo dc LLCT trong nhà trường chm i
mi, cha theo kp trỡnh phỏt trin v yờu cu xó hi2. Ni dung, chng trỡnh
cha chỳ ý ỳng mc n chc nng phng phỏp lun, cha cp nht kp thi
nhng thnh tu mi nht ca khoa hc hin i và cha m bo tớnh lụgic.
Phng phỏp ging dy thiu hp dn, vic ỏp dng phng phỏp ging dy tớch
cc cha c nhiu ging viờn vn dng cú hiu qu. Trong gi tho lun, thng
rt t nht, hi ht, mang tớnh hỡnh thc, i phú. Trong khõu ỏnh giỏ kt qu hc
tp cha thc s khoa hc, thiu cụng bng... Nhng hn ch nờu trờn ó lm gim
1

2

ng Cng sn Vit Nam, Vn kin Hi ngh Trung ng 6, Khoỏ IX, Nxb. CTQG, H, 2002, tr.40.
ng Cng sn Vit Nam. Vn kin Hi ngh Trung ng 5, khoỏ X. Nxb. CTQG. H Ni, 2007, tr.37.


tớnh hng thỳ ca sinh viờn khi hc cỏc mụn LLCT. T ú, khụng thy rừ tớnh hu ớch
ca vic hc lý lun, xem nh giỏo dc LLCT cho sinh viờn. ỏng lo ngi l, mt b phn
sinh viờn cú biu hin th ng v th chớnh tr. Mt s sinh viờn do thiu bn
lnh, kinh nghim trong cuc sng li gp phi tỏc ng t nhng thụng tin xu, c
hi lan truyn trờn internet, nhng õm mu v hnh ng chng phỏ quyt lit ca
cỏc th lc thự ch ó mt phng hng chớnh tr, m nht v lý tng cỏch
mng. Nguy him hn, do s tip xỳc vi mt s quan im, t tng, vn hoỏ,
ngh thut, li sng khụng phự hp t bờn ngoi, mt s sinh viờn ó dao ng v
lp trng, o tng v nn dõn ch phng Tõy vi ch trng a nguyờn, a

ng. ng ta nhn nh trong Hi ngh Trung ng 2 khoỏ VIII: c bit ỏng lo
ngi l trong mt b phn hc sinh, sinh viờn cú tỡnh trng suy thoỏi o c, m
nht v lý tng, theo li sng thc dng, thiu hoi bóo lp thõn, lp nghip1.
Trờn c s nghiờn cu lý lun v thc tin, cn tỡm ra nhng gii phỏp kh
thi gúp phn hu hiu vo vic nõng cao cht lng giỏo dc LLCT cho sinh
viờn, nhm ỏp ng ngy cng tt hn yờu cu nõng cao cht lng ngun nhõn lc
trong s nghip CNH, HH, hng ti mc tiờu Dõn giu, nc mnh, xó hi
cụng bng, dõn ch, vn minh, thc hin lý tng ca ng c lp dõn tc gn
lin vi CNXH. Vi nhng lý do nờu trờn, chỳng tụi la chn v thc hin ti
Giỏo dc LLCT cho sinh viờn Vit Nam hin nay (Qua kho sỏt cỏc trng i
hc H Ni).
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu liờn quan n ti
2.1. Tỡnh hỡnh nghiờn cu trong nc liờn quan n ti
Vit Nam nhng nm qua, ch o giỏo dc LLCT cho sinh viờn ó c cp
trong nhiu ngh quyt ca ng; vn bn, quyt nh ca Chớnh ph, ca B Giỏo dc
v o to nhm nõng cao cht lng, hiu qu giỏo dc LLCT trong h thng cỏc
trng i hc, cao ng. Đã có hàng trăm cụng trỡnh (k yu hội thảo, luận văn, luận án,
bài viết trên các tạp chí và nhất là các cuốn sách...) bàn về đề tài này nhng gúc
, khớa cnh khỏc nhau tp trung mt s hng nghiờn cu c bn sau õy:
Th nhất, nghiờn cu v giỏo dc LLCT núi chung v giỏo dc LLCT cho
cỏn b, ng viờn. Theo hng ny cú cỏc cụng trỡnh tiờu biu nh: sách i mi
1

Đảng Cộng sản Việt Nam, Vn kin Hi ngh Trung ng 2, khoỏ VIII, Nxb CTQG, H, 1997, tr. 24.


cụng tỏc giỏo dc chớnh tr t tng cho cỏn b, ng viờn c s của TS. V Ngc Am
(2003); sách trích dẫn những bài viết của H Chớ Minh (2007) V cụng tỏc giỏo dc
LLCT; bài viết trên Tp chớ T tng ư Vn hoỏ (s 6) của TS. o Duy Quỏt
(2006) về i mi ton din, nõng cao cht lng hiu qu cụng tỏc giỏo dc LLCT

trong tỡnh hỡnh mi; bài viết trên Tp chớ Tuyờn giỏo (s 11) của GS.TS. Mch
Quang Thng (2008), Phng phỏp o to v bi dng cỏn b LLCT theo quan
im H Chớ Minh; ti cp B Mó s B08 22 do PGS.TS. Ngụ Ngc Thng
chủ nhiệm (2008), Vn dng TTHCM v cụng tỏc giỏo dc LLCT trong h thng
cỏc trng chớnh tr nc ta giai on hin nay; Lun ỏn Tin s Trit hc ca
Nguyn ỡnh Trói (2001) v Nõng cao nng lc t duy lý lun cho cỏn b, ging
viờn lý lun MLN cỏc trng chớnh tr tnh; Lun vn Thc s Chớnh tr hc ca
Lng Vn Thng (2004) v Vai trũ giỏo dc LLCT trong vic nõng cao nng lc t
duy lý lun cho cỏn b c s tnh Lng Sn hin nay ;...
Th hai, nghiờn cu về vai trò, cơ sở khoa học của công tác giỏo dc
LLCT cho sinh viờn các trường cao đẳng và đại học cú cỏc cụng trỡnh tiêu biểu:
B Giỏo dc v o to (2002), K yu hi tho khoa hc i mi ging dy, hc
tp mụn Trit hc MLN trong cỏc trng i hc ton quc; B Giỏo dc v o
to (2007), K yu hi tho khoa hc Gim ti, nõng cao cht lng dy v hc
cỏc mụn khoa hc MLN, TTHCM (trong cỏc trng i hc, cao ng); ỏn
i mi phng phỏp ging dy cỏc mụn khoa hc MLN, TTHCM trong cỏc
trng i hc v cao ngcủa B Giỏo dc v o to (2007)...
Th ba, tỡm hiu cỏc vn lý lun v thc tin v dy v hc cỏc mụn MLN trong
cỏc trng i hc cú cỏc cụng trỡnh tiờu biu nh: sách của TS. Nguyễn Duy Bc (Ch
biờn) (2004), Mt s vn lý lun v thc tin v dy v hc mụn MLN v
TTHCM trong trng i hc; Tham luận của tác giả Bnh Tin Long (2008),
Nõng cao cht lng, hiu qu cụng tỏc t tng cho hc sinh, sinh viờn trong
giai on hin nay: thc trng, nguyờn nhõn v gii phỏp trong K yu Hi tho
khoa hc Ban Tuyờn giỏo Trung ng; ti cp c s Hc vin CTQG H Chớ
Minh, mó s GNV.07ư47 do ThS. Dng Trung Trung ý ch nhim (2007), ý thc
chớnh tr ca sinh viờn cỏc trng i hc v cao ng trờn a bn H Ni; bài
viết trên Tp chớ LLCT v Truyn thụng s 11 của TS. Trn th Anh o


(2006), Thc trng v nhn thc chớnh tr - t tng ca sinh viờn Hc vin

Bỏo chớ v Tuyờn truyn hin nay; bài viết trên Tp chớ Tuyờn giỏo s 11 của tác
giả Trn Khi nh (2008), Cụng tỏc giỏo dc phm cht chớnh tr, o c, li
sng cho sinh viờn trng i hc Tõy Nguyờn; Lun ỏn tin s Trit hc ca
Hong Anh (2006), Giỏo dc lý lun MLN vi vic hỡnh thnh v phỏt trin nhõn
cỏch sinh viờn Vit Nam trong iu kin kinh t th trng hin nay; Luận văn
thạc sĩ triết học của Nguyễn Thị Luyến (2005), Vấn đề giáo dục thế giới quan
duy vật biện chứng cho sinh viên các tr-ờng đại học, cao đẳng ở Hà Nội hiện
nay; Lun vn Thc s Khoa hc Chớnh tr của Trn Th Hu (2008), Nõng cao
nng lc th gii quan khoa hc cho sinh viờn trng i hc Hng c - Thanh
Húa hin nay v.v...
Th t, tp trung nghiờn cu nhiu nht ú l vn i mi ni dung,
chng trỡnh, phng phỏp, hỡnh thc giỏo dc LLCT cho sinh viờn. Theo hng
ny cú cỏc cụng trỡnh tiờu biu nh: sách của tác giả Lng Gia Ban (Ch biờn),
(2002), Gúp phn nõng cao cht lng ging dy v i mi ni dung chng
trỡnh cỏc mụn khoa hc MLN, TTHCM; sách của tập thể tác giả Lờ Xuõn Nam, Lờ
Thanh Sinh, Nguyn Thanh, Lng Minh C, Hong Trung (ng ch biờn),
(2002), Mt s ý kin trao i v phng phỏp ging dy cỏc mụn khoa hc MLN
i hc v cao ng; sách do tác giả Lng Gia Ban (Ch biờn), (2002), Gúp
phn nõng cao cht lng ging dy v i mi ni dung chng trỡnh cỏc mụn
khoa hc MLN, TTHCM; bài viết đăng trên Tp chớ Giỏo dc s 48 của tác giả
inh Xuõn Khoa (2003), i mi phng phỏp dy hc i hc - nhng khú khn
v gii phỏp; bài viết trên Tp chớ Giỏo dc s 20 của hai tác giả Nguyn Ngc
Hi, Phm Minh Hựng (2005), Vn i mi phng phỏp ging dy trng
i hc; bài viết trên Tp chớ Trit hc s 2 của tác giả Dng Phỳ Hip (2007),
Tip tc i mi nghiờn cu v ging dy trit hc nc ta; ti cp trng do
tỏc gi Trn Th Tuyt ch nhim (2006): on Thanh niờn cng sn H Chớ
Minh vi vic giỏo dc chớnh tr v nh hng t tng sinh viờn trong trng i
hc (i hc Quc gia H Ni, mó s: N.04.34); Lun vn Thc s Khoa hc
Chớnh tr của Tng Th Tõm, (2008), Vn dng phng phỏp dy - hc tớch cc
vo ging dy LLCT trong cỏc trng cao ng Thỏi Nguyờn hin nay; v.v...



Cỏc cụng trỡnh trờn hoc mi ch cp n c s ca giỏo dc LLCT hay
bn v dy v hc cỏc mụn khoa hc MLN, TTHCM hoc l cp n vic i
mi giỏo dc LLCT mt gúc hp (ni dung, chng trỡnh, hỡnh thc, phng
phỏp...) hay ch n gin l nhng suy ngh ban u v ti ny trong phm vi mt
trng i hc (Đại học Hồng Đức Thanh Hoá, i hc Ngoi ng Hà Nội, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền...).
2.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu ở một số nước trờn th gii liờn quan n ti
2.2.1. Trung Quc
Trung Quc cú rất nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v lý lun v giỏo dc LLCT
cho sinh viờn tiêu biểu nh:
Bài viết của tác giả Uụng Tớn Nghin (2003), Ba phng phỏp lun trong
nghiờn cu vn Trung Quc hoỏ trit hc mỏcxớt đăng trên Tp chớ Trit hc
Trung Quc s 12. Bi vit này cp n nhng vn nh: m rng tm nhỡn,
ch rừ ni hm hon chnh v ý ngha sõu xa ca vn Trung Quc hoỏ trit hc
mỏcxớt; m rng lnh vc, nm vng ni dung phong phỳ ca vn Trung Quc
hoỏ trit hc mỏcxớt; phng phỏp sỏng to, a vic nghiờn cu vn Trung
Quc hoỏ trit hc mỏcxớt lờn tm tng kt quy lut.
Bi vit Tng thut v nhng im núng v lý lun Trung Quc nm 2006
do Nguyn Th Tuyt biờn dch (Tp chớ Nhng vn chớnh tr ư xó hi s 7+8/2007).
Bi vit cp n nhng vn lý lun ang thu hỳt s quan tõm nghiờn cu trờn
nhiu lnh vc t trit hc, lut hc, chớnh tr hc, kinh t hc n tõm lý hc, s hc...
Trong ú, trit hc c t lờn hng u vi nhng im núng l: Quan h gia
quan im phỏt trin mt cỏch khoa hc v trit hc mỏc xớt; Quan h gia ch ngha
Mỏc v vn tớnh hin i; trit hc sinh thỏi v trit hc chớnh tr.
Cuốn sách của Cục cán bộ, Ban Tuyên huấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung
Quốc (2005), Công tác tuyên truyền t- t-ởng trong thời kỳ mới. Đây là cuốn sách
có tính chất giáo khoa nghiệp vụ chuyên ngành công tác tư tưởng nói chung, công
tác tuyên truyền nói riêng nói về vai trò, vị trí, nhiệm vụ của công tác lý luận và

kinh nghiệm, kỹ năng công tác tuyên truyền tư tưởng của Đảng Cộng sản Trung Quốc
hiện nay...


c bit, giỏo dc LLCT cho sinh viờn cú bi vit Nhng gi ý t tuyn u
ging dy lý lun mỏcxớt (Tp chớ Cu th s 24/2005 c tỏc gi Nguyờn c
Sõm biờn dch trờn tp chớ Nhng vn chớnh tr ư xó hi s 16/2006). Bi vit ny ó
phn ỏnh nhng khú khn, hn ch trong giỏo dc LLCT cỏc trng i hc ca
Trung Quc (i hc Bc Kinh, i hc Thanh Hoa, i hc Nam Khai, i hc
Nhõn dõn Trung Quc, i hc Nụng nghip Trung Quc, i hc Kinh t mu dch
i ngoi Trung Quc, i hc Kinh t ti chớnh phỏp lut Trung Quc...) v nờu lờn
mt s gii phỏp nhm thỳc y mụn hc lý lun mỏcxớt ra khi tỡnh trng lun qun
hin nay. v.v...
2.2.2. Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo
Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v giỏo dc
LLCT cho cỏn b, ng viờn. Tiờu biu l: Bài viết của tác giả Bun Nhng Vo L
Chớt (2005), Nõng cao cht lng xõy dng bi dng i ng cỏn b lónh o,
qun lý ỏp ng yờu cu ca s nghip i mi ca ng trên Tp chớ LLCT ư
Hnh chớnh Lo (s 1). Bài viết của TS. Tra Ln Nhia Pao H (2005), Mi nm
vi s phỏt trin ca Hc vin Chớnh tr v Hnh chớnh Quc gia Lo, Tp chớ
LLCT ư Hnh chớnh Lo (s 1). Bài viết của PGS. S Mỳt Thong Sụm Pha Nớt
(2007), Vai trũ ca ngi thy trong iu kin mi, Tp chớ LLCT ư Hnh
chớnh Lo (s 6). Về luận văn, luận án có: Lun ỏn Tin s trit hc của Bun
Pht Xu Ly Vụng Xc (1994), Nõng cao trỡnh t duy lý lun cho cỏn b
ng viờn ng nhõn dõn cỏch mng Lo trong giai on hin nay; Lun vn
Thc s Khoa hc Chớnh tr của Khm Phn Mun Chn My Xay (2008), Nõng
cao nng lc giỏo dc LLCT trng chớnh tr tnh Bo Ly Khm Xay nc Cng
hũa Dõn ch Nhõn dõn Lo hin nay; v.v... Tuy nhiờn, giỏo dc LLCT cho sinh
viờn thỡ hu nh khụng cú.
Cú th núi, cha cú cụng trỡnh khoa hc no nghiờn cu trc tip v ton din v

ti: Giỏo dc LLCT cho sinh viờn Vit Nam hin nay (Qua kho sỏt cỏc
trng i hc H Ni).
3. Mc đích và nhiệm vụ nghiờn cu ca ti
3.1. Mục đích ca ti


Trờn c s nghiờn cu lý lun v tng kt thc tin cụng tỏc giỏo dc LLCT
cho sinh viờn cỏc trng i hc nc ta nhng nm gn õy, ti xut mt
s phng hng, gii phỏp nõng cao cht lng giỏo dc LLCT cỏc trng i
hc nhm gúp phn to ra i ng trớ thc va hng va chuyờn ỏp ng nhu cu
thi k y mnh CNH, HH, phỏt trin kinh t tri thc, tớch cc v ch ng hi
nhp quc t.
3.2. Nhiệm vụ ca ti
ư Hệ thống hoá và phát triển một số vấn đề lý luận về giáo dục luận
chính trị cho sinh viên Việt Nam;
ư Đánh giá thực trạng giáo dục luận chính trị cho sinh viên Việt Nam hiện
nay qua khảo sát giáo dục luận chính trị cho sinh viên một số trường đại học ở Hà
Nội;
ư Đề xuất có căn cứ khoa học mt s phng hng, gii phỏp nõng cao
cht lng giỏo dc LLCT cho sinh viên Việt Nam hiện nay.
4. Đối tượng nghiên cứu và phm vi kho sỏt ca ti
4.1. Đối tượng nghiên cứu ca ti
ti nghiên cứu khá toàn diện cỏc yu t trong h thng giáo dục LLCT
cho sinh viên Việt Nam hiện nay như chủ thể giáo dục, mục tiêu, chương trình, nội
dung, phương pháp, hình thức, phng tin giáo dục và nhất là đối tượng giáo dục
đó là các sinh viên đại học hệ chính quy tập trung, chủ yếu ở độ tuổi 18ư23.
4.2. Phm vi kho sỏt ca ti
ti tin hnh kho sỏt cụng tỏc giỏo dc LLCT cho sinh viờn mt s
trng i hc trờn a bn Thnh ph H Ni theo i din cỏc nm (t nm th
nht n nm th 5) ca cỏc khi trng sau:

ư Khi trng kinh t ư k thut: i hc Cụng nghip H Ni, i hc
Thng mi, Hc vin K thut Quõn s...
ư Khi trng xó hi v nhõn vn: i hc Quốc gia Hà Nội, Hc vin Bỏo
chớ v Tuyờn truyn, Hc vin Cnh sỏt nhõn dõn...
Thời gian nghiờn cu tp trung vo cụng tỏc giỏo dc LLCT cho sinh viờn t
nm 2004 n nay (t khi B Giỏo dc v o to (GDưT) ban hnh quyt nh


02/2004/QĐ­BGD & ĐT về việc sinh viên các trường đại học, cao đẳng hệ chính
quy phải thi cuối khóa các môn khoa học MLN, TTHCM).
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Đề tài dựa vào phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, TTHCM, những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta ®ång thêi có
kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về giáo dục
LLCT nói chung, giáo dục LLCT cho sinh viên nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu ®Ò tµi
Đề tài sử dụng các phương pháp thường dùng: phân tích ­ tổng hợp, lô gíc ­
lịch sử, điều tra xã hội học, khảo sát tài liệu, thống kê số liệu, quan sát, so sánh kết
quả... nhất là phương pháp điều tra xã hội học để đưa ra những luận điểm khoa học
của đề tài.
Đề tài chú trọng đặc biệt đến phương pháp tổng kết thực tiễn, dự báo khoa học
về giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học ở nước ta hiện nay.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài
­ Những luận điểm và kết luận của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ và cung
cấp luận cứ khoa học cho việc xác định các quan điểm và hoạch định chính sách của
Đảng và Nhà nước ta về giáo dục LLCT nói chung, giáo dục LLCT cho sinh viên
các trường đại học ở nước ta hiện nay nói riêng.
­ Đề tài cung cấp thêm tư liệu tham khảo phong phú, đáng tin cậy cho các

nhà nghiên cứu, quản lý về vấn đề giáo dục LLCT cho sinh viên các trường đại học
ở nước ta.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
­ Đề tài góp thêm kinh nghiệm cho giảng viên LLCT, các nhà quản lý, lãnh
đạo các trường đại học và những ai quan tâm đến công tác giáo dục LLCT cho sinh
viên Việt Nam hiện nay.
­ Đề tài đề xuất một số giải pháp khả thi góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục LLCT cho sinh viên nước ta hiện nay.


7. Kết cấu tng quan đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
tng quan đề tài được kết cấu thành 3 chương, 7 tiết.


Chng 1
MT S VN chung V GIO DC Lí LUN CHNH TR CHO SINH
VIấN VIT NAM

1.1. MT S KHI NIM V VAI TRề GIO DC Lí LUN
CHNH TR CHO SINH VIấN
1.1.1. Mt s khỏi nim
1.1.1.1. Khỏi nim lý lun chớnh tr
Lý luận tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của trí tuệ loài người.
Mọi lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội, tư duy khi đã trở thành đối tượng nghiên cứu
của con người thì kết quả của các quá trình nghiên cứu ấy đều được thể hiện dưới
hình thức tri thức lý luận với trình độ khỏi quỏt hoỏ nhất định. Theo từ điển
Triết học: Lý luận là sự tổng hợp các tri thức về tự nhiên và xã hội tích luỹ được
trong quá trình lịch sử; là Hệ thống tư tưởng chủ đạo trong một lĩnh vực tri
thức1. H Chớ Minh cng cho rng: Lý lun l s tng kt nhng kinh nghim ca

loi ngi, l s tng hp v nhng tri thc t nhiờn v xó hi tớch tr li trong quỏ
trỡnh lch s.2.
Lý lun xut phỏt t thc tin v cú vai trũ nh hng, soi ng cho hot
ng thc tin cú hiu qu hn. Theo từ điển tiếng Việt: Lý luận là tổng kết có
hệ thống những kinh nghiệm của loài người phát sinh từ thực tiễn để chi phối và
cải tạo thực tiễn3. Trong tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của
Hegel viết vào những năm 1843 ư 1844, C.Mác đã chỉ ra vai trò cực kỳ quan
trọng của lý luận trong đấu tranh giai cấp và cải biến xã hội: " Vũ khí của sự
phê phán không thể thay thế được sự phê phán của vũ khí; lực lượng vật chất chỉ
có thể đánh đổ bằng lực lượng vật chất; nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng
vật chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng"4.
Lý lun ca CNMLN l v khớ quan trng ca giai cp cụng nhõn v nhõn
dõn lao ng ton th gii trong cuc u tranh xoỏ b ỏp bc, búc lt, bt cụng

1
2
3
4

Từ điển Triết học (1976), Nxb Sự thật, Hà Nội, tr.526.
H Chớ Minh ton tp, tp 5, NXB CTQG, Hà Nội, tr.235.
Từ điển tiếng Việt (2000), Nxb Đà Nẵng, tr. 496.
C. Mác - Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, T1, Nxb CTQG, Hà Nội, tr.580.


xõy dng xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh ư XHCN. Lý lun ny c to nờn
da trờn phng phỏp lun khoa hc v cha ng tri thc phự hp quy lut khỏch
quan trờn nhiu lnh vc nh trit hc, kinh t chớnh tr hc, CNXH khoa hc, xó
hi hc, lut hc, chớnh tr hc... ó chính là lý luận cách mạng của giai cấp vô
sản c xõy dng da trờn s k tha cú phờ phỏn h thng lý lun nhõn loi trc

ú, kt hp vi s tng kt kinh nghim ca phong tro cụng nhõn ca nhiu nc
trờn th gii. H Chớ Minh cho rng: Lý lun ca Ch ngha Mỏcư Lờnin l s tng
kt kinh nghim ca phong tro cụng nhõn t trc n nay ca tt c cỏc nc1.
Bi vy, CNMLN l h thng quan im v hc thuyt khoa hc ca C.Mỏc,
Ph.ngghen v V.I.Lờnin; l s k tha v phỏt trin nhng giỏ tr ca lch s t
tng nhõn loi, trờn c s thc tin ca thi i; l khoa hc v s nghip gii
phúng giai cp vụ sn, gii phúng nhõn dõn lao ng v gii phúng con ngi; l th
gii quan v phng phỏp lun ca nhn thc khoa hc.
C.Mác (1818ư1883) và Ph.Ăngưghen (1820ư1895) đã kế thừa có phê phán
những thành tựu khoa học và những giá trị tư tưởng của nhân loại đạt được trước đó.
Bằng lao động khoa học và sáng tạo, hai ông đã phân tích xã hội tư bản, tổng kết
thực tiễn phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
từ đó xây dựng nên học thuyết cách mạng, khoa học và nhân đạo để giải phóng
giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
Đến đầu thế kỷ XX, tình hình thế giới đã xuất hiện những đặc điểm
mới: chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn phát triển đỉnh điểm của nó là chủ
nghĩa đế quốc. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc đã tạo tiền
đề cho cách mạng vô sản nổ ra ở một số nước. Trước tình hình đó, V.I.Lênin (1870ư
1924) đã vận dụng sáng tạo và phát triển toàn diện học thuyết của C.Mác ư Ph.Ăngư
ghen để giải quyết những vấn đề cơ bản của cách mạng vô sản. Những cống hiến
vĩ đại của V.I.Lênin cả về lý luận và thực tiễn đã góp phần làm cho hệ thống lý
luận của C.Mác ư Ph.Ăngưghen ngày càng hoàn chỉnh. Để ghi nhận công lao và
những đóng góp to lớn của V.I.Lênin, những người cộng sản và giai cấp công nhân
quốc tế trân trọng gọi học thuyết đó là CNMLN.
LLCT l b phn quan trng trong kho tàng ca lý lun của nhân loại gii
1

H Chớ Minh ton tp, tp 5, NXB CTQG, Hà Nội, tr.235.



hn trong lnh vc chớnh tr, phn ỏnh mi quan h ca cỏc giai cp trong vic ginh
v gi chớnh quyn.
Nh vy, LLCT c hiu l nhng vn lý lun gn lin vi cuc u
tranh gia cỏc giai cp trong vic ginh v gi chớnh quyn. Nú phn ỏnh tớnh quy
lut ca cỏc quan h kinh t - chớnh tr - xó hi, th hin li ớch v thỏi ca giai
cp i vi quyn lc nh nc.
LLCT ca giai cp vụ sn l s khỏi quỏt tri thc nhõn loi v tng kt kinh
nghim ca phong tro cụng nhõn th gii lm cụng c c lc cho vic ginh v
gi chớnh quyn ca giai cp cụng nhân mi quc gia, dõn tc. Theo Lêưnin, lý
luận đó có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp cách mạng: Không có lý
luận cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng và Chỉ Đảng nào
có được một lý luận tiền phong hướng dẫn thì mới có khả năng làm tròn vai trò
chiến sĩ tiên phong1. H Chớ Minh cng cho rng: "Đảng mà không có chủ nghĩa
cũng nh ngời không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam"2. Ngay từ khi ra
đời và trong suốt gần 80 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn luôn
trung thành với CNMLN, kiên định với lý tưởng, lập trường, quan điểm và phương
pháp của CNMLN. T Hội nghị Trung ương tháng 10 năm 1930, Đảng ta đã xác
định Chủ nghĩa Mácư Lênin là cái gốc của Đảng MLN. Đến Đại hội II (1951) Đảng
xác định chủ nghĩa Mácư Lênin là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động của Đảng. Quan điểm đó được giữ vững cho đến tận ngày nay.
CNMLN cựng vi TTHCM là hệ thống lý luận không thể tách rời, đã được
khẳng định bản chất cách mạng và khoa học trong quá trình cách mạng Việt
Nam, nhất là trong quá trình đổi mới vừa qua. Đại hội VII của Đảng ta lần đầu tiên
đã chính thức khẳng định sự song hành gắn kết giữa CNMLN và TTHCM tạo
thành nền tảng tư tưởng vững chắc: Đảng lấy chủ nghĩa Mácư Lênin và TTHCM
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động3. Nghị quyết 09 ca Bộ
Chính trị (khoá VII) tiếp tục khẳng định, đó không chỉ là nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động của Đảng mà còn của cả cách mạng Việt Nam: Chủ

1


V.I. Lênin (1975), Toàn tập, Tập 6, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, tr.30-32.
H Chớ Minh (2000), ton tp, T2, NxbCTQG, H Ni, tr.268.
3
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thừ VII, Nxb.Sự
thật, H.1991, tr.127.
2


nghĩa MLN, TTHCM là nền tảng tư tưởng và kim ch nam cho hành động của
Đảng ta và cho cách mạng Việt Nam. Bởi vì, Đảng ta là đại diện cho lợi ích quốc
gia, dân tộc và có vai trò lãnh đạo cách mạng bảo vệ lợi ích thiêng liêng đó. Đại hội
Đảng lần thứ IX vẫn tiếp tục khẳng định nước ta kiên trì đi lên trên con đường
XHCN dựa trên nền tảng tư tưởng của CNMLN, TTHCM: Đảng và nhân dân ta
quyết tâm xây dựng đất n-ớc Việt Nam theo con đ-ờng XHCN trên nền tảng chủ
nghĩa Mác- Lênin, TTHCM1. Có thể nói, chủ nghĩa Mácư Lênin, TTHCM là sợi
chỉ đỏ xuyên suốt chiều dài lịch sử cách mạng Việt Nam. Thực tế cách mạng
Việt Nam cũng đã chứng minh hùng hồn rằng khi nào chúng ta vận dụng nhuần
nhuyễn và sáng tạo hệ thống lý luận này thì gặt hái được nhiều thành quả, và
ngược lại. Trong cách mạng dân tộc, dân chủ nhờ vận dụng sáng tạo lý luận này mà
chúng ta đã đánh bại các thế lực thực dân, đế quốc và bè lũ tay sai; từ một nước
thuộc địa, bị xâm chiếm, chia cắt trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất
đang trên đà phát triển. Trong thời kì cả nước cùng tiến hành cách mạng XHCN,
đã có lúc chúng ta vận dụng chưa đúng chủ nghĩa Mácư Lênin, TTHCM nên đã có
giai đoạn rơi vào khủng hoảng KT ư XH kéo dài (1975ư1985). Sau đó cũng chính
nhờ sự nhận thức đúng đắn về vai trò nền tảng của lý luận này và vận dụng
sáng tạo nó trong thực tiễn mà chúng ta đã đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và
từng bước phát triển vững chắc.
LLCT Vit Nam hin nay là h thng những nguyên lý của CNMLN;
TTHCM; đ-ờng lối, quan điểm của Đảng; chớnh sỏch, pháp luật của Nhà n-ớc. Lý

lun ny phn ỏnh tớnh quy lut ca cỏc quan h kinh t - chớnh tr - xó hi, th hin
li ớch v thỏi ca giai cp cụng nhõn v nhõn dõn lao ng i vi vic xõy
dng nh nc phỏp quyn XHCN, l cụng c quan trng cho vic bo v v xõy
dng t quc Vit Nam XHCN.
LLCT bao gm nhng tri thc tng hp, liờn ngnh mang tớnh ng, tớnh giai
cp rừ rt, ng thi cú tớnh khỏi quỏt hoỏ, tru tng hoỏ v tớnh d bỏo khoa hc
cao. iu ny khng nh vai trũ v tm quan trng to ln ca nú i vi nhn thc
v hnh ng ca tng cỏ nhõn núi riờng v s phỏt trin ca ton xó hi núi chung,

1

Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thừ IX, Nxb.
CTQG, H.2001, tr.83.


ng thi cho thy s khú khn, phc tp ca quỏ trỡnh sỏng to, nhn thc v vn
dng LLCT.
1.1.1.2. Khỏi nim giỏo dc lý lun chớnh tr cho sinh viờn
Giỏo dc LLCT là một hot ng nâng cao giác ngộ lý luận cộng sản, củng
cố niềm tin vào tiền đồ cách mạng bằng các cơ sở khoa học, xác lập các công cụ
nhận thức, nhằm giải quyết các công việc do thực tiễn cuộc sống thường xuyên
biến đổi đặt ra. Theo Lênin, giáo dục LLCT là đem lại cho quần chúng nhân
dân lao động s hiểu biết về quy luật phát triển của xã hội, về thế giới quan
khoa học, về đường lối, chính sách của chính đảng cách mạng, biến nó thành
niềm tin, lý tưởng, những nguyên tắc đạo đức, giúp gạt bỏ những tàn dư của tư
tưởng cũ, lạc hậu, tiếp thu tư tưởng mới, tư tưởng tiên tiến, khoa học. Hồ Chí Minh
cho rng, giáo dục và học tập LLCT là một cách tốt nhất để hạn chế và khắc
phục những sai lầm trong chỉ đạo thực tiễn, nhất là bệnh nóng vội, chủ quan,
duy ý chí. Ngi chỉ rõ nguyên nhân của căn bệnh chủ quan là kém lý luận,
hoặc khinh lý luận, hoặc lý luận suông. Theo Hồ Chí Minh, học tập CNMLN là

học tập lập trường, quan điểm và phương pháp của CNMLN để áp dụng lập
trường, quan điểm ấy mà giải quyết cho tốt những vấn đề thực tế trong công tác
cách mạng của chúng ta.1.
Giáo trình Nguyên lý công tác t- t-ởng của Khoa Tuyên truyền, Học viện Báo
chí và Tuyên truyền a ra khỏi nim: Giáo dục LLCT là quỏ trỡnh truyền bá v
tip thu những nguyên lý lý lun của CNMLN, TTHCM, đường lối, quan điểm của
Đảng, chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc trong cán bộ, đảng viên và quần chúng
nhân dân2.
TS. Ngụ Vn Tho quan nim giỏo dc LLCT là ... quỏ trỡnh ph bin,
truyn bỏ mt cỏch c bn, cú h thng nn tng t tng, cng lnh, ng li,
quan im ca ng, chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc cho cỏn b, ng viờn v
nhõn dõn. Nhim v c bn ca giỏo dc LLCT l nõng cao nhn thc lý lun, qua
ú xõy dng thế giới quan khoa hc, nhân sinh quan cỏch mng, phng phỏp lun

1
2

Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 8, Nxb. CTQG, HN, 1996, tr.497.

PGS,TS. L-ơng Khắc Hiếu chủ biên (2008), Nguyên lý công tác t- t-ởng tập II,
Nxb CTQG, Hà Nội, tr.99.


duy vt, bin chng, o c, li sng, to nờn bn lnh chớnh tr, nim tin vo mc
tiờu lý tng cho cỏn b, ng viờn v nhõn dõn1.
Theo TS. Đào Duy Quát thì giáo dục LLCT "là việc truyền bá những
nguyên lý của CNMLN, TTHCM, đường lối, quan điểm của Đảng cho cán bộ, đảng
viên và quần chúng nhân dân. Đó là quá trình tác động vào đối tượng giáo dục
bằng cách trình bày, giải thích một cách khoa học những khái niệm, những quan
điểm nhằm làm cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nhận thức đúng đắn

những nguyên lý của CNMLN, kiên định mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH, nhất trí cao với đường lối, quan điểm của Đảng, nâng cao phẩm
chất cách mạng và năng lực hoạt động thực tiễn của họ, hướng dẫn họ vận dụng
những hiểu biết ấy vào cuộc sống"2.
GS, TS. Dương Xuân Ngọc cho rằng: "Giáo dục LLCT là hoạt động nhận
thức, vận dụng và phát triển sáng tạo CNMLN và TTHCM, đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhằm hình thành thế giới quan khoa học, nhân
sinh quan cộng sản, phương pháp tư duy và phương pháp làm việc biện chứng, khoa
học góp phần nâng cao và phát huy tính tích cực chính trị ư xã hội của các chủ
thể chính trị trong xã hội trong hoạt động thực tiễn"3.
Các khái niệm trên đã đề cập các yếu tố chủ thể, đối tượng, nội dung, mục
tiêu của giáo dục LLCT. Trong đó, khái niệm của GS, TS. Dương Xuân Ngọc đặc
biệt nhấn mạnh yếu tố đối tượng. Trong khái niệm này, đối tượng của giáo dục
không chỉ đơn thuần là chịu sự tác động của chủ thể giáo dục một cách thụ động
mà còn là chủ thể của tự giáo dục trong việc tiếp nhận, lĩnh hội tri thức một cách
chủ động. Như vậy, hoạt động giáo dục LLCT không chỉ được xem là nhận thức
mà còn là hoạt động thực tiễn nhằm hiện thực hóa nhận thức LLCT. Hơn nữa,
hoạt động giáo dục LLCT không chỉ nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng vận dụng
sáng tạo, tính tích cực hành động chính trị thực tiễn cho đối tượng mà cho cả
chính chủ thể của hoạt động này. Quan niệm này chỉ rõ vai trò chủ động, tích

1

Ban Tuyờn giỏo Trung ng (2009), Tp bi ging dnh cho Lp Bi dng cỏn b tuyờn giỏo cp tnh,
cp huyn nm 2009., tr.184.
2

Đào Duy Quát (2004), Về công tác t- t-ởng của đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb CTQG,
Hà Nội, tr.38
3

Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (2004), Ph-ơng pháp dạy - học, kiểm tra, đánh
giá các môn khoa học xã hội và nhân văn, Nxb LLCT, Hà Nội, tr.332.


cực và sáng tạo của đối tượng và cái đích cần đạt tới là thay đổi nhận thức, thái
độ, hành vi của cả chủ thể và đối tượng giáo dục LLCT theo hướng tích cực. Đó là
cơ sở khoa học cho việc đổi mới quá trình giáo dục LLCT hiện nay theo hướng
tích cực, nhất là với đối tượng là sinh viên đại học.
Nội dung của giáo dục LLCT rất rộng, bao gồm những nguyên lý phổ biến
của chủ nghĩa Mác Lênin; TTHCM; đường lối, chớnh sỏch của Đảng v Nh nc
về các lĩnh vực của đời sống xã hội; lịch sử Đảng, truyn thng ca dõn tc; những
kinh nghiệm của các nước XHCN cựng vi cỏc tinh hoa t tng nhõn loi... Giỏo
dc LLCT có nhiều hình thức đó là các lớp học tập lý luận, những đợt sinh hoạt
chính trị, nghị quyết của Đảng, những buổi báo cáo các vấn đề LLCT, cỏc cuc
thi tỡm hiu v LLCT, v.v... Đặc trưng của giỏo dc LLCT là thng c t chc
học tập theo hệ thống chng trình nhất định nhằm làm cho người học nắm được
một cách cơ bản cú h thng nhng vn ct lừi ca LLCT.
Công tác giỏo dc LLCT là hoạt động có chủ đích của các Đảng Cộng sản
nhằm xác lập thế giới quan khoa học trên lập trường của CNMLN. Chủ tịch Hồ
Chí Minh khẳng định, giỏo dc LLCT là truyền bá CNMLN, đường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước tới cán bộ, đảng viên và nhân dân nhằm tạo ra sự thống
nhất về tư tưởng, nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất cách mạng và năng lực
hoạt động thực tiễn của họ, hướng dẫn họ vận dụng những hiểu biết ấy vào cuộc
sống ... chúng ta học tập lý luận là cốt để áp dụng vào thực tế1.
K tha cú chn lc cỏc cỏch tip cn v giỏo dc LLCT, nhúm tỏc gi ti
i n khỏi nim: Giáo dục LLCT cho sinh viên Việt Nam hiện nay là hoạt động
truyền bá, nhận thức v vận dụng sáng tạo những nguyên lý của CNMLN,
TTHCM, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
cựng nhng tinh hoa t tng chớnh tr ca dõn tc v nhõn loi nhằm hình
thành thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cỏch mng, phương pháp tư duy

biện chứng và phương pháp hành động khoa học, góp phần phát huy tính tích
cực của sinh viên trong vic xõy dng v bo v T quc Vit Nam XHCN.
Giáo dục LLCT là một bộ phận quan trọng của giáo dục đào tạo ở bậc đại
học, là yêu cầu khách quan nhằm hình thành và phát triển nhân cách cho sinh
1

Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 8, Nxb. CTQG, HN, 1996, tr.497.


viên. Giỏo dc LLCT tác động trực tiếp đến tư tưởng, tình cảm, đạo đức và khả
năng thực hành công việc của mỗi sinh viên trong thực tiễn cuộc sống. Điều đó lại
càng quan trọng khi tình hình trong nước và thế giới đang có những diễn biến
phức tạp, khi nhiều vấn đề của con đường đi lên CNXH ở nước ta cần được làm
sáng tỏ về mặt lý luận. Vì vậy, việc giáo dục lý luận cách mạng cho sinh viên để
phục vụ yờu cu thực tiễn cách mạng là một yêu cầu hết sức cấp thiết hiện nay.
Các lực lượng giáo dục bằng những cỏch thc nhất định tác động n sinh viên,
nhằm hình thành ở họ ý thức, tình cảm và năng lực thực hiện yêu cầu của xã hội.
Về thực chất, giáo dục LLCT cho sinh viên trong các trường đại học là cung
cấp những tri thức khoa học trong lnh vc chớnh tr để góp phần chủ yếu vào
việc hỡnh thnh thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho sinh viên. Nó cùng
với các khoa học khác và các hoạt động chính trị ư xã hội bồi dưỡng nhân sinh quan
cộng sản, lý tưởng cách mạng và niềm tin vào cỏc giá trị của CNXH sinh viờn cú
nhng hnh ng chớnh tr ư xó hi tớch cc mang tớnh nhõn vn v tin b.
1.1.2. Vai trũ giỏo dc lý lun chớnh tr cho sinh viờn Vit Nam
1.1.2.1. Giỏo dc lý lun chớnh tr cho sinh viờn gúp phn phỏt trin con
ngi ton din
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng CNXH phải có con
người XHCN1. Đức và tài là hai mặt của cùng một nhân cách con người, là những
nội dung không thể thiếu trong giáo dục con người toàn diện. Mục đích cuối cùng
của giáo dục toàn diện nhằm tạo ra lớp người có năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu

cầu thời đại. Hồ Chớ Minh xác định Trong việc giáo dục và học tập, phải chú
trọng đủ các mặt: ạo đức cách mạng, giác ngộ XHCN, văn hoá, kĩ thuật, lao
động và sản xuất2. Giỏo dc LLCT cho sinh viờn l mt trong nhng ni dung
quan trng trong cụng tỏc giỏo dc ton din bi ngoi kin thc chuyờn mụn,
ngi sinh viờn rt cn c trau di t tng, o c, li sng, bi dng lũng
yờu nc, s quan tõm ti cng ng... Nh ú, giỳp h dn to lp v kiờn nh lp
trng v bn lnh chớnh tr. õy l mt cụng tỏc quan trng, l tin chỳng ta
cú th o to ra mt th h cỏn b mi va gii chuyờn mụn, va vng vng v lp
1
2

Hồ Chí Minh (2000): Toàn tập, tập 9, Nxb. CTQG, H Ni, tr.448.
Hồ Chí Minh (2000): Toàn tập, tập 10, Nxb. CTQG, H Ni, tr.190.


trng chớnh tr, cú o c cỏch mng t ú a t nc phỏt trin lờn tm cao
mi trong thi k y mnh hi nhp quc t.
Hình mẫu con ngi toàn diện ca thi k y mnh CNH, HH v phỏt
trin kinh t tri thc l con ngi cú phm cht chớnh tr, o c cỏch mng; cú
chuyờn mụn, nghip v gii; cú nng lc sỏng to v luụn cp nht c tri thc
mi; cú kh nng vn dng nhng tri thc mang li hiu qu cao trong mi hot
ng Nhng t cht ú do bm sinh thỡ ớt, do o to v t o to, t rốn luyn
qua thc tin thỡ nhiu. Do vy, khụng ch ng ta, m nhiu nc trờn th gii u
xem giỏo dc ư o to l quc sỏch hng u cho s phỏt trin. Phự hp nhu cu
phỏt trin con ngi vi nhng t cht nờu trờn, nn giỏo dc i hc nc ta cú
mc tiờu o to con ngi Vit Nam phỏt trin ton din, cú o c, tri thc, sc
kho, thm m v ngh nghip; trung thnh vi lý tng c lp dõn tc v CNXH;
hỡnh thnh v bi dng nhõn cỏch, phm cht v nng lc cụng dõn XHCN, ỏp
ng yờu cu ca s nghip xõy dng v bo v T quc. Luật Giáo dục nước ta chỉ
rõ: Mục tiêu giỏo dc i hc là o to ngi học cú phẩm chất chính trị, o c,

có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương
xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ để ỏp ng yờu cu ca s nghip xõy dng
v bo v T quc1. Bi vy, giỏo dc LLCT vi mc ớch trang b th gii quan khoa
hc, nhõn sinh quan cng sn v phng phỏp lun bin chng chớnh l gúp phn o
to sinh viờn tr thnh nhng con ngi phỏt trin ton din.
Giỏo dc LLCT nõng cao nhn thc v cỏc quy lut ca hot ng chớnh tr ư
xó hi, giỳp cho sinh viờn cú cỏi nhỡn khỏch quan, chõn thc v th gii vi nhng
mõu thun vn cú ca nú v cỏch thc gii quyt cỏc mõu thun ni ti thỳc y
xó hi tin lờn. Chng hn, quy lut v s phỏt trin cỏc hỡnh thỏi KT ư XH ca
CNMLN ó ch ra s mõu thun ni ti trong lũng mi xó hi l s mõu thun gia
lc lng sn xut v quan h sn xut biu hin v mt xó hi l s mõu thun ca
giai cp thng tr (i din cho quan h sn xut) vi giai cp b tr (i din cho lc
lng sn xut). Mõu thun n nh im tt yu din ra cuc cỏch mng cho ra
i hỡnh thỏi KT ư XH mi cao hn, thay th hỡnh thỏi KT ư XH c. Theo quy lut
ú, hỡnh thỏi KT ư XH Cng sn ch ngha chc chn s thay th hỡnh thỏi KT ư XH
1

Luật Giáo dục, Nxb. CTQG, H, 2005, tr.30ư31.


T bn ch ngha. Hiu c cỏc vn cú tớnh quy lut ú, sinh viờn s cú nim
tin vo s nghip cỏch mng Vit Nam l ỳng n, l tớch cc. Trờn c s ú, h
cú hng phn u, rốn luyn v úng gúp thit thc vo s nghip cỏch mng.
Trit hc trang b cho sinh viờn những nguyên lý, quy luật và các cặp phạm trù c
bn của phép biện chứng duy vật, để sinh viên nắm chắc bn chất ca th gii
khỏch quan và những biểu hiện sinh động, phong phú của chúng trong đời sống
hiện thực. Kinh tế chính trị MLN giúp cho sinh viên nhận thức về sự vận động của
xã hội tư bản chủ nghĩa, thấy rõ được bản chất của giai cấp tư sản trong nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa. Nhờ bóc lột giá trị thặng dư do giai cấp công nhân tạo ra, giai cấp tư
sản đã đẩy mạnh phát triển kinh tế và bước vào cuộc cách mạng công nghiệp làm

tăng năng suất lao động, nhưng đồng thời cũng làm cho lực lượng sản xuất mang tính
chất xã hội hóa ngày càng cao, mâu thuẫn với tính chất chim hu t nhõn của chế
độ tư bản chủ nghĩa. Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì càng làm cho mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất càng gay gắt. Mâu thuẫn đó chỉ c
giải quyết triệt để khi cuộc cách mạng làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính
chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Người có sứ mệnh lịch sử thực hiện quá
trình cách mạng đó là giai cấp công nhân, con đẻ của nền đại công nghiệp, đại
diện cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại mới. CNXH
chứa đựng những nội dung tri thức khoa học đề cập đến các vấn đề cải tạo thế giới
theo những quy luật khách quan của cách mạng XHCN. CNXH khoa học làm rõ mục
tiêu cuối cùng và con đường giải phóng xã hội, giải phóng con người, đồng thời luận giải
một cách khoa học về lực lượng chủ đạo trong quá trình cách mạng, đó là giai cấp
công nhân với sứ mệnh lịch sử của mình là xây dựng CNXH.
Giỏo dc LLCT nõng cao bn lnh chớnh tr, phm cht o c, li sng
XHCN cho sinh viờn. Bn lnh chớnh tr l tng hp nhng phm cht tớch cc ca
con ngi nú th hin s vng vng, kiờn nh trong quan im, lp trng chớnh
tr, khụng t ra hoang mang, dao ng trc nhng bin ng chớnh tr v tỏc ng
phc tp ca cuc sng xó hi cng nh nhng khú khn, thỏch thc i vi bn
thõn, luụn trung thnh vi lý tng c lp dõn tc gn lin vi CNXH. Bn lnh ú
cũn th hin vic dỏm ngh, dỏm lm, dỏm chu trỏch nhim thc hin mc
tiờu, lý tng ó chn. Thụng qua giỏo dc LLCT bn lnh chớnh tr ca sinh viờn


c hỡnh thnh v nõng cao. Th hin bn lnh ú sự trung thành với chế độ
XHCN, lòng yêu nước chân chính, kiên định lập trường cách mạng, vững vàng trước
những âm mưu, thủ đoạn tấn công của kẻ địch cũng như không hoang mang, dao
động trước những biến động chính trị trên thế giới. Đó chính là góp phần đào tạo
lớp người kế tục trung thành và xuất sắc sự nghiệp của Đảng và dân tộc Việt Nam.
Chiến lược giáo dục của Đảng và Nhà nước ta coi con người vừa là mục tiêu
vừa là động lực để phát triển giáo dục nói riêng, phát triển đất nước nói chung.

Giáo dục con người vừa có tài và có đức trong đó đức là cái gốc ư là cái cần,
tài là là quan trọng ư l cái đủ. Đó là hai mặt gắn bó khăng khít, không thể
tách rời. Xỏc nh o c l "gc" ca ngi cỏn b cỏch mng, l thnh t quan
trng ca nhõn cỏch, H Chớ Minh ó tng ch ra cú ti m khụng cú c l ngi
vụ dng. Cú th thy, o c trong sỏng ca ngi sinh viờn l mt trong nhng
iu kin, hn na l iu kin tiờn quyt trau di lý lun. Vic hc tp LLCT
ch thc s cú kt qu khi sinh viờn cú ng c hc tp ỳng n. Núi cỏch khỏc,
phm cht o c ca ngi sinh viờn l iu kin tiờn quyt hc tp lý lun cú
kt qu. Nú l ng lc phỏt huy tớnh ch ng, tớch cc, bin quỏ trỡnh giỏo
dc thnh quỏ trỡnh t giỏo dc. Quỏ trỡnh giỏo dc o c cho sinh viờn cú vai trũ
to ln i vi s hỡnh thnh nhõn cỏch ca h. Vic coi trng giỏo dc o c, xõy
dng o c trong giỏo dc lý lun cho sinh viờn khụng ch l ũi hi cho nhim
v xõy dng t nc, m cũn l ũi hi bc thit ca bn thõn cụng tỏc giỏo dc lý
lun. Lờưnin cho rng, phi lm cho ton b nhim v giỏo dc ư o to thanh niờn
(trong đó có sinh viờn) tr thnh nhim v giỏo dc o c cng sn. Núi v mc
ớch hc tp lý lun ca ngi cỏn b, H Chớ Minh cho l "hc lm vic, lm
ngi" ri mi "lm cỏn b". Giỏo dc LLCT kt hp gia giỏo dc nhng phm
cht o c truyn thng nh yờu nc, lũng nhõn ỏi, v tha, trung hiu, cn, kim
vi cỏc giỏ tr o c mi nh ch ng, sỏng to, t lp, vt khú,... cho sinh viờn
l giỏo dc o c cng sn; lm vic, lm ngi v lm cỏn b.
Giỏo dc LLCT thng xuyờn giỏo dc li sng lnh mnh, gi gỡn v phỏt
huy bn sc vn hoỏ dõn tc cho sinh viờn. Giỏo dc cho sinh viờn tinh thn trng
ngha, trung thc, tụn trng k cng phộp nc, quy c cng ng, bo v mụi
trng, chng mi t nn v tiờu cc xó hi, tớch cc bi tr cỏc h tc lc hu cn


tr tin b xó hi... Giỏo dc cho h cú thỏi ỳng, u tranh khụng khoan
nhng vi thúi h tt xu, lờn ỏn hnh vi vụ vn hoỏ, phi o c. Thụng qua cỏc
hot ng vn hoỏ, th thao,... nhm nõng cao nhn thc, ý thc bo tn v phỏt
trin nn vn hoỏ tiờn tin m bn sc dõn tc; chng mi biu hin vn hoỏ lai

cng, xa l vi thun phong m tc ca dõn tc ta, lm bin dng hoc chuyn hoỏ
nn vn hoỏ Vit Nam ó c to dng qua hng ngn nm lch s. Bên cạnh đó,
giáo dục nếp sống văn minh, tác phong công nghiệp, lối sống vì mọi người cho họ
trong cả học tập lẫn sinh hoạt hàng ngày. Đại hội Đảng lần thứ X chỉ rõ: Xây
dựng và hoàn thiện giá trị nhân cách con người Việt Nam, bảo vệ và phát huy
bản sắc văn hoá dân tộc trong thời kỳ CNH, HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế. Bồi
dưỡng các giá trị văn hoá trong thanh niên, học sinh, sinh viên, đặc biệt là lý tưởng
sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đức và bản lĩnh văn hoá con người Việt
Nam1.
Giỏo dc LLCT nh hng hnh ng thc tin nhõn vn, tin b, cỏch
mng, khoa hc, sỏng to... cho sinh viờn. Cụng tỏc giỏo dc LLCT lm cho sinh
viờn thm nhun tinh thn ca CNMLN l gúp phn ci to th gii, to nờn
nhng sinh viờn hng hỏi i u trờn nhiu lnh vc, cú thỏi , nhn thc tt v ý
thc chớnh tr cao, cú ý chớ vt qua khú khn, vn lờn lp thõn, lp nghip, phỏt
huy mnh m truyn thng xung kớch cỏch mng ca nhng th h thanh niờn cỏch
mng lp trc. H gúp phn tớch cc gi vng trt t v an ton xó hi; lm giu
cho bn thõn v cho xó hi thụng qua cỏc phong tro hnh ng cỏch mng.
1.1.2.2. Giỏo dc lý lun chớnh tr cho sinh viờn gúp phn o to ngun
nhõn lc cht lng cao ỏp ng quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, phỏt
trin kinh t tri thc v y mnh hi nhp quc t
Sinh viờn chớnh l nhng thanh niờn trớ thc, cú vai trũ rt quan trng i vi
s phỏt trin t nc vì đây là một bộ phận quan trọng trong nguồn nhân lực
chất lượng cao. i hi X ca ng xem vic phỏt huy sc mnh ton dõn tc, y
mnh ton din cụng cuc i mi nhm sm a nc ta thoỏt khi tỡnh trng kộm
phỏt trin v n nm 2020, c bn tr thnh nc cụng nghip theo hng hin i

1

Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb
CTQG, Hà Nội, 2006, tr.106.



l nhim v chớnh tr trng i nht ca ton ng, ton dõn trong giai on hin
nay. thc hin nhim v ú, trong khi khụng xem nh vic khai thỏc ngoi lc,
bin ngoi lc thnh ni lc cho s phỏt trin KT ư XH, ng ta cng cho rng, ni
lc l chớnh, trong ú, quan trng nht l nhõn t con ngi. Phỏt huy cho c
nhõn t con ngi Vit Nam nht l th h tr l cỏi bo m c bn nht cho thnh
cụng ca s nghip i mi. Ngh quyt Trung ng 7, Khoỏ X nhn mnh: Thanh
niờn c t v trớ trung tõm trong chin lc bi dng, phỏt huy nhõn t v
ngun lc con ngi1.
Trước yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH, HH đất nước, quá trình hội
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng đòi hỏi phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác thanh niên nhằm chăm lo, bồi dưỡng và phát huy cao nhất vai trò,
sức mạnh của thanh niên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Hội
nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X chỉ rõ: Thanh niên là rng
ct ca nc nh, l ch nhõn tng lai ca t nc, l lc lng xung kớch trong
xõy dng v bo v T quc, mt trong nhng nhõn t quyt nh s thnh bi ca
s nghip CNH,HH t nc, hi nhp quc t v xõy dng CNXH...2. . Từ đó,
Nghị quyết nêu mục tiêu cụ thể trong những năm tới là: Nâng cao nhận thức
chính trị, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên.
Tập trung giáo dục, định hướng, cổ vũ thanh niên thực hiện có hiệu quả "Cuộc
vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" tạo chuyển
biến thực sự trong đạo đức, lối sống và hành động của thanh niên". Đồng thời
"xây dựng môi trường xã hội lành mạnh để thanh niên rèn luyện, phấn đấu và
trưởng thành Có chính sách mang tính đột phá trong đào tạo nguồn nhân lực
trẻ chất lượng cao đáp ứng quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn liền với giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hưởng thụ văn hóa, vui chơi,
giải trí của thanh niên3.
Giỏo dc LLCT nõng cao trỡnh v nng lc t duy lý lun khoa hc giỳp
sinh viờn khng nh bn thõn v hũa nhp vo xó hi hin i, gúp phn phỏt trin

v ng dng khoa hc v cụng ngh, vn lờn lm ch khoa hc, cụng ngh hin
1
2

Đảng Cộng sản Việt Nam, Vn kin Hi ngh ln th by Ban chp hnh Trung ng khoỏ X, H, 2008, tr.41.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Vn kin Hi ngh ln th by Ban chp hnh Trung ng khoỏ X, H, 2008, tr.41.

3

Sd, tr.44.


, y mnh s nghip CNH, HH v xõy dng nn kinh t tri thc. Giỏo dc
LLCT qua vic trang b phng phỏp lun khoa hc giỳp sinh viờn nõng cao kh
nng thớch ng vi xu th y mnh hi nhp v giao lu quc t. Trong mụi trng
hi nhp v giao lu quc t, sinh viờn cú iu kin thun li tip thu vn minh
ca nhõn loi, hc tp v ng dng nhng tin b khoa hc v cụng ngh trờn th
gii. H tr nờn t tin hn, tham gia ngy cng nhiu vo s nghip phỏt t nc.
Giỏo dc LLCT qua vic trang b thế giới quan duy vật biện chứng giúp cho
sinh viên biết yêu lao động, thường xuyên tham gia lao động, học tập một cách
nghiêm túc, đem lại chất lượng và hiệu quả cao. Từ đó, họ có khả năng vươn lên làm
chủ khoa học công nghệ tiên tiến để xứng đáng với vị trí và vai trò của mình
trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc ta.
1.1.2.3. Giỏo dc lý lun chớnh tr cho sinh viờn gúp phn o to th h
cỏn b tr k tc s nghip cỏch mng
Trong s nghip cỏch mng, ng ta luụn ỏnh giỏ cao vai trũ ca thanh niờn
núi chung, thanh niờn sinh viờn núi riờng. Ngh quyt Trung ng 4, Khoỏ VII ca
ng v Cụng tỏc thanh niờn trong thi k mi ỏnh giỏ: Thanh niờn l lc
lng xung kớch trong s nghip xõy dng v bo v T quc. S nghip i mi
cú thnh cụng hay khụng, t nc bc vo th k 21 cú v trớ xng ỏng trong

cng ng th gii hay khụng, cỏch mng Vit Nam cú vng bc theo con ng
XHCN hay khụng phn ln tu thuc vo lc lng thanh niờn, vo vic bi dng,
rốn luyn th h thanh niờn; cụng tỏc thanh niờn l vn sng cũn ca dõn tc, l
mt trong nhng nhõn t quyt nh s thnh bi ca cỏch mng1. Ngh quyt
Trung ng 7, Khoỏ X ca ng tip tc khng nh vai trũ quan trng ú v ra
mc tiờu: Tip tc xõy dng th h thanh niờn Vit Nam giu lũng yờu nc, t
cng dõn tc, kiờn nh mc tiờu lý tng c lp dõn tc v CNXH; cú o c
cỏch mng, ý thc chp hnh phỏp lut, sng cú vn hoỏ, vỡ cng ng... Hỡnh thnh
mt lp thanh niờn u tỳ trờn mi lnh vc, k tc trung thnh v xut sc s nghip
cỏch mng ca ng, ca dõn tc;...2
Sinh viên có những phẩm chất quý báu như trẻ, khỏe, có học thức, ham học,
1
2

Đảng Cộng sản Việt Nam, Vn kin Hi ngh ln th t Ban chp hnh Trung ng khoỏ VII, H, 1993, tr.82.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Vn kin Hi ngh ln th by Ban chp hnh Trung ng khoỏ X, H, 2008, tr.43.


×