Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

đồ án chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.06 KB, 108 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, đất nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điều này đặt ra cho thế hệ trẻ, những người chủ tương lai của đất nước những
nhiệm vụ nặng nề. Đất nước cần sức lực và trí tuệ cũng như lòng nhiệt huyết của tri
thức trẻ, trong đó có những kỹ sư tương lai.
Lĩnh vực điện năng phát chiển rất mạnh, cùng với sự phát triển không ngừng
của kinh tế, xã hội. Ngành kỹ thuật chiếu sáng cũng không ngừng phát triển,việc
chiếu sáng công trình không chỉ là cung cấp đủ ánh sáng mà còn đòi hỏi tính thẩm
mỹ cao.Trong đó chiếu sáng đường là một bộ phận của kỹ thuật chiếu sáng. Ngày
nay với sự phát chiển của hệ thống giao thông hiện đại, đặt ra yêu cầu đầu tiên phải
hạn chế tối đa tai nạn giao thông ban đêm và tạo cho các lái xe có một tầm nhìn
thoải mái.
Với nhiệm vụ được giao là “ Thiết kế chiếu sáng và cấp điện cho đường
Nguyễn Tất Thành Tp.Quy Nhơn ”
Trong thời gian thiết kế, được sự hướng dẫn tận tình cuả thầy TS.Nguyễn
Ngọc Mỹ , được thầy cô trong khoa kỹ thuật và công nghệ tạo điều kiện thuận lợi,
cùng vưới sự tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân, sự giúp đỡ của các bạn trong lớp,
em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định, nhưng với trình độ có hạn và thời
gian ngắn nên đồ án không thể tránh khỏi những sai sót .
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, tháng 3 năm 2015
Sinh viên thực hiên


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1
Mục Lục............................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THẬT CHIẾU SÁNG..........................................................3
1.2. Các thiết bị chiếu sáng :.......................................................................................................13


1.3. Cơ sở kỹ thuật chiếu sáng đường:......................................................................................24
1.3.1. Mục đích:......................................................................................................................24
Chương 2 .THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG VÀ KIỂM TRA................................................................30
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.............................................................................................................30
2.1. Đặc điểm chung và tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường cấp B:.......................................30
2.2. Chọn và tính toán thiết kế đoạn 1:.......................................................................................33
2.3. Tính toán đoạn 2:................................................................................................................58
Chương 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................................87
CUNG CẤP ĐIỆN..........................................................................................................................87
3.1. Giới thiệu chung:.................................................................................................................87
3.2. Phương án cung cấp điện cho hệ thống:..............................................................................87
3.3. Tính toán chọn máy biến áp................................................................................................90
3.4. Tính toán chọn các phần tử bảo vệ cao áp...........................................................................91
3.5. Tính toán chọn dây dẫn cao áp............................................................................................93
3.6. Chọn các thiết bị phía hạ áp................................................................................................94
3.7. Chọn cáp hạ áp....................................................................................................................96
3.8. Kiểm tra tổn thất điện áp..................................................................................................102
3.9. Hệ thống điều khiển...........................................................................................................103
3.10. Tính toán và bố trí dây dẫn..............................................................................................103
3.11. Bố trí tiếp địa:
..................................................................................................................................................104
3.12. Các biện pháp tiết kiệm điện năng...................................................................................104
KẾT LUẬN..................................................................................................................................107
Tài liệu tham khảo........................................................................................................................108

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THẬT CHIẾU SÁNG
1.1. Khái niệm và đại lượng đo ánh sáng:
1.1.1. Khái niệm:
1.1.1.1 Sóng điện từ:
Sóng điện từ lan truyền trong không gian vừa có tính chất sóng vừa có tính chất
hạt. Cũng giống như mọi sóng khác, sóng điện từ tuân theo các định luật vật lý.
1.1.1.2 Ánh sáng:
Ánh sáng là bức xạ điện từ, tuân theo định luật sóng và hạt mà mắt người có thể
cảm nhận được một cách trực tiếp. Nó có vận tốc truyền trong chân không là
3.108m/s.
Ủy ban quốc tế về chiếu sáng mã hóa đưa ra các giới hạn cực đại của phổ
màu

380 nm

Tử

Tím

Ngoại
412

439nm

498nm

Xanh

Xanh


Da trời

lá cây

470

515

568nm

592nm

631nm

Vàng

Da cam

Đỏ

780nm

Hồng
Ngoại

577

600

673


- Các ánh sáng có bước sóng vào khoảng λ = 555nm được hiển thị tốt nhất trên
võng mạc của mắt người, tại đây có 2 loại tế bào:

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Tế bào hình nón có khoảng 7 triệu tế bào, nằm giữa võng mạc cho ta phân biệt
màu sắc của ánh sáng.
+ Tế bào hình que có khoảng 120 triệu tế bào, chúng bao phủ phần còn lại của
võng mạc cho ta phân biệt màu sắc của ánh sáng: Đen trắng.
- Bước sóng mà mắt có thể nhận được nằm trong khoảng λ = 380 - 780nm.
Thuỷ tinh thể
Các tế
bào

Võng mạc

Thần kinh
thị giác
Hình 1.1

Đối với người thiết kế chiếu sáng cần quan tâm đến đường cong hiệu quả ánh
sáng V(λ).

H×nh 1.2

V(λ) - Thị giác ban ngày.
V’(λ) - Thị giác ban đêm.

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.1.2. Các đại lượng đo ánh sáng:
1.1.2.1 Góc khối Ω - đơn vị Steradian (Sr):
Góc khối được định nghĩa là tỷ số giữa diện tích và bình phương của bán kính.
Nó là một góc trong không gian.
Ta giả thiết rằng một nguồn điểm đặt ở tâm O của một hình cầu rỗng bán kính
R, và ký hiệu S là diện tích mặt của phần mặt cầu tạo bởi góc khối Ω.

R
0 Ω S


S

K2
S

R
KS
Hình1.3

Ω=

S
R2


Trong đó:
S - Diện tích trên mặt chắn trên mặt cầu: (m2).
R- Bán kính hình cầu: (m).
- Giá trị cực đại của góc khối khi không gian chắn là toàn bộ mặt cầu.
Ω=

4.π .R 2
= 4π
R2

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.2.2 Cường độ sáng I - Đơn vị đo Candela (cd):
Cường độ sáng là thông số đặc trưng cho khả năng phát quang của nguồn
sáng. Candela là cường độ sáng theo một phương đã cho của nguồn phát một bức
xạ đơn sắc có tần số là 540.1012Hz (λ = 555nm), và cường độ năng lượng theo
1
phương này là 683 W/Sr.



0

A

d

Hình 1.4


Một nguồn phát quang tại 0, phát một lượng quang thông dφ trong góc khối
dΩ có:
+ Cường độ sáng trung bình của nguồn:
I 0A =


dΩ

+ Cường độ sáng tại điểm A:

dΩ → 0 dΩ

I 0A = lim

- Cường độ sáng mạnh sẽ làm cho mắt có cảm giác bị loá, khả năng phân biệt màu
sắc cũng như sự vật bị giảm đi, lúc này thần kinh căng thẳng và thị giác mất chính
xác.

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.2.3 Quang thông φ - Đơn vị đo Lumen (lm):
Quang thông là một thông số hiển thị phần năng lượng chuyển thành ánh sáng,
được đánh giá bằng cường độ sáng cảm giác với mắt thường của người có thể hấp
thụ được lượng bức xạ:
- Quang thông của một nguồn phát ra trong góc khối Ω:



φ = ∫ I .d Ω
0

- Quang thông khi cường độ sáng đều (I = const):
φ = I.Ω
- Quang thông khi cường độ sáng I không phụ thuộc vào phương:


φ = ∫ I .dφ
0

1.1.2.4 Độ rọi E - Đơn vị lux (lx):
Độ rọi là đại lượng đặc trưng cho mật độ quang thông nhận được trên bề mặt
được chiếu sáng.
E=

Φ
S

Trong đó:
φ - Quang thông bề mặt diện tích nhận được: lm.
S - Diện tích bề mặt đuợc chiếu sáng: m2.
Khi một mặt phẳng có diện tích S =1m 2 nhận được cường độ sáng một lượng
quang thông φ = 1lm sẽ có độ rọi E = 1lx.

7
Hình 1.5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Khái nịêm về độ rọi ngoài nguồn ra còn liên quan đến vị trí của mặt được chiếu
sáng:

dΩ =

ds. cos α

r

2

=


I

Trong đó:
I : Cường độ sáng (cd).
α : Góc tạo bởi pháp tuyến n của ds với phương I.

r : Khoảng cách từ nguồn sáng điểm 0 cho đến mặt nguyên tố ds (m).
Do đó khi tính toán thiết kế chiếu sáng cần yêu cầu về độ rọi theo tiêu chuẩn
nhà nước.
1.1.2.5 Độ chói L - đơn vị (cd/m2):
Độ chói là thông số để đánh giá độ tiện nghi của chiếu sáng, là tỷ số giữa
cường độ sáng và diện tích biểu kiến của nguồn sáng theo một phương cho trước.
L=

dI

dS. cos α

Độ chói nhỏ nhất để mắt nhìn thấy là 10 -5 cd/m2 , và bắt đầu gây nên khó chịu
và loá mắt ở 5000 (cd/m2).

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.2.6 Định luật Lamber:
Khi nhìn ở các góc khác nhau thì độ chói L bằng nhau. Đây là đặc trưng cho
độ phản xạ của vật.
Nếu bề mặt có độ rọi E thì độ chói khi nhìn lên bề mặt được tính theo định
luật Lamber:
L = ρ.

Hình 1.6a

L=

E
π

I. cos α I
=
S. cos α S

Hình 1.6b

Khi độ sáng do khuếch tán, định luật Lamber được tổng quát:

M = L.π
Trong đó:
ρ : Hệ số phản xạ của bề mặt ( ρ <1).

E : Độ rọi (lx).
M : Độ trưng (lm/m2).
L : Độ chói (cd/m2).
1.1.2.7 Tri giác nhìn thấy và độ tương phản:
Tri giác nhìn thấy là độ nhạy của mắt với sự tương phản, với sự chênh lệch
tương đối của hai độ chói của các vật cạnh nhau mà mắt có thể phân biệt được.
9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khi quan sát một vật có độ L 0 trên một nền có độ chói Lf chỉ có thể phân biệt
được nếu độ tương phản:
C = L0

− Lf

Lf

≥ 0.01

Trong đó:
L0 : Độ chói khi nhìn vật.
Lf : Độ chói khi nhìn nền.
C

: Độ tương phản.

1.1.2.8 Độ nhìn rõ và tính năng nhìn:
Độ nhìn rõ là khả năng cảm nhận của mắt khi nhìn nguồn sáng và các bề mặt

được chiếu sáng.
- Tính năng nhìn được biểu diển theo:
C/CS

: Cho phép đánh giá tính năng nhìn.

C/CS = 1 : Tính năng nhìn chỉ 10% (khó nhìn).
C/CS =7.5: Tính năng nhìn được 84% (nhìn tốt).
C/CS = 12: Tính năng nhìn là 90% (khó chịu).
Trong đó:
C : Độ tương phản.
CS : Ngưỡng tương phản.
Quang thông chiếu lên bề mặt vật liệu dùng trong kỹ thuật chiếu sáng được tách
làm ba phần: Phản xạ (), thấu xạ ( τ ) và hấp thụ ( χ ).
Các hệ số này phản ánh sự liên quan giữa quang thông toàn phần rơi trên bề
mặt với quang thông phản xạ, thấu xạ và hấp thụ của bề mặt đó.
ρ + τ + χ =1
10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khi chiếu lên bề mặt vật liệu, ánh sáng tiêu tán đến mức bề mặt đạt được độ
chói đồng đều theo mọi phương thì các tia phản xạ hoặc thấu xạ của ánh sáng này
gọi là khuếch tán.
+ Trường hợp phản xạ, khuếch tán:
M = E.ρ = L.π
L=


E.ρ
π

+ Thấu xạ và khuếch tán:
M = E.τ = L.π
L=

E.τ
π

Trong đó:
L

: Độ chói (cd/m2).

E : Độ rọi (lx).
M : Độ trưng (lm/m2).
ρ : Độ phản xạ.
τ : Độ thấu xạ .

1.1.2.9 Sự phản xạ, hấp thụ và thấu xạ:
Khi ánh sáng đập vào một vật, ánh sáng có thể phản xạ, bị hấp thụ hoặc truyền
qua (thấu xạ). Đặc trưng cho các hiện tượng trên người ta đưa ra:
*Hệ số phản xạ ( ρ ).

ρ=

φp
φt


*Hệ số hấp thụ ( γ ).
11


N TT NGHIP

=


t

*H s thu x (Truyn sỏng).


=
t
Vỡ tng cỏc quang thụng phn x , quang thụng b hp th , quang thụng
truyn qua bng quang thụng ti b mt, nờn ta cú :

+ + = 1
1.1.3 Mu ca cỏc ngun:
1.1.3.1 Nhit mu:
c trng rừ hn khỏi nim v ỏnh sỏng trng thỡ ngi ta gỏn cho nú khỏi
nim v nhit mu, tớnh bng Kelvin. ú l mụ t mu ca mt ngun sỏng
bng cỏch so sỏnh vi mu ca mt vt en núi chung c nung núng gia 2000
v 10000K.

7000


1.1.3.2 Ch s mu ca ỏnh sỏng

Nhệt độ
màu, 0K

6000
C.R.I:5000

Vùng môi
trừơng sáng
tiện nghi

4000
Ch s mu l thụng s ỏnh giỏ cht
lng trung thc ca ỏnh sỏng do

ngun phỏt ra.

3000
2000

50

100

200 300 400 500 1000
12 1500 2000
Độ rọi, lx

Hỡnh 1.7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ C.R.I = 0 là ánh sáng đơn sắc phản ánh màu sắc không trung thực.
+ C.R.I = 90 ÷ 100 ánh sáng trung thực.
Đối với chiếu sáng sân vận động có truyền tivi màu thì yêu cầu C.R.I > 85.
Khi tính toán thiết kế các nguồn sáng thì cần phải chú ý đến chỉ số màu.
1.2. Các thiết bị chiếu sáng :
1.2.1. Đèn sợi đốt:

1.2.1.1. Cấu tạo:
Đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính: Sợi đốt, bóng đèn và đuôi đèn. Sợi đốt
thường làm bằng dây vonfram, bóng đèn thường làm bằng thủy tinh có thêm chì,
bên trong có chứa khí trơ hoặc thành phần halogen để tăng hiệu quả ánh sáng.
1.2.1.2. Các đặc điểm:
*Ưu điểm:
+ Có nhiều loại. Kích thước, cấp điện áp, và công suất khác nhau.
+ Chỉ số màu gần bằng 100, màu sắc ấm áp.
+ Quang thông giảm không đáng kể, khi bóng đèn bị lão hóa cũng chỉ giảm
khoảng 15%.
+ Nối trực tiếp vào lưới điện, bật sáng ngay.
+ Gọn nhẹ.
+ Giá thành rẻ.
+ Nhiệt độ màu phù hợp với chiếu sáng mức thấp và trung bình.
13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
* Nhược điểm:

+ Hiệu suất phát sáng thấp 10 ÷ 20lm/w.
+ Với đèn halogen từ 20 ÷ 27lm/w.
+ Tuổi thọ trung bình thấp 1000giờ, đèn halogen 2000giờ.
+ Tốn điện và phát nóng.
+ Tính năng của đèn thay đổi lớn theo sự biến thiên điện áp nguồn.
* Ứng dụng:
+ Dùng để chiếu sáng cục bộ, chiếu sáng trang trí.
+ Thuận lợi cho việc chiếu sáng mức thấp và trung bình ở các khu vực dân
cư.
+ Dùng làm đèn tín hiệu.
+ Sử dụng trong vấn đề đốt nóng và sưởi ấm.
1.2.2. Đèn phóng điện:
1.2.2.1. Cấu tạo:
Gồm hai điện cực đặt trong bóng thủy tinh có chứa khí trơ hoặc hơi kim loại.
Để có sự phóng điện phải đặt vào hai điện cực một điện áp UPd lớn hơn điện áp
định mức của đèn (Udm đèn ), do đó phải dùng chấn lưu (balat) và tắcte để tạo ra quá
trình quá độ.
1.2.2.2. Chấn lưu:
Có hai loại chấn lưu: Chấn lưu điện cảm và chấn lưu điện từ.
● Chấn lưu điện cảm:
Chấn lưu điện cảm là một cuộn dây quấn trên một lõi thép kỹ thuật điện.

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Ưu điểm:
+ Hạn chế dòng điện khi làm việc.
+ Tạo ra quá điện áp để phóng điện.

+ San bằng dòng điện.
+ Có độ bền cao.
* Nhược điểm:
+ Tiêu thụ điện năng lớn trên chấn lưu.
+ Dòng điện không còn hình sin nữa.
+ Hệ số cosϕ thấp (0,4 ÷ 0,5) do đó ta có thể mắt thêm tụ bù để nâng cao cosϕ.
● Chấn lưu điện từ:

Dùng bộ chỉnh lưu nghịch lưu để biến đổi tần số từ 50HZ lên khoảng 20KHZ.
* Ưu điểm:
+ Loại trừ được hiệu tượng nhấp nháy do tần số thấp.
15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Giảm được tổn hao trên chấn lưu.
+ Hệ số cosϕ cao (cosϕ ≈ 0,96).
+ Kích thước nhỏ.
+ Điều chỉnh quang thông của đèn thuận lợi.
+ Hiệu suất phát quang cao, tăng (10 ÷ 20)%.
1.2.2.3. Các loại đèn phóng điện:
● Đèn hơi Natri áp suất thấp:

Đèn có hình ống hoặc dạng chữ U, trong khí Neon cho phép mồi. Sau vài
phút Natri bốc hơi phát sáng có màu da cam (λ = 589 ÷ 589,6), gần với cự nhạy của
mắt (550nm).
* Đặc trưng của đèn:
+ Chỉ số màu bằng 0 do sự tỏa tia hầu như đơn sắc.
+ Tuổi thọ khoảng 8000giờ.
+ Thường dùng chiếu sáng xa lộ, đô thị.

● Đèn hơi Natri áp suất cao:

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Đèn có kích thước nhỏ để duy trì nhiệt độ và áp suất. Được làm bằng thủy
tinh Alumin, thạch anh bị ăn mòn bởi Natri. Đèn được đặt trong một bóng hình quả
trứng hay hình ống có đuôi xoáy.
*Các đặc trưng của đèn:
+ Hiệu quả ánh sáng có thể đạt tới 120lm/w.
+ Chỉ số màu thấp (Ra ≈ 20) tuy nhiên có loại Ra >80.
+ Có nhiệt độ thấp nên dễ chịu ở mức độ rọi thấp.
+ Tuổi thọ đạt tới 10000giờ.
+ Dùng để chiếu sáng đường phố, bến đổ xe và các công trình thể thao.
+ Có màu trắng ấm.
● Đèn Halogen kim loại:

Là đèn gồm hỗn hợp thủy ngân và halogen kim loại ở áp suất cao.
* Các đặc trưng của đèn:
17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Hiệu quả ánh sáng có thể đạt tới 95lm/w.
+ Nhiệt độ màu có 4000 ÷ 6000K, màu rất trắng.
+ Chỉ số màu 60 ÷ 90, chấp nhận được.
+ Tuổi thọ trung bình là 4000giờ.
+ Đèn dùng để chiếu sáng diện tích lớn như sân vận động, quảng trường vì có chỉ

số màu cao nên có thể truyền hình tivi màu.
+ Nhược điểm của đèn là giảm nhiệt độ màu sau một thời gian sử dụng khoảng
500 ÷ 1000giờ, giá thành cao.

● Đèn huỳnh quang (đèn ống):

Được cấu tạo là một ống thủy tinh, bên trong có hai điện cực đặt ở hai đầu ống,
phía trong ống có chứa khí Acgôn và thủy ngân, phía trong ống có bôi một lớp
huỳnh quang để làm phát ra các tia bức xạ có bước sóng mắt thường nhìn thấy
được. Loại đèn này có côngtăcte và chấn lưu kèm theo.
● Đặc điểm của đèn huỳnh quang:
+ Hiệu quả ánh sáng từ 60 ÷ 95lm/w.
+ Chỉ số màu từ 55 ÷ 92.
+ Nhiệt độ màu giữa 2800 ÷ 6500K.
+ Tuổi thọ khoảng 7000giờ.
18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Độ chói tương đối ít.
+ Nhiệt độ bên ngoài thành ống thấp khoảng 450C.
+ Dùng lâu quang thông của bóng đèn sẽ giảm.
+ Giá thành chỉ đắt hơn so với đèn sợi đốt.
+ Thời gian làm việc phụ thuộc vào số lần bật, tắt đèn.
+ Quang thông và phạm vi phát quang phụ thuộc vào nhiệt độ.

● Đèn compact hùynh quang:

Được thiết kế với kích thước thu nhỏ, được sử dụng để thay thế trực tiếp đèn
sợi đốt vì có hiệu suất phát quang cao, lắp đặt thuận tiện tuổi thọ cao loại đèn này

có tắcte, chấn lưu kèm theo .
* Đặt tính kỹ thuật:
+ Hiệu suất phát quang: 50 ÷ 60lm/w.
+ Tuổi thọ trung bình: 10000giờ.
+ Độ bền cơ học cao.
+ Màu ánh sáng trắng ấm có chất lượng cao.
+ Nhạy cảm với thay đổi nhiệt độ môi trường.
19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
● Đèn thủy ngân cao áp:

Cấu tạo: Gồm ống phóng điện, điện cực chính, và điện cực phụ. Bên trong
bóng có hơi thủy ngân ở áp suất cao.
* Đặt tính kỹ thuật:
+ Hiệu suất phát quang: 45 ÷ 60lm/w.
+ Tuổi thọ trung bình: 2500 ÷ 4000giờ.
+ Thời gian khởi động: 5 ÷ 7phút.
+ Nhiệt độ màu:T = 3800 ÷ 4300K.
+ Chỉ số thể hiện màu CRI: 40 ÷ 60.
→ Hiệu suất phát quang thấp nên ngày càng ít được sử dụng.
● Đèn ánh sáng hỗn hợp:

Đây là đèn kết hợp đèn thủy ngân cao áp với đèn sợi đốt.
* Đặt tính kỹ thuật:
+ Không cần chấn lưu, đấu trực tiếp vào lưới điện như đèn sợi đốt.
20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Hiệu suất phát quang: 20 ÷ 65lm/w.
+ Thời gian khởi động: Sáng ngay.
+ Nhạy cảm với thay đổi điện áp.
+ Tuổi thọ: 6000giờ. Nhiệt độ màu 3800K.
1.2.3. Các nguồn sáng mới:
1.2.3.1. Đèn cảm ứng không điện cực:

Nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng trong đèn
* Đặc tính kỹ thuật:
+ Hiệu suất phát quang: 60 ÷ 80 lm/w
+ Tuổi thọ trung bình cao: 60.000 ÷ 100.000 giờ
+ Nhiệt độ màu T: 2.700 ÷ 4.000 K
+ Chỉ số màu CRI: 85
Loại đèn này được dùng trong chiếu sáng cửa hàng, thư viện, đường hầm,
công xưởng nơi mà chi phí bảo dưỡng hàng hóa là quan trọng.
1.2.3.2. Đèn LED (điốt phát sáng):

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nguyên lý làm việc dựa vào sự chuyển đổi trực tiếp dòng điện thành bức xạ
ánh sáng trong cấu trúc tinh thể của chất bán dẫn.
* Đặc tính kỹ thuật:
+ Hiệu suất phát quang: 20 ÷ 25lm/w
+ Loại LED cực sáng có hiệu suất phát quang: 115 lm/w
+ Tuổi thọ cao: 50.000 ÷ 100.000 giờ
+ Màu sắc: Đa dạng, đỏ, vàng, xanh, trắng
Đèn LED được sử dụng làm đèn tín hiệu và chiếu sáng trang trí với chất lượng

thẩm mỹ cao.
1.2.3.3. Đèn Sulfur:
Đây là đèn không điện cực, ánh sáng phát ra do bức xạ của các nguyên tử
sulfur trong môi trường khí acgon, khi bị kích thích bằng vi sóng
* Đặc tính kỹ thuật:
+ Hiệu suất phát quang: 100lm/w
+ Thời gian khởi động rất ngắn
+ Nhiệt độ màu T: 6.000K
+ Chỉ số màu CRI: 80
Được dùng để chiếu sáng nội thất, ngoài trời, các công trình văn hóa thể thao.

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2.3.4. Đèn Laser:

Phát ra ánh sáng đơn sắc dựa trên hiện tượng khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ
kích thích.
Đèn Laser được sử dụng trong chiếu sáng trang trí, lễ hội và quảng cáo.
1.2.4. Bộ đèn:
Bộ đèn là tập hợp các thiết bị quang - điện cơ nhằm thực hiện một hoặc toàn
bộ chức năng: Cung cấp điện vào bóng đèn, bảo vệ và phân bố ánh sáng.
1.2.4.1. Cấu tạo của bộ đèn:
* Bao gồm:
+ Bộ phận quang học
+ Đuôi đèn
+ Thân đèn
+ Bộ phận cố định đèn vào giá đỡ
+ Bộ phận điều chỉnh

+ Các thiết bị phụ kiện khác
+ Choá đèn có và không có kính bảo vệ.

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2.4.2. Thông số của bộ đèn:
* Điện áp U(V): Là điện áp làm việc của bộ đèn.
* Công suất P(W): Là tổng công suất của bộ đèn.
a) Đường cong cường độ sáng (đường cong trắc quang):
Là đặc tính quan trọng của bộ đèn, nhờ đặc tính này ta xác định cường độ
sáng I theo một hướng nào đó, từ đó ta xác định được độ rọi, độ chói, và xác định
được sự phân bố ánh sáng của bộ đèn trong không gian.
b) Hiệu suất của bộ đèn:
c) Cấp bộ đèn:
Là thông số cho biết sự phân bố ánh sáng của bộ đèn đáp ứng các phương
pháp chiếu sáng, được ký hiệu bằng các chữ cái A, B,…, J và T.
d) Sự chói loá - Góc nhìn:
e) Phân loại bộ đèn chiếu sáng đường:
* Chụp rộng.
* Chụp bán rộng.
* Chụp hẹp.
f) Đường hệ số sử dụng của bộ đèn:
Hệ số sử dụng U của bộ đèn là tỷ số quang thông nhận được ở bề mặt hữu ích
của đường trên quang thông của đèn.
1.3. Cơ sở kỹ thuật chiếu sáng đường:
1.3.1. Mục đích:
Nhằm tạo ra môi trường chiếu sáng tiện nghi đảm bảo cho người tham gia
giao thông xử lý quan sát chính xác tình huống giao thông xẩy ra trên đường.


24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.2. Đặc điểm:
- Chiếu sáng cho người quan sát đang chuyển động
- Khác với chiếu sáng nội thất lấy độ rọi làm tiêu chuẩn đầu tiên thì thiết kế
chiếu sáng đường có độ chói khi quan sát đường làm tiêu chuẩn đầu tiên.
- Khác với độ chói trong thiết kế nội thất, độ chói trên đường không tuân theo
định luật Lambert mà phụ thuộc vào kết cấu lớp phủ mặt đường.
- Khi thiết kế chiếu sáng trên mặt đường cần đảm bảo độ đồng đều chiếu sáng
để tránh hiện tượng bậc thang.
- Các cột đèn chiếu sáng ở đường cần có công suất lớn và chú ý đến chỉ tiêu tiết
kiệm điện năng.
- Đường phố là bộ mặt của đô thị nên cần phải quan tâm đến yếu tố thẩm mỹ.
1.3.3. Các tiêu chuẩn:
Độ chói: là tiêu chuẩn đầu tiên và quan trọng nhất
Độ đồng đều của độ chói:
L min

Độ đồng đều chung U 0 = L
tb
Độ đồng đều dọc U1 =

L min
L max

Tiêu chuẩn hạn chế chói lóa mất tiện nghi
G = ISL + 0,97 log LTB + 4,41 log h’ – 1,46 log P

Trong đó:
ISL là chỉ số chói lóa của bộ đèn (3 ÷ 6)
LTB: giá trị độ khói trung bình trên đường
h’ = h – 1,5m
P: là số bộ đèn bố trí trên 1km đường theo TCVN: 4≤ G ≤6
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×