Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi Sử 7 Học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.5 KB, 6 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO TP. BMT
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2014-2015
MÔN: SỬ 7 - ĐỀ CHÍNH THỨC
THỜI GIAN: 45 PHÚT( kể cả thời gian giao đề)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ CHÍNH THỨC

Chủ đề kiểm tra

Nhận biết

TL
Câu 1. (3,0 đ).
CUỘC KHỞI
Em hãy rút ra
NGHĨA LAM SƠN
nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
TL

CHẾ ĐỘ PHONG


KIẾN NHÀ
NGUYỄN

1 câu
3,0 điểm
30 %

Cộng

1 câu
3,0 đ
30 %
Câu 2. (3,0 đ) Trình
bày nguyên nhân,
hậu quả, tính chất
của cuộc chiến
tranh Nam – Bắc
triều và chiến tranh
Trịnh – Nguyễn?

Bài 22: SỰ SUY
YẾU CỦA NHÀ
NƯỚC PHONG
KIẾN TẬP
QUYỀN TK XVIXVIII

Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Thông hiểu

1 câu
3,0 đ
30 %

Câu 3. (3,0 đ) Em
hãy nêu tình hình
kinh tế nước ta dưới
triều Nguyễn.

Rút ra nhận xét.
(1,0 đ)

1,5 câu
6,0 điểm
60%

0,5 câu
1,0 điểm
10 %

1 câu
4,0 đ
40%
3 câu
10,0
điểm
100%



PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO TP. BMT
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2014-2015
MÔN: SỬ 7 - ĐỀ CHÍNH THỨC
THỜI GIAN: 45 PHÚT( kể cả thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI

Câu 1. (3,0 đ). Em hãy rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
Câu 2. (3,0 đ) Trình bày nguyên nhân, hậu quả, tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc
triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
Câu 3. (4,0 đ) Em hãy nêu tình hình kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn và rút ra nhận xét.
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
HS TRÌNH BÀY NHỮNG Ý CƠ BẢN SAU:

Câu 1. (3,0 đ). Em hãy rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
a. Nguyên nhân: ( 2,0đ)
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất
nước.
- Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt già trẻ, nam nữ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết
đánh giặc, hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, ủng hộ, tiếp tế lương
thực cho nghĩa quân.
- Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và
Nguyễn Trãi
b. Ý nghĩa: : ( 1,0đ)
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.

- Mở ra thời kì phát triển mới cho ĐN.

Câu 2. (3,0 đ) Trình bày nguyên nhân, hậu quả, tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc
triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
HS nêu được những ý cơ bản sau:
+ Chiến tranh Nam-Bắc triều:
* Nguyên nhân: ( 0,5đ)
- Do mâu thuẫn gay gắt giữa nhà Lê ( Nam triều) và nhà Mạc ( Bắc triều).
=> Chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ
* Hậu quả: Gây tổn thất lớn về người và của. ( 0,5đ)
* Tính chất: là cuộc chiến tranh phi nghĩa. ( 0,5đ)
+ Chiến tranh Trịnh-Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài.
* Nguyên nhân: ( 0,5đ)
- 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền, buộc con thứ của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ ở Thuận Hoá, Quảng Nam.
=> Chiến tranh Trịnh Nguyễn bùng nổ.
* Hậu quả. ( 0,5đ)
+ Chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài lấy sông Gianh làm ranh giới.
+ Gây bao đau thương, tổn hại cho dân tộc.
* Tính chất: là cuộc chiến tranh phi nghĩa. ( 0,5đ)

Câu 3. (4,0 đ) Em hãy nêu tình hình kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn và rút ra nhận xét.
a. Nông nghiệp: ( 1,0đ)
- Chú trọng khai hoang.
- Lập ấp, đồn điền.


- Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng phổ biến.
b. Thủ công nghiệp: ( 1,0đ)
- Thủ công nghiệp có điều kiện phát triển nhưng bị kìm hãm.

c. Thương nghiệp: ( 1,0đ)
- Nội thương: Buôn bán phát triển.
- Ngoại thương: Hạn chế buôn bán với người phương Tây.
 Nhận xét: Ban đầu nền kinh tế có sự phát triển nhưng với chính sách kinh tế bảo thủ nên dẫn đến nền
kinh tế ngày càng sa sút nghiêm trọng. ( 1,0đ)


PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO TP. BMT
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2014-2015
MÔN: SỬ 7 - ĐỀ DỰ BỊ
THỜI GIAN: 45 PHÚT( kể cả thời gian giao đề)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ DỰ BỊ

Chủ đề kiểm tra

Nhận biết
TL

NƯỚC ĐẠI VIỆT
THỜI LÊ SƠ

Thông hiểu
TL
Câu 3. (4,0 đ). Hãy
vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước và
đơn vị hành chính

nước ta thời Lê Sơ

Vận dụng
Cấp độ thấp
TL
và rút ra nhận
xét. ( 1,0đ)

Câu 1. (3,0 đ). Hãy
CUỘC KHỞI
trình bày quá trình
NGHĨA LAM SƠN tiến quân ra Bắc
mở rộng phạm vi
hoạt động của
nghĩa quân Lam
Sơn.
PHONG TRÀO
TÂY SƠN

Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1 câu
3,0 điểm
30 %

Cộng

1 câu

4,0 đ
40 %

1 câu
3,0 đ
30 %

Câu 2. (3,0 đ). Em
hãy trình bày quá
trình lất đổ chế độ
phong kiến nhà
Nguyễn của nghĩa
quân Tây Sơn.
1,5 câu
6,0 điểm
60%

1 câu
3,0 đ
30 %
0,5 câu
1,0 điểm
10 %

3 câu
10,0
điểm
100%



TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

BÀI KIỂM TRA HK II

.........................
Lớp: 7..........................

( Năm học 2014 –2015)

Họ tên:

MÔN: LỊCH SỬ 7 –
ĐỀ DỰ BỊ
Thời gian: 45 phút
( kể cả thời gian giao đề)

Điểm

Lời phê của thầy (cô) giáo

.............................
.............................
.............................

ĐỀ BÀI

Câu 1. (3,0 đ). Hãy trình bày quá trình tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động của
nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 2. (3,0 đ). Em hãy trình bày quá trình lất đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn của nghĩa
quân Tây Sơn.

Câu 3. (4,0 đ). Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và đơn vị hành chính nước ta thời Lê
Sơ và rút ra nhận xét.


ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ
HS TRÌNH BÀY NHỮNG Ý CƠ BẢN SAU:
Câu 1. (3,0 đ). Hãy trình bày quá trình tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động của nghĩa
quân Lam Sơn.
- 9-1426 Lê Lợi cho 3 đạo quân tiến ra Bắc với nhiệm vụ cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải
phóng đất đai, thành lập chính quyền mới, ngăn chặn viện binh địch từ Trung Quốc sang...
- Kết quả: Quân ta thắng nhiều trận lớn, giặc cố thủ trong thành Đông Quan.
Câu 2. (3,0 đ). Em hãy trình bày quá trình lất đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn của nghĩa quân
Tây Sơn.
- Tháng 9- 1773, nghĩa quân hạ thành Qui Nhơn.
- Giữa năm 1774, địa bàn kiểm soát của nghĩa quân được mở rộng từ Quảng Nam đến Bình
Thuận.
- Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi: Phía Bắc quân Trịnh, phía Nam quân Nguyễn
 Nguyễn Nhạc tạm hòa hoãn với Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn
- Năm 1777, nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn.
Câu 3. (3,0 đ). Tình hình kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn. Hãy so sánh với thời Lê sơ.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước:
Vua
(1,5 đ).

Các bộ

Bộ
lại

Bộ


Bộ

Hộ

Lễ

Bộ
Binh

Các cơ quan chuyên
môn

Bộ
Hình

Bộ
Công

dân

- Sơ đồ tổ chức đơn vị hành chính ở địa phương:
điền
(1,5 đ).
Đô ti

Hàn lâm
viện

Quốc sử

viện

Ngự sử
đài

13 đạo thừa tuyên

Hiến ti

Thừa Ti

Phủ
Huyện (Châu)


 Bộ máy nhà nước và đơn vị hành chính ngày càng hoàn chỉnh và chặt chẽ từ TW đến địa
phương. (1,0 đ).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×