Phân tích mô hình kinh doanh nhượng quyền của Starbuck
& đánh giá thành công thương hiệu
Những người thực hiện – nhóm 7:
Nguyễn Thị Mai Anh
Nguyễn Thị Thủy Tiên
Ngô Thị Thu Vân
Nguyễn Thị Lý
Trần Phúc Hùng
Đoàn Văn Vương
Nguyễn Hoàng Anh
Tạ Hải Đăng
Mục lục
I.
II.
III.
• Giới thiệu về tập đoàn Starbucks
• Phân tích mô hình hoạt động của Starbucks
• Đánh giá thành công của thương hiệu
I. Giới thiệu
về tập đoàn
Starbuck
Khơi nguồn cảm hứng và
nuôi dưỡng tinh thần con
người – một người, một
cốc cà phê và một tình
hàng xóm vào một thời
điểm.
Sứ mệnh của
Starbucks Việt Nam
I. Giới thiệu về tập đoàn
Starbucks
1. Giới thiệu chung
2. Sứ mệnh & tầm nhìn
1. Giới thiệu chung
• Thành lập ngày 31/3/1971 ở chợ
Pike Place, Seattle, Washington
• Người sáng lập:
giáo viên tiếng anh Jerry Bladwin
giáo viên lịch sử Zev Siegl
nhà văn Gordon Bowker
• Mục đích: bán hạt cà phê & các thiết
bị xay cà phê
Cửa hàng Starbucks đầu tiên
1. Giới thiệu chung
• Một số mốc sự kiện
1971
1982
Thành lập
Howard
Schultz gia
nhập cty
1987
1998
2011
2/2013
Schultz
mua lại
Starbucks
Starbucks
thâm nhập
Anh Quốc
Mục tiêu
thành “nơi
chốn thứ
3” của KH
Bắt đầu vào
Việt Nam
1. Giới thiệu chung
Trụ sở chính: Seattle, Washington,
Hoa Kỳ
Chủ tập đoàn: Howard Schultz
Giám đốc tài chính: Troy Alstead
Giám đốc thông tin: Stephen Gillett
Tổng giám đốc ở Việt Nam:
Bà Patricia Marque
2. Sứ mệnh và tầm nhìn
Khơi dậy nguồn cảm hứng
và nuôi dưỡng tinh thần con
người- một người một cốc
cà phê và một tình hàng xóm
vào một thời điểm
Cam kết đóng vai trò lãnh đạo môi
trường trong tất cả các khía cạnh
kinh doanh
2. Sứ mệnh và tầm nhìn
• Cà phê của
chúng tôi
• Cộng sự của
chúng tôi
Công việc
Luôn chú
trọng chất
lượng
Giao thiệp
tươi cười
ngay cả khi
chỉ là khoảng
khắc
• Khách hàng
của chúng tôi
của sự đam
mê tôn
trọng và
đường
hoàng
Cảm nhận
được sự gần
gũi, là “nơi
chốn thứ 3”
• Cửa hàng của
chúng tôi
II. Phân tích mô hình hoạt động
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
2. Khu vực sản phẩm dịch vụ
3. Khu vực khách hàng
4. Khu vực tài chính
II. Phân tích mô hình hoạt động
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
1.2. Mạng lưới đối tác
1.3. Hoạt động chính
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Nguồn
nhân
sự
Quy mô
nguồn nhân
lực
Starbucks &
Howard
Schultz
• Trên 200000
nhân viên
• Tại Việt Nam có:
220 nhân viên –
13 cửa hàng
• Chú trọng đến
đào tạo nhân
viên
• Tập huấn, hội
thảo hàng tuần
hàng tháng
cho nhân viên
Nhân viên
Đặt khách hàng
lên hàng đầu
Hăng say, tư
duy và sáng tạo
Được đào tạo
vô cùng bài bản
Hiệu quả công
việc được đảm
bảo
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Tài sản: 10,752 tỷ USD
Vốn chủ sở hữu: 4,39 tỷ USD
Nguồn
lực
tài
chính
Tiềm lực, vị thế lớn mạnh
Nguốn vốn dồi dào
Khoảng 22000 cửa hàng/ hơn
60 quốc gia
Theo Forbes, Starbucks có vốn
hóa thị trường là 55,94 tỷ USD
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Nguồn lực vật chất
Hệ thống
nhà máy có
công nghệ
hiện đại
đồng nhất
Hệ thống
cửa hàng
sang trọng
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Năng lực vật chất
Hệ thống nhà máy
• Ba quy trình
sản xuất liên
tục: rang – trộn
– hòa tan
• Lâu đời nhất
Nhà máy Kent
Nhà máy rang cà
phê York ở York,
• Một trong
những nhà máy
lớn nhất thế
giới
• Trung tâm phân
phối lớn nhất
của Starbuck
• Nhà máy rang
cà phê tự động
hóa cao
• SX > 1,5 triệu
pound cà phê/
tuần
Nhà máy Sandy
Run
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Năng lực vật chất
Chuỗi nhà hàng thiết kế sang
trọng
• Kiểu màu sắc và chất liệu nội
thất truyền thống là màu cà
phê đồ gỗ => cảm giác ấm
cúng, thân thuộc
• Khách hàng cảm nhận được sự
gần gũi => cảm nhận đây như
ngôi nhà thứ hai của mình
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Năng lực đổi mới
• Ban đầu Starbucks chỉ bán lẻ cà phê
rang xay
• Howard Schultz mang ý tưởng mở cửa
hàng phục vụ cà phê espresso từ Ý về
=> tầm nhìn rộng, sẵn sang đổi mới tư
duy
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Năng lực đổi mới
• Vấp phải rất nhiều sự phản đối kịch liệt
• Người dân Mỹ cho đến lúc đó chưa hề có thói quen uống và uống
nhiều cà phê như châu Âu
=> Howard Schultz tin và quyết tâm với sự lựa chọn của mình
Chính những người theo đuổi con đường vắng bóng người đi
mới sáng tạo ra ngành công nghiệp mới, phát minh ra sản
phẩm mới
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.1. Các nguồn lực chính
Thương hiệu
Theo Interbrand (2014):
• Vị trí 76/100 thương hiệu giá trị nhất
thế giới – giá trị thương hiệu ~ 5382
triệu USD
• Xếp thứ 3 lĩnh vực nhà hàng
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.2. Mạng lưới đối tác
Các nhà cung cấp
Châu Mỹ La
Tinh cà phê
mang độ chua
và mùi của
các loại hạt ca
cao
Châu Phi
hạt mọng
nước,
mang
hương hoa,
chanh, dâu
Châu Á Thái
Bình Dương
đậm, mịn
mang mùi cỏ
mộc
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.2. Mạng lưới đối tác
Các nhà cung cấp
Cà phê của
John Parry
ở Hawai
Cà phê của
một bộ
phân nông
dân nhỏ
tại Lintong
ở Sumatra
Cà phê của
ngôi làng
nhỏ ở
Aricha,
Yirgacheffe,
Ethiopia
Cà phê của
gia đình
Baumann ở
Mexico
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.2. Mạng lưới đối tác
Các nhà cung cấp
• Các công ty cung cấp các thiết bị, hệ thống máy móc hiện đại
• Các công ty sản xuất bao bì sản phẩm
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.2. Mạng lưới đối tác
Nhà phân phối
• Hệ thống cửa hàng rộng khắp toàn
thế giới
• 21878 cửa hàng trên 66 quốc gia
(2014) – trong đó 13 cửa hàng ở
Việt Nam
• Địa điểm các cửa hàng được nghiên
cứu kỹ: vị trí đông người qua lại,
ngã ba, ngã tư, trung tâm kinh tế…
1. Khu vực cơ sở hạ tầng
1.2. Mạng lưới đối tác
Nhà phân phối
Tại Việt Nam:
• Thông qua Cty TNHH Ý
Tưởng Việt – chi nhánh của
Tập đoàn Maxim’s Hong
Kong
Mở cửa hàng đầu tiên tại
TP HCM & Hà Nội
Dự định mở hàng trăm cửa
hàng nữa trong năm tới