Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Kế Toán Bán Hàng, Cung Cấp Dịch Vụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế Hoá Chất Và Hoá Mỹ Phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.82 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Khi nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trờng cùng với hàng loạt chính sách mở củă của
Đảng và Nhà nớc đã làm cho đất nớc ta chuyển biến sâu sắc và toàn diện.
Đóng góp không nhỏ vào sự thay đổi đó chính là sự phát triển không ngừng
của hoạt động thơng mại. Xã hội ngày nay càng phát triển kéo theo nó là
hoạt động sản xuất kinh doanh càng phát triển theo.
Sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thờng xuyên quan tâm đến công tác bán hàng. Sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo đợc bù đắp
chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh và có lãi hay không? Vì vậy việc
hạch toán đầy đủ chính xác quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Do đó công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đợc coi là trọng tâm của công tác
kế toán trong các doanh nghiệp thơng mại.
Việc tổ chức hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nền
kinh tế thị trờng theo định hớng chhủ nghĩa xã hội đang trở thành mối quan
tâm cần thiết của tất cả những ngời đang làm công tác kế toán tại các doanh
nghiệp thơng mại.
Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm là doanh
nghiệp kinh doanh các mặt hàng: Thiết bị y tế, phim X.Quang, siêu âm, test
thử, các thiết bị chăm sóc sức khoẻ gia đìnhđây là mặt hàng ít có sự cạnh
tranh từ các doanh nghiệp trong nớc cũng nh nớc ngoài.

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và
hoá mỹ phẩm em nhận they đợc tầm quan trọng của Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
Do đó em mạnh dạn chọn đề tài:
Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩmNội
dung chuyên đề ngoài phần mở đầu gồm có 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ
phẩm.
Chơng III: Nhận xét và đánh giá.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mục lục

Chơng II............................................................................................................11
Thực trạng công tác kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh ở Công ty tNHH thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm.............11
Nhật ký chứng từ..............................................................................................16
Tên khách hàng: Anh Hà............................................................................25
Địa chỉ: 123 Lê Thanh Nghị.......................................................................25
Nội dung...................................................................................................25
Tổng tiền..................................................................................................26
Ngời giao

Khách hàng................26
Báo cáo chi tiết TK641....................................................................................27
TK.....................................................................................................................27
Sổ tổng hợp TK 641
..........................................................................................................................29
Sổ tổng hơp tài khoản 911...............................................................................32

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I:
Lý luận chung về kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ
và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thơng mại
I. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh.

1. Khái niệm bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.
Bán hành và cung cấp dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hoá sử dụng dịch vụ gắn với phầm lớn lợi ích hoặc rủ ro cho khách
hàng, đồng thời đợc khác hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán. Quá
trình bán hàng là gian đoạn cuối của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý
nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì quá trình này chuyển hoá
vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị tiền tệ, giúp cho các doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ là biểu hiện số tiền lãi (hay lỗ)
từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì kế
toán.
2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả

kinh doanh.
Để đáp ứng đợc các yêu cầu quản lý về hoàng hoá, bán hàng, xác định
kết quả kinh doanh, kế toan sphảI thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có
và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số
lợng, chất lợng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong doanh ngiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phảI thu
của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động. Cung
cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
II. Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ.

1. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.1 Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp để phân bố cho hàng bán ra trong kì. Việc xác định
chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở tính kết quả hoạt động kinh doanh.

5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán
Kết cấu tài khoản:
TK 632:
Nợ
- Phản ánh giá vốn hàng hoá đã tiêu


- Phản ánh hoàn nhập số chênh lệch

thụ trong kỳ.

dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm

- Phản ánh các khoản mất mát hao

trớc lớn hơn số lập năm nay.

hụt của hàng tồn kho trừ phần bồi th-

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

ờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế

để xác định kết quả.


TSCĐ trên mức bình thờngkhông đợc
tính vào nguyên giá.
- Phản ánh số chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trớc cha sử dụng hết.
TK 632 không có số d
2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng.
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
2.1.1. Khái niệm doanh thu, các laọi doanh thu.
- Khái niệm: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ hoạch toán, phát sinh hoạt động SXKD thông thờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các loại doanh thu: Doanh thu tuỳ theo từng loại hình SXKD bao
gồm:
+ Doanh thu bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia.
2.1.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán đợc sử dụng để thanh toán doanh thu và các khoản giảm
giá trị doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTKT)

- Hoá đơn bán hàng (mẫu 02 GTKT)
- Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 14 BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 15 BH)
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của NH, bản sao kê của NH)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT)
- Chứng từ kế toán liên quan khác nh phiếu nhập kho hàng trả lại
2.1.3. Các tài khoản sử dụng.
- TK 511 DTBH và cung cấp dịch vụ
- TK 512 Doanh thu nội bộ
- TK 5118 Doanh thu dịch vụ
Và các TK liên quan khác: 3331, 3387, 111, 112, 131

2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp và
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuế xuất nhập khẩu đợc tính vào doanh thug hi nhận ban đầu, để xác định
doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các
khoản giảm trừ doanh thu nêu trên, yêu cầu phảI đợc phản ánh, theo dõi chi
tiết riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các
thông tin kế toán để báo cáo tài chính.
III. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trìng bán sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm:

- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản lơng phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng
hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lơng. (TK
6411).
- Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để
đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa
TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản
phẩm. (TK 6412).
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng
đo lờng, tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(TK 6413).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu
thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ nh nhà kho, cửa hàng, phơng tiện
vận chuyển, bốc dỡ. (TK 6414).
- Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí để bỏ ra sửa
chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo
hành. (TK6415).

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho khâu bán hàng nh: chi phí thuê tài sản, thuê bến bãi.
bốc dỡ, tiền hoa hồng(TK 6417).
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong khâu tiêu thụ hàng hoá vaf cung cấp dịch vụ nằm ngoài các
chi phí kể trên nh: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm(TK 6418).
Trong doanh nghiệp thơng mại: Trờng hợp có dự trữ hàng hoá biến

động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối
kỳ, tức là chuyển 1 phần CPHN thành chi phí chờ kết chuyển và phần chi
phí còn lại phân bổ cho hàng đã đợc bán trong kỳ và xác định kết quả.
=
CPBH

Phân

bổ cho hàng
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng xuất bán

đã bán

trong kỳ và Hàng tồn cuối kỳ

- Tiêu thức phân bổ lựa chọn là trị giá vốn thực tế của hàng hoá và hàng
giử bán.
- Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí
bán hàng vào giá vốn kỳ bán, kế toán sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng.
-Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh doanh hoặc chuyển thành chi phí chờ kết chuyển.
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đén hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung
toàn doanh nghiệp.
Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản
ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính, chi phí liên quan khác liên quan đến hoạt động sản xuất chung của
doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
+ Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi.
- Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
+ Cuối niên độ kế toán hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu
khó đòi đã trích lập lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh hay để chờ kết chuyển.

TK 642 có 8 tài khoản cấp II:
- TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- TK 6424 Chi phí khấu hao
- TK 6425 Thuế, lệ phí

- TK 6426 Chi phí dự phòng
- TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 Chi phí bằng tiền khác

Chơng II
Thực trạng công tác kế toán bán hàng, cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty
tNHH thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I. đặc điểm chung của công ty tnhh thiết bị y tế hoá chất và
hoá mỹ phẩm.

1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm sản xuất của Công ty.
Tên Công ty : Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm.
Địa chỉ

: Số 10 Phố Phơng Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội.

ĐT

: (04)3.5764408 / (04)3.576.5420 * Fax: (04)3.576.4094

Email

: webside: vietnammedical.vn


Cụng ty TNHH Thit b y t hoỏ cht v hoỏ m phm l doanh
nghip t nhõn c thnh lp t nm 1990, cụng ty cú tr s t ti 119E1
Phng Mai - ng a H Ni.
Là công ty mới thành lập, kinh doanh sản phẩm dặc biệt hàng hoá của công
ty là sản phẩm của ngành y tế là thứ hàng hoá phục vụ cho nhu cầu cứu chữa
bệnh của con ngời.
Cụng ty cú kinh nghim 18 nm trong lnh vc kinh doanh thit b y
t hoỏ cht v hoỏ m phm. Ban u, t nm 1990 -2004 l mt h thng
ca hng chuyờn mua bỏn cỏc loi vt t y t v hoỏ cht xột nghim, 03
nm gn õy (T nm 2005 - 2007) ó phỏt trin thnh cụng ty, vn kinh
doanh mt hng thit b y t hoỏ cht xột nghim vi quy mụ ln hn.
Qua 17 nm hot ng, vi doanh thu nm u tiờn t 1,5 t ng,
ti nm 2006 doanh thu ca cụng ty ó t ti gn 18 t ng. Cụng ty l i
lý phõn phi ca nhiu hóng thit b y t, mỏy múc, hoỏ cht v vt t tiờu
hao ni ting trong v ngoi nc. T nm 2004 Công ty ó vinh d c
cung cp hng hoỏ ti cỏc n v sau: Bnh vin Bch Mai, bnh vin Vit
c, vin tai mi hng trung ng, vin quõn y 103, vin v sinh dch t
trung ng, trung tõm chn oỏn thỳ y trung ng, d ỏn khc phc khn
cp cỳm gia cm, bnh vin a khoa Thỏi Bỡnh, bnh vin A Thỏi Nguyờn,
bnh vin Bc Giang,
2. Ngành nghề kinh doanh:
+ Là nhà phân phối chính thức các mặt hàng thiết bị y tế tiêu hao.

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Phim X.Quang, KONICA, KODAK, FUJI, AGFA, LUCKY,
Siêu âm, Test thử.
+ Các thiết bị chăm sóc sức khoẻ gia đình.

+ Các loại máy y tế có trong webside.
Hàng hoá mà Công ty đã và đang kinh doanh là loại hàng hoá đặc biệt
có liên quan trực tiếp đến tính mạng ngời nên mục đích kinh doanh của Công
ty không hoàn toàn lợi nhuận mà còn vì mục đích nhân đạo.
- Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh nhu cầu của thị trờng để tổ
chức cải tiến tổ chức kinh doanh hợp lý nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách
hàng đảm bảo tốt chơng trình chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, thu lợi nhuận
tối đa đảm bảo chất lợng thiết bị, đáp ứng yều cầu của ngành y.
- Tuân thủ các hợp đồng đã ký kết, bảo đảm chữ tín đối với khách
hàng, bạn hàng, vì hàng hoá của Công ty là hàng hoá đặc biệt liên quan tới
sức khoẻ nhân dân.
- Thi hành tốt pháp lệnh kế toán thống kê và các quyết định khác của
pháp luật.
3. Tình hình lao động tài chính của công ty vài năm gần đây.
Tổng số lao động hiện có của Công ty là 20 ngời, trong đó cử nhân
hoá học có 06 ngời, cử nhân sinh học 03 ngời, cử nhân kinh tế 11 ngời.
Sự biến động về nhân lực và tài chính của Công ty vài năm gần đây
không đáng kể.
Năm 2007 và năm 2008:
Ch tiờu
Tng nhân viên

Nm 2007

Nm 2008

15

18


13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tng qu lng

306,000,000

421,000,000

Lng bình quân

1,700,000

1,949,074

Doanh thu

5,109,273,238

7,290,800,860

Li nhun

695,980,207

806,900,246

S np NSNN


195,874,458

226,932,069

4. Cơ cấu tổ chức trong Công ty TNHH thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ
phẩm.
Ban lãnh đạo bao gồm có giám đốc và phó giám đốc đảng uỷ và công đoàn
công ty. Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều chịu sự
thống nhất của ban giám đốc cùng các phòng ban phối hợp chặt chẽ với
nhau.
+Giám đốc: là ngời đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của
công ty và là ngời chịu trách nhiêm trực tiếp trớc tình hình kinh doanh của
công ty.
- Phòng kinh doanh xuất, nhập khẩu: Có chức năng tham mu cho giám
đốc về kinh doanh mua, bán hàng hoá, quan hệ với bạn hàng, để cung cấp
hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trờng. Kinh doanh XNK, uỷ thác XNK, mua
bán các loại hàng hoá và thiết bị y tế.
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng hợp thanh quyết toán theo kỳ,
đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
giám sát vốn hiện có, tạm ứng vốn cho các cơ sở, theo dõi quản lý tài sản cố
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
định, thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán tài chính, lập các báo cáo tài chính
theo quy định
- Phòng kỹ thuật kiếm nghiệm: Tổ chức thực hiện các quy chế
chuyên môn, quản lý thuốc, theo dõi, kiểm tra chất lợng hàng hoá, kiểm
nghiệm hàng nhập, hàng xuất đảm bảo hàng đúng chất lợng đúng quy định

của Bộ y tế. Tổ chức công tác bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn lao động.
- Phòng điều vận: Có nhiệm vụ điều động phơng tiện vận chuyển, giao
nhập hàng hoá khi có kế hoạch và hợp đồng của phòng kế hoạch.
- Văn phòng công ty: Phụ trách vấn đề hành chính và quản lý trong
công ty, phục vụ hội nghị, lễ tân...
5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Công ty quyết đinh chức
năng và nhiệm vụ của phòng kế toán nh sau:
- Kế toán trởng: Phụ trách, chỉ đạo chung hoạt động của phòng kế
toán, phân công phân nhiệm cho các thành viên trong phòng kế toán thực thi
các phần công việc và cuung cấp thông tin về phần việc đợc giao, đồng thời
xử lý các phát sinh mới và các vấn đề chung thuôch thẩm quyền kế toán trởng. Tiến hành kiểm tra đối chiếu và xác nhận các báo cáo của nhân viên
trong phòng. Chịu trách nhiệm trực tiếp trớc ban giám đốc về công tác tài
chính kế toán. Ngoài nhiêm vụ chung trên thì kế toán trởng trực tiếp sử lý
những nghiệp vụ phát sinh liên đến khoản công nợ phải trả và báo cáo phần
hàng này.
- Kế toán tổng hợp: Làm tham mu cho kế toán trởng về hoạt động của
phòng kế toán, phụ trách chuyên môn, điều hành phòng khi kế toán trởng
vắng mặt, kiểm tra đối chiếu số liệu, lập báo cáo kế toán gửi lên cấp trên và
thực hiện các phần kế toán còn lại.
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các phiếu thu chi, ghi chép
các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền và đối chiếu với thủ quỹ.
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán theo dõi cửa hàng: Theo dõi tình hình hàng hoá, tài chính
công nợ của cửa hàng. Cuối mỗi tháng lên báo cáo kết quả kinh doanh của
cửa hàng rồi chuyển cho kế toán trởng và giám đốc.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày cắn cứ vào phiếu

thu chi, đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của Công ty. Có nhiệm vụ lập sổ
quỹ kiêm báo cáo hàng ngày chuyển cho kế toán bằng tiền đối chiếu, kiểm
tra tính hợp lệ hợp pháp của các khoản tiền.

Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Thủ
quỹ

Kế toán
theo
dõi cửa
hàng

Công ty sử dụng hầu hết những TK theo hệ thống Tài khoản trong công tác
kế toán của mình.
* Hình thức tổ chức kế toán.
Hình thức sổ sách mà Công ty áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký
chứng từ. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ của Công ty theo
sơ đồ ở trang sau:

Nhật ký chứng từ

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng phân bổ

Bảng kê

nhật ký chứng từ

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu

Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ

vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật
ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi
vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết
đó
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký
có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật
ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ
bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
II. Thực tế công tác quăn lý tài chính tại công ty.
1. Đặc điểm công tác kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty.
- Chủ yếu là bán buôn, khách hàng là các công ty, cửa hàng, đại lý
trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh khác.
- Bán tại cửa hàng của Công ty, hoặc giao hàng tận nơi.

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công ty cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dỡng, sửa chữa các thiết bị.
- Công ty áp dụng chiết khấu thơng mại và giảm giá àng bán, mứac
giảm giá tính luôn vào giá bán hàng, khi lập hoá đơn tài chính, giá thanh
toán trên hoá đơn là giá đợc hởng chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng
bán.
1.1. Chứng từ kế toán.
Đây là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin
đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin, biến đổi thành thông tin
kế toán cung cấp cho các đối tợng sử dụng. Chính vì vậy, công ty rất coi
trọng việc lập, sử dụng và lu chứng từ.
* Các loại chứng từ:
- Hoá đơn dịch vụ.

- Phiếu nhập, phiếu xuất.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hoá đơn GTGT.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 511 Doanh thu bán hàng
- TK 5118 Doanh thu dịch vụ
- TK 512 Doanh thu nội bộ
- TK 531 Hàng bán bị trả lại
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
- TK 6421 Chi phí bán hàng
- TK6422 Chi phí quản lý foanh nghiệp
- TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Và các tài khoản liên quan khác: 111, 112, 131, 8212, 421
1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Phiếu đề nghị xuất hàng: Tại phòng kinh doanh lập Phiếu đề nghị
xuất hàng (lập 3 liên), sau đó chuyển sang bộ phận kế toán.
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh
* Liên 2: Lu tại phòng kế toán
* Liên 3: Lu tại kho
Phiếu đề nghị xuất hàng phải có chữ ký của trởng phòng kinh doanh
và chữ ký của ngời mua hàng.
- Phiếu xuất kho kiêm bảo hành: Thủ kho dựa trên phiếu đề nghị xuất
hàng để lập, Phiếu xuất kho kiêm bảo hành đợc lập làm 3 liên, là chứng từ
xuất kho và căn cứ bảo hành hàng hoá cho khách hàng.
* Liên 1: Lu tại bộ phận kế toán
* Liên 2: Giao cho khách hàng

* Liên 3: Lu tại kho
- Hoá đơn GTGT: Kế toán viết hoá đơn căn cứ vào Phiếu xuẩtkho
kiêm phiếu bảo hành để viết hoá đơn tài chính cho khách hàng.
* Liên 1, Liên 3: Lu nội bộ
* Liên 2: Giao cho khách hàng làm căn cứ thanh toán
- Phiếu thu tiền mặt: Thủ quỹ căn cứ vào số tiền thanh toán trên hoá
đơn tài chính để lập phiếu thu cho khách hàng. Phiếu thu đợc lập theo mẫu
trên phần mềm và đợc in thành 3 liên. Phiếu thu phải đợc ký nhận đầy đủ và
có dấu của Công ty. Một liên giao cho khách hàng, thủ quỹ giữ một liên để
ghi sổ quỹ tiền mặt, liên còn lại chuyển cho kế toán để lu chứng từ.
- Thẻ kho: Dùng để theo dõi số lợng hàng nhập, xuất, tồn kho của tong
vật t hàng hoá là căn cứ xác định số lợng hàng tồn kho và trác nhiệm của thủ
kho. Thẻ kho do kế toán kho lập và theo dõi. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu
xuất kho, phiếu nhập kho để ghi vào thẻ kho. Do đợc thực hiện trên máy vi
tính nên thẻ kho có thể đợc lấy thông tin số d bất kỳ thời điểm nào.
* Sơ đồ hạch toán chứng từ:

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chng t gc

Nhp chng t vo mỏy

X lý t ng theo chng trỡnh

S k toỏn
tng hp


S k toỏn chi tit

Bỏo cỏo k toỏn

2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm.
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
Hàng bán ra khi đợc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán
hạch toán nghiệp vụ phát sinh và thực hiện các bớc xử lý chứng từ nh sau:
- Khi nhân đợc Phiếu đề nghị xuất kho từ phòng kinh doanh, thủ
kho làm Phiếu xuất kho kiêm bảo hành trên phần mềm. Phiếu xuất đợc lập
3 liên:
* Một liên: Giao cho khách hàng
* Một liên: Thủ kho lu
* Một liên: Chuyển cho kế toán lu
- Từ phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên, sau khi kiểm tra mức độ
chính xác của phiếu xuất, căn cứ vào các nội dung liên quan, kế toán viết hoá
đơn GTGT (viết tay). Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
* Liên 1: Đợc lu tại quyển hoá đơn
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Liên 2: Đợc chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để lập Phiếu thu
tiền mặt sau đó giao cho khách hàng (nếu thanh toán ngay).
* Liên 3: Lu nội bộ
Ví dụ: Ngày 27/02/2009 Công ty TNHH Thiết bị y tế hoá chất và hoá
mỹ phẩm xuất bán một số thiết bị cho CN Công ty CP Dợc VTYT Hải Dơng
tại HN trị giá 19.045.000đ. Thuế GTGT 5%. Theo thoả thuận Công ty CP Dợc VTYT Hải Dơng sẽ thanh toán hết số tiền hàng trên.

Kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh nh sau:
Nợ TK 1111 :
19.997.250đ
Có TK 511:
19.045.000đ
Có TK 33312:
952.250đ
* Trình tự luân chuyển chứng từ nh sau:
Bớc 1: Sau khi có sự thống nhất về chủng loại, chất lợng, số lợng, giá
cả hàng hoá, phơng thức thanh toán, thời gian thanh toán, phòng kinh doanh
làm Phiếu đề nghị xuất hàng sau đó chuyển cho thủ kho.
Bớc 2: Thủ kho lập Phiếu xuất kho kiêm bảo hành, kế toán viết hoá
đơn GTGT

Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lu
Ngày 27 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm
Địa chỉ:

119E1 Phơng Mai - Đống Đa Hà Nội.

Đơn vị mua hàng: CN Công ty cổ phần dợc Hải Dơng tại Hà Nội.
Địa chỉ:

Số 217C5 Khu ĐTM Đại Kim Hoàng Mai Hà

Nội.
21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

tính
C

A
1
2
3
4
5
6
7

B
1
2
3=1x2
Bơm hút ĐHKN
C

10
19000
190000
Bóng đèn HN Philips
C
02
290000
580000
Kim c, số 12
C
500
750
375000
Kéo cắt bông gạc
C
05
34000
170000
Máy ĐC có màn hình
C
09
950000
8550000
Máy hút dịch
C
02
3515000
7030000
Thử VGB
C

100
21500
2150000
Cộng tiền hàng:
19045000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
952250
Tổng cộng tiền thanh toán:
19997250
Số tiền viết bằng chữ: Mời chín triệu,chín trăm chín bảy ngàn hai trăm năm
mơi đồng.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bớc 3: Thủ quỹ căn cứ hoá đơn GTGT để lập Phiếu thu tiền mặt
Công ty thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm
119E1 Phơng Mai - Đống Đa Hà Nội

Phiếu thu

Số phiếu: 603

Ngày 27/02/2009


Liên:

Tài khoản: 1111

1

Số tiền: 952 250

Tài khoản đứ: 33311

19 045 000

5111
Ngời nộp: -CNCTHAIDUONG
Địa chỉ:

Số 217C5 Khu ĐTM Đại Kim Hoành Mai - HN

Về khoản:

Thu tiền bán hàng
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số tiền:

19 997 250VNĐ


Bằng chữ:

Mời chín triệu, chín trăm chín mơI bảy nghìn, hai trăm năm mơi

VNĐ chẵn.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Ngời lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.
.
Ngày
.tháng.năm..
Ngời nộp

Thủ quỹ

Công ty thiết bị y tế hoá chất và hoá mỹ phẩm
119E1 Phơng Mai - Đống Đa Hà Nội

Phiếu thu

Số phiếu: 603

Ngày 27/02/2009

Liên:


Tài khoản: 1111

2

Số tiền: 952 250

Tài khoản đứ: 33311

19 045 000

5111
Ngời nộp: Chi nhánh Cty CP Dợc VTYT HảI Dơng tại Hà Nội
(CNCTHAIDUONG).
Địa chỉ:

Số 217C5 Khu ĐTM Đại Kim Hoành Mai - HN

Về khoản:

Thu tiền bán hàng

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số tiền:

19 997 250VNĐ


Bằng chữ:

Mời chín triệu, chín trăm chín mơI bảy nghìn, hai trăm năm mơi

VNĐ chẵn.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Kế toán thanhtoán

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.
.
Ngày
.tháng.năm..
Ngời nộp

Thủ quỹ

2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ.
Công ty có đội ngũ nhân viên kỹ thuật trình độ khá cao có thể đảm
nhận các dịch vụ nh: Sửa chữa, bảo hành các loại thiết bị y tế.
Tại Công ty có 2 hình thức cung cấp dịch vụ đó là:
- Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng định kỳ.
- Cung cấp dịch vụ cho khách lẻ, không thờng xuyên.
Ví dụ: Anh Hà - SN 123 Lê Thanh Nghị có nhu cầu sửa máy CKS
Thiết bụ trị liệu hồng ngoại tại nhà riêng. Hai bên đã thoả thuận đi đến thống
nhất số tiền dịch vụ là 330.000 VNĐ (giá đã bao gồm thuế VAT 10%).
Khi nhân viên kỹ thuật của Công ty hoàn thành công việc, hai bên ký

nhận trên hoá đơn sửa chữa. Hoá đơn này đợc lập 3 liên, một liên giao cho
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khách hàng, một kế toán lu, một liên cho nhân viên phụ trách trực tiếp vào
hoạt động sửa chữa.
Ngay sau khi cung cấp dịch vụ, căn cứ hoá đơn sửa chữa kế toán Công
ty viết hoá đơn GTGT để trả cho khách hàng.

Hóa đơn sửa chữa

Tên khách hàng:

Anh Hà

Địa chỉ:

123 Lê Thanh Nghị

STT
1

Nội dung
Sửa máy CKS Thiết bị trị liệu

Số tiền
330.000

hồng ngoại


25


×