111Equation Chapter 1 Section 1
BÀI NGOẠI KHÓA
NHỮNG BÀI TOÁN ĐẶC BIỆT VỀ
DÃY SỐ
Hà Nội 12/2015
*Các dạng toán đặc biệt
Dạng toán Lượng giác
I.
Ví dụ 1 Xác định lim
x1 = 1; xn +1 =
Đặt
xn
xn 2 + 2 + K + 2
, ∀n ∈ ¥ ∗
xn + 1
yn = 2 + 2 + K + 2
xn +1 =
an
2 cos
Khi đó ta có
4an
bn =
π
sin n
2
bn +1 − 4 cot
Suy ra
an =
Suy ra
Vậy ta có
Chứng minh bằng quy nạp ta có
π
2n +1
xn + 1
an +1 =
Lại đặt
yn = 2 cos
2 xn cos
Nên ta có
Tử số có n số 2
π
2n +1
an =
Đặt
1
xn
1
+
2 cos
sin
Khi đó ta có
π
2n+1
π
π
×bn +1 sin n ×bn
n +1
1
4
2
2
=
+
⇔ bn+1 = bn +
π
π
4
4
2 cos n +1
sin n
2
2
π
π
π
= bn − 4 cot n = b1 − 4 cot = b1
n +1
2
2
2
π
π
sin n
n
2 ×b =
2 (b + 4 cot π ) = b1 sin π + cos π
n
1
4
4
2n
4
2n
2n
sin
lim an = 1 ⇒ lim xn = 1
Ví dụ 2 Xác định lim
xn
π
2n +1
n
xn = ∏ ui
i =1
và
cos θ =
Đặt
1
→a = 1
¬
a
cos θ
u2 =
Khi đó ta có
2a
2
2
1
=
=
=
1
1+ a
cos θ + 1 cos θ
+1
a
2
1
un =
cos
Bằng quy nạp ta có thể chứng minh được
xn =
Ta có:
θ
2n−1
1
1
1
×
×K ×
θ
cos θ cos θ
cos n−1
2
2
θ
n −1
2θ
⇒ xn × 2
=
θ
sin n −1 cos 2θ
2
2θ
⇒ lim xn =
cos 2θ
(bởi vì ta có
sin x
= 1÷
lim
x
)
Một số ví dụ tương tự
212\* MERGEFORMAT (.)
lim un
n
un = ∑ 3i −1 sin 3
i =1
α
3i
313\* MERGEFORMAT (.)Cho
x1 = a
(0 < a ≤ b)
x2 = b
xn + yn
xn +1 =
2
y = x y
n +1 n
n +1
lim xn , lim yn
Tính
II.
Định lý trung bình cesaro và ứng dụng
Nếu dãy số (xn) có giới hạn hữu hạn là a thì dãy số các trung bình cộng
cũng có giới hạn là a
x1 + x2 + K + xn
÷
n
Xét dãy (yn) với yn=xn+1-xn thì ta có cách phát biểu tương đương như sau:
lim
Nếu lim(xn+1-xn)=a thì
xn
=a
n
Cách phát biểu thứ 2 có ứng dụng như sau: Để tìm số
ta cần tìm
x
lim n1
γ
n
γ
γ=
sao cho
1
β
β
sao cho
xn
nβ
để áp dụng định lý trung bình cesaro nếu
có giới hạn hữu hạn,
lim( xnγ +1 − xnγ ) = a
1
÷= aγ
÷
Ví dụ 1(Đề nghị Olympic 30-4 toán 11 năm 2013 THPT Mạc Đĩnh Chi TpHCM)
Cho dãy số
thỏa mãn :
thì
u1 = 1
un
*
u
=
,
∀
n
∈
N
n +1 1 + u 2
n
lim (un n )
Tính
n →+∞
(un )
Dễ thấy
un +1 =
là dãy dương nên
un
< un
1 + un2
nên
(un )
un
bị chặn dưới bởi . Hơn nữa dễ dàng thấy rằng
là dãy giảm. Do đó dãy
(un )
có giới hạn hữu hạn
Chuyển qua giới hạn ta được :
L=
L
⇒L=0
1 + L2
lim un = 0
n →+∞
Vậy nên
Từ đề bài ta có :
1
1
= + un
un +1 un
1
1
un
1
1
1 1
1
1
−
=
−
+
=
u
+
=
+1
÷
÷
÷
n
un2+1 un2 un +1 un un +1 u n
u
u
u
n
n +1
n +1
Xét:
1
= un
+ un ÷+ 1 = 2 + un2
un
Do đó ta có :
1
1
lim 2 − 2 ÷ = lim ( 2 + un2 ) = 2
n →+∞ u
n +1 un n →+∞
Áp dụng định lí trung bình Cesaro ta có :
un−2
un
1
lim
= 2 ⇒ lim un n = lim −1/2
=
n →+∞ n
n →+∞
n →+∞ n
2
(
)
Ví dụ 2 (THTT số 420)
Cho dãy số
(x n )
được xác định như sau :
1001
x1 =
1003
2
3
4
xn +1 = xn − xn + xn − xn + ... + xn2011 − xn2012 , ∀n ∈ ¥ *
lim ( nxn )
Tính .
n →+∞
Giải:
Từ công thức xác định dãy, ta có :
xn +1 = xn ( 1 − xn + xn2 − ... + xn2010 − xn2011 ) =
Ta có
0 < x1 < 1
Ta thấy :
, giả sử
0 < xn < 1
.
xn ( 1 − xn2012 )
1 + xn
xn +1 1 − xn2012
0<
=
< 1 ⇒ 0 < xn +1 < xn
xn
1 + xn
Như vậy dãy
hạn :
giảm và bị chặn dưới bởi nên có giới hạn hữu hạn , chuyển qua giới
L=
L ( 1 − L2012 )
1+ L
⇔ L=0
lim xn = 0
Do đó
n →+∞
Ta xét :
1 + xn
1
1
1 1 + xn2011
− =
−
=
→1
xn +1 xn xn ( 1 − xn2012 ) xn 1 − xn2012
Áp dụng định lí trung bình Cesaro ta được :
1
xn
1
=
lim
−
÷= 1
n →+∞ n −1
n →+∞ x
x
n
n +1
lim ( nxn ) = lim
n →+∞
Ví dụ 3 Cho dãy số
xn +1 = xn +
( xn )
được xác định bởi
x0 = 1
và :
3
4
+
, n = 0,1, 2,....
3 x
4 x
n
n
Tìm tất cả các số thực m sao cho dãy số
xn
nm ÷
có giới hạn hữu hạn khác .
Giải
xn
m÷
n
Ta thấy dãy
hữu hạn khác .
có giới hạn hữu hạn khác khi và chỉ khi dãy
x1/m
n
÷
n
có giới hạn
Dễ thấy
lim ( xn ) = +∞
. Như vậy ta đi xét :
5/4
3
4
= xn + 1/3 + 1/4 ÷ − xn5/4
xn
xn
5/4
xn5/4
+1 − xn
1
xn5/ 4
yn =
Đặt
thì :
1
1 ( 1 + 3 yn
= 4/5 + 3 yn4/15 + 4 y1/15
−
=
÷
n
yn
yn
5/4
5/ 4
n +1
x
−x
5/4
n
( z + 1)
= n
5
16/15
+ 4 yn )
5/ 4
−1
yn
−1
yn .tn
5
4
3
2
1/15
zn5 + 5 zn4 + 10 zn3 + 10 zn2 + 5 zn zn / yn + 5 zn / yn + 10 zn / yn + 10 zn / yn + 5 ( 3 yn + 4 )
=
=
15/ 4
10/4
5/4
yn .tn
( 1 + z n ) + ( 1 + zn ) + ( 1 + zn ) + 1
→
20
=5
4
Trong đó :
zn = 3 y16/15
+ 4 yn .tn = ( 1 + zn )
n
=>
15/ 4
lim zn = 0
Từ đó theo định lí trung bình Cesaro :
xn5/4
lim
÷= 5
n
1
m
n
Để ý thấy :
5
1 5
−
x
xn4
m 4
=
×xn
n
n
+ ( 1 + zn )
10/ 4
+ ( 1 + zn )
5/ 4
+1
Nếu
Nếu
1 5
>
m 4
thì
1 5
<
m 4
x1/n m
lim
n
thì
÷ = +∞
x1/n m
lim
÷ = +∞
n
Nên m =4/5
Một cách tổng quát hơn với dãy
dãy có giới hạn
unβ
÷
n
un +1 = un + una1 + unan + .... + unak
hữu hạn khác 0 là
thì điều kiện để
β = 1 − max { a1 , a2 ,..., ak }
.
Nhận xét này chưa được chứng minh nhưng thông thường dùng được dự đoán cho những
ví dụ trên
Bài tập :1) Cho dãy số
( xn )
xác định bởi .
1
x0 = , xn +1 = xn − xn2
2
lim ( nxn ) = 1
Chứng minh rằng
n →+∞
2)(VNTST 1993) Dãy số
an +1 = an +
( an )
xác định bởi
1
, n = 1, 2,...
an
a1 = 1
và :
Một số bài toán đặc biệt khác
III.
Ví dụ 1(THTT T3 2010)
Cho dãy số dương (un). Đặt
S n = u13 + u23 + u33 + K + un3 , n = 1, 2,K
un +1 ≤ (( S n − 1)un + un −1 )
Giả sử
1
, ∀n = 2,3,K
Sn −1
Tìm lim un
Giải
Từ giả thiết ta có ngay:
S n − S n −1 = un3 > 0 ∀n ≥ 2
Vậy nên nếu Sn bị chặn trên thì Sn hội tụ là
Nếu Sn không bị chặn trên thì
Từ giả thiết ta có:
Do đó:
lim un3 = lim( Sn − Sn −1 ) = 0 ⇒ lim un = 0
lim S n = +∞
Sn +1un +1 + un ≤ Snun + un −1 , ∀n ≥ 2
Từ đây ta thu được
un ≤
S nun + un −1 ≤ S 2u2 + u1 , ∀n ≥ 2
un −1 S 2u2 + u1
≤
Sn
Sn
suy ra lim un=0
Vậy lim un=0 cho cả hai trường hợp
Ví dụ 2 Cho dãy (an)
a0 = 1999
an2
an +1 = 1 + a
n
Tìm phần nguyên của an (với
0 ≤ n ≤ 999
)
Giải
Rõ ràng
ta thấy un là một dãy tăng
an > 0, ∀n ≥ 0
nên:
an2
a
an − an +1 = an −
= n >, ∀n ≥ 0
1 + an 1 + an
=>(an) là dãy giảm
⇒ an +1 =
(1)
an2
a
= an − n > an − 1∀n ≥ 0
1 + an
1 + an
⇒ an +1 > a0 − ( n + 1), ∀n ≥ 0
⇒ an −1 > a0 − ( n − 1), ∀n ≥ 2
⇒ an −1 > 2000 − n, ∀n ≥ 2
(2)
Mặt khác ta lại có:
an = a0 + ( a1 − a0 ) + ( a2 − a1 ) + K + ( an − an −1 )
a
a
a
= 1999 − 0 + 1 + K + n −1 ÷
1 + an−1
1 + a0 1 + a1
1
1
1
= 1999 − n +
+
+K +
÷
1 + an −1
1 + a0 1 + a1
Từ (1),(2) suy ra
1
1
1
n
0<
+
+K +
÷<
1 + an −1 1 + an −1
1 + a0 1 + a1
n
n
<
<
≤ 1 ∀2 ≤ n ≤ 1998 (4)
2001 − n 1998 − n
Từ (3),(4) Ta có:
1999 − n < an < 1999 − n + 1
⇒ an = 1999 − n ∀2 ≤ n < 999
Ví dụ 3 Cho dãy (xn ) xác định bởi
a)
xn +1
n →+∞ x x K x
1 2
n
lim
x1 = 5, xn +1 = xn2 − 2 ∀n ≥ 1
1
1
1
b) lim +
+K +
÷
n →+∞ x
x1 x2 K xn
1 x1 x2
Giải
Tìm:
x2 − 5x + 1 = 0 ⇒ a =
a) Gọi a là ngiệm lớn của phương trình:
1
n−1
xn = a 2 +
Bằng quy nạp ta chứng minh được
Lưu ý rằng
Ta có
Do đó
1 2n−1
1
2n−1
a + 2n−1 ÷ a − 2n−1
a
a
5 + 21
>1
2
a2
n −1
1
2n
÷ = a + 2n
a
1 n
1
1
1
a − ÷ a 2 + 2n ÷ 1 + n+1
a − ÷xn +1
xn +1
a
a
a =
a2
=
=
n
1
1
1
x1 x2 K xn
a 2 + 2n
1 − 2n+1
a − ÷x1 x2 K xn
a
a
a
1
1 + 2n+1
xn +1
a
lim
= lim
n →+∞ x x K x
1
1 2
n
1 − 2n+1
a
b) Với
k ∈¥ ∗
, ta có
1
a− ÷
a
1
1
a − ÷ = a − = 21
a
a
x 2 − xk +1
xk
xk +1
1
1
= k
=
−
÷
x1 x2 K xk 2 x1 x2 K xk 2 x1 x2 K xk −1 x1 x2 K xk
Thay lần lượt và rút gọn được
xn+1
1
1
1
1
+
+K +
= x1 −
÷
x1 x1 x2
x1 x2 K xn 2
x1 x2 K xn
Do đó
1
5 1
xn+1
1
1
lim +
+K +
= − lim
÷
n →+∞ x
x1 x2 K xn 2 2 n →+∞ x1 x2 K xn
1 x1 x2
Chú ý Có thể giải câu a như sau
Chứng minh dãy (xn) tăng,
2
lim xn = +∞
;
2
xn +1
xn +1
4
⇒ lim
÷ = 21 +
÷ = 21
2
( x1 x2 K xn )
x1 x2 K xn
x1 x2 K xn
5 − 21
÷=
2
Ví dụ 4 Cho phương trình x + 2x2 + … + nxn =
3
4
với n nguyên dương
∞
a
Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, trên khoảng (0; + ), phương trình
trên có nghiệm duy nhất, kí hiệu là xn
b
Chứng minh rằng dãy (xn) có giới hạn hữu hạn khi n
Giải.
a) Xét hàm số fn(x) = x + 2x2 +…+nxn f n'
2
2 n–1
(x) = 1 + 2 x + …+ n x
và
f n'
3
4
→ ∞
+ . Tìm giới hạn đó.
liên tục trên R và có
(x) > 0
∀x ∈ ( 0; +∞ )
nên hàm số fn(x) tăng trên
( 0; +∞ )
Mà fn(0) = -
3
4
< 0, fn(1) > 0 nên phương trình fn(x) = 0 có duy nhất trong khoảng
( 0; +∞ )
b
Ta có
n −1
1
1
1
3 f n ÷ = 1 + 2. + ... + n ÷
3
3
3
2
−
9
4
n
1 1
1
1 3
f n ÷ = + 2. ÷ + ... + n ÷ −
3 3
3
3 4
Trừ vế theo vế ta được:
n −1
1
1
1
2 f n ÷ = 1 + + ... + ÷
3
3
3
Do đó: xn >
1
, ∀n ∈ Z +
3
−
n 3 3
1
− = 1 − n
n
3 2 2 3
2n + 3
n 3
<0
÷− n − = −
3.3n
3 2
Áp dụng định lý Lagrange, tồn tại
1
yn ∈ ; xn ÷
3
2n + 3
1
1
1
= f n ( xn ) − f n ÷ = xn − f n' ( yn ) > xn −
n
4.3
3
3
3
lim
Mặt khác
sao cho:
vì
f n' ( yn )
> 1 với yn > 0
2n + 3
1
= 0 ⇒ l imx n =
n
4.3
3
Ví dụ 5(diễn đàn toán học) Giả sử xn thuộc khoảng (0; 1) là nghiệm của phương
trình
1
1
1
+
+ ... +
=0
x x −1
x−n
Chứng minh dãy (xn) hội tụ. Tìm giới hạn đó.
Giải
f n ( x) =
xn được xác định duy nhất vì hàm số
trên (0; 1)
1
1
1
+
+ ... +
x x −1
x−n
liên tục và đơn điệu
Để chứng minh dãy hội tụ ta chứng minh dãy (xn) bị chặn và đơn điệu, hiển nhiên
dãy bị chặn vì 0 < xn < 1. Bây giờ ta chứng minh dãy (xn) đơn điệu
Ta thấy 0 < xn < 1 nên
f n +1 ( xn ) = f n ( xn ) +
1
1
=
<0
xn − n − 1 xn − n − 1
Trong khi đó fn+1(0+) > 0. Theo tính chất của hàm liên tục, trên khoảng (0; xn) có ít nhất
một nghiệm của fn+1(x). Nghiệm đó chính là xn+1. Suy ra xn+1 < xn. Tức dãy số (xn) giảm,
do dãy số này bị chặn dưới bởi 0 nên dãy số có giới hạn
Ta chứng minh dãy số trên có giới hạn bằng 0. Ta dễ dàng chứng minh kết quả
sau:
1+
1 1
1
+ + ... + > ln n
2 3
n
(Có thể chứng minh bằng cách đánh giá
1 1
ln 1 + ÷ <
n n
)
lim xn = a > 0
Thật vậy, giả sử
1+
Do
n →+∞
1 1
1
+ + ... + → +∞
2 3
n
1+
. Khi đó do dãy (xn) giảm nên ta có xn
khi
n → +∞
≥ a ∀n
≥
, nên tồn tại N sao cho với mọi n N ta có
1 1
1 1
+ + ... + >
2 3
n a
≥
Khi đó với mọi n N thì
0=
1
1
1
1
1
1
1 1 1
+
+ ... +
<
+ +
+ ... +
< − =0
xn xn − 1
xn − n x n −1 −2
−n a a
lim xn = 0
Điều này mâu thuẫn. Vậy phải có
n →+∞
Ở ví dụ 4,5 chúng ta thấy công cụ cơ bản để khảo sát các dãy số cho bởi dãy các phương
trình là các định lý cơ bản của giải tích (về hàm liên tục, hàm đơn điệu, định lý về sự hội
tụ của dãy số đơn điệu và bị chặn, định lý Lagrange) và mối liên hệ mang tính truy hồi
giữa các phương trình. Bài tập tương tự là (VMO2007,VMO2003)
Ví dụ 6 Cho dãy (xn) thỏa
n −1
S n = ∑ (n − k ) ln x2 k −1
Đặt
x1 = a (a > 1); x2 = 1; xn + 2 = xn − ln xn
n≥2
k =1
lim
Tìm
Sn
n
Giải
Ta có
x2 n = 1
do
ln1 = 0
suy ra
lim x2 n = 1
∀n ∈ N ∗
Ta sẽ chứng minh
Xét hàm số
f ' ( x) = 1 −
lim x2 n+1 = 1
f ( x ) = x − ln x
liên tục và đồng biến trên khoảng
(0; +∞)
vì
1
> 0 ∀x > 1
x
Trước hết bằng quy nạp dãy (x2n+1) bị chặn dưới bởi 1 Theo giả thiết thì x1=a>1 Giả sử
x2 k +1 > 1
thì
f ( x2 k +1 ) > f (1) > 1
nên hiển nhiên
x2 k +3 > 1
Tức là dãy (x2n+1) bị chặn dưới bởi
1
x2 n +1 > 1
ln x2 n +1 > 0
x2 n +3 − x2 n +1 = − ln x2 n +1 < 0
Do
nên
và vì vậy nên
đó hội tụ Chuyển sang giới hạn ta tìm được lim x2n+1=1
Tức dãy (x2n+1) giảm từ
Vậy dãy có giới hạn là 1
Theo định lý cesaro, ta có:
( x1 + x3 + K + x2 n −1 ) + ( x2 + x4 + K + x2 n )
÷ = 1 hay lim
2n
( nx − (n − 1) ln x1 − (n − 2) ln x3 − K − ln x2 n −3 + n )
⇔ lim 1
÷= 1
2n
x + x + K + x2 n
lim 1 2
2n
a S 1
S a −1
⇔ lim − n + ÷ = 1 ⇔ lim n ÷ =
2
2 n 2
n
÷= 1