Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Cách dùng ,các dạng và bài tập (có đáp án )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.72 KB, 9 trang )

Tìm Ki?m...

Cách tính điểm tốt nghiệp 2016 mới nhất, HAGL ra mắt tài năng trẻ tại V-League 2016,
sốt xuất huyết ở trẻ em,axit folic cho bà bầu, lịch tiêm chủng cho bé, sốt phát ban ở người lớn, chữa hôi
miệng, trẻ sơ sinh bú bao nhiêu sữa, món ngon, gia xe Exciter 175,dấu hiệu nhiễm hiv, hình xăm
đẹp, hình xăm đẹp cho nữ, thực phẩm giàu chất sắt, triệu chứng bệnh tiểu đường, Màu tóc nhuộm
đẹp,Ngày rụng trứng, Bà bầu bị ho









Home
NGỮ PHÁP
IELTS
TIẾNG ANH CƠ BẢN
TOEIC
HỌC TIẾNG ANH
Du Học
Báo Phụ Nữ
?
Navigate

Trang chủ ★ Ngữ Pháp Tiếng Anh ★ Cách sử dụng và bài tập về giới từ trong tiếng anh

Cách sử dụng và bài tập về giới từ trong tiếng anh
Tiếng anh cho người mất căn bản


tiểu đường thai kỳ kiêng ăn gì,ngôi thai ngược có nguy hiểm không
Cách sử dụng và bài tập về giới từ trong tiếng anh: Xem chi tiết toàn bộ nội dung về giới từ trong kiến
thức ngữ pháp tiếng anh căn bản, Ghi nhớ từ định nghĩa đễn cách sử dụng giới từ trong tiếng anh và các
dạng bài tập thường gặp nhất về giới từ (Prepositions). Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến
thức căn bản nhất và phương pháp học tập để tiến bộ nhanh, nhằm mục đích dẫn dắt bạn từng bước
chinh phục được các kiễn thức tiếng anh cơ bản. Hy vọng nhưng thông tin dưới đây sẽ ít nhiều giúp ích
cho bạn trong việc tự học tiếng anh tại nhà, trong trường hợp bạn không tự tin về khả năng tự học cũng
như tự tổng hợp kiến thức, bạn có thể đến với khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản của
Academy.vn. Đây là chương trình đào tạo tiếng anh đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được thiết kế dành
riêng cho người mất căn bản tính tới thời điểm này.




Cách sử dụng và bài tập về giới từ trong tiếng anh
Phần 1: Ngữ pháp về giới từ trong tiếng anh
Định nghĩa về giới từ: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong
câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ … Ví dụ:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ
“in”.


Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là
trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Cách sử dụng và bài tập về giới từ trong tiếng anh

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất
chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh,
người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó –
cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi
khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ
học ở Úc trong 2 năm.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố
Hồ Chí Minh.
Sau động từ: Có thể liền sau động
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT
động từ và giới từ.
ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó
lên vào mùa hè.
Sau tính từ:
+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN
COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
Sau TO BE, trước danh từ:


+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận
bạn.
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp

trước đó :

2)Không nhận ra là giới từ thay
đổi vì thấy cùng một danh từ:
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy
ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên
chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự )
liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Hình thức của giới từ trong tiếng anh – học tiếng anh

1)Giới từ đơn ( simple
prepositions ):

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto,
upon, without, within, underneath, throughout, from among …
2)Giới từ đôi
-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
( doubleprepositions ):
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )

-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số
các cô gái )
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About,
3) Giới từ kép ( compound
among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside,
prepositions ):
beyond, beneath, between, below…
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do
ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ),
notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét
4) Giới từ do phân từ
theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting
( participle prepositions ):
= except ( ngoại trừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì
cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như
-Because of ( bởi vì )
giới từ: Giới từ loại này bao -By means of ( do, bằng cách)
gồm cả một cụm từ :
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà


tôi không đến thì anh cứ về)-With a view to ( với ý định để )
_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với

ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài
này vì sự tiến bộ của các bạn)
-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health
( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi
dào sức khỏe)
-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi
chưa già lắm )
-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa
bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là
nhóm giới từ được ẩn trong
hình thức khác:

At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh

1) Giời từ chỉ thời gian:

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

3) Giời từ chỉ sự chuyển
dịch:

4) Giới từ chỉ thể cách:


-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia,
châu lục…)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang
qua sông)
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo


-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
-To : để
-In order to : để

5) Giới từ chỉ mục đích: -For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
-Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn
mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
5) Giới từ chỉ nguyên do:
-Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng
thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
























Ý nghĩa của một số giới từ:
1/about:
Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km
Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
2/Against:
Chống lại, trái với Ex: struggle against … đấu tranh chống lại
Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40
học sinh năm ngoái.
Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị
cho việc học năm sau.
3/At
Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
At play : đang chơi
At oen’s prayers : đang cầu nguyện
At ease : thoải mái
At war : đang có chiến tranh
At peace : đang hòa bình

Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai
Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.


4/BY:







































Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
Trước Ex: You must come here by ten o’clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
Theo Ex: Don’t judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
4/FOR
Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm

Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN
Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
5/FROM
Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)
Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)
6/IN
Chỉ nơi chốn:
Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái
Be in debt : mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
Một số thành ngữ khác
-In such case :trong trường hợp như thế
-In short, in brief : tóm lại
-In fact : thật vậy
-In other words : nói cách khác
-In one word : nói tóm lại







-In all: tổng cộng
-In general : nói chung
-In particular : nói riêng

Phần 2: Cách sử dụng giới từ trong tiếng anh
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh chi tiết, cách dùng giới từ tiếng anh on in

3.Bài tập về giới từ
40 CÂU BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP
ÁN
1)
Cheques
are
useful
(with/to/for/on)
travellers.
2)
Are
you
successful
(on/in/at/to)
your
experiment?
3)
She
got
back

safe
(for/from/with/to)
her
adventure.
4)
It
was
very
lucky
(to/for/of/with)
me
that
my
bag
was
found.
5)
He
seems
friendly
(on/to/for/about)
everyone
in
the
village.
6)
She
was
sad
(about/for/with/to)

my
refusal.
7)
Quang
Linh
is
popular
(with/for/to/in)
folk
songs.
8) The student is quick (with/at/on/to) understanding what the teacher explains.
9)
The
story
is
very
pleasant
(to/with/for/in)
us.
10)
He
is
very
kind
(to/of/with/for)
me.
11)
I’m
capable
(of/with/for/to)

speaking
two
languages.
12)
She
is
never
late
(to/for/with/from)
work.
13)
It
was
very
nice
(to/of/in/for)
him
to
give
me
a
lift.


14) Yesterday
Nga
was
absent
(with/from/to/for)
class

because
she
was
ill.
15) Contrary (to/with/for/about) his doctor’s orders, he has gone back to work.
16)
Don’t
worry
(about/with/to/for)
the
money!
I’ll
lend
you.
17)
They
have
been
waiting
(for/with/to/at)
the
bus
for
halfan
hour.
18)
Why
don’t
you
ask

(with/to/for/on)
a
pay
increase?
19) He took advantage (of/in/about/for) this opportunity to explain why he had done that.
20)
The
weeks
went
slowly
(by/with/of/for).
21) You have to move this box to make room (for/to/about/with) the new television set.
22) Nowadays we rely increasingly (on/in/at/to) computers to regulate the flow oftraffic in the town.
23)
Translate
these
sentences
(for/into/with/of)
English.
24)
Have
you
taken
notice
(to/for/of/with)
the
sign
“No
Smoking”?
25)

Ken
prefers
Chinese
food
(about/to/over/with)
French
food.
26)
Don’t
shout
(to/at/with/for)
the
child
when
he
makes
a
mistake.
27)
Last
Sunday
I
was
invited
(to/on/in/at)
his
wedding
party.
28) I have been looking (after/for/into/at) my dog for two days but I haven’t seen it yet.
29)

I
don’t
care
(about/for/with/to)
what
they
have
said.
30) I talked to him so enjoyably that I lost track (to/with/of/for) the time.
31)
He
spent
too
much
money
(with/on/to/in)
that
car.
32)
Do
you
believe
(on/at/to/in)
God?
33) You must make allowance (to/for/with/of) him because he has been ill.
34)
May
I
start
now?

Yes,
go
(up/down/ahead/back).
35)
She
caught
sight
(with/of/to/for)
a
car
in
the
distance.
36)
She
is
leaving
(to/for/with/at)
Paris.
37)
Don’t
make
noise!
I’m
concentrating
(to/on/in/at)
the
question.
38)
Things

are
going
(to/on/out/off)
nicely.
39)
She
has
suffered
(from/to/with/about)
her
heart
attack.
40) The exchange rate ofdollars is going (up/down/on/with) from 16,000 VND to 15,750 VND for one
US
dollar.

KEY
1.for
2.in
3.from
4.to
5.to
6.about
7.with
8.at
9.to
10.to
11.of
12.for
13.of

14.from
15.to
16.about
17.for


18.for
19.of
20.by
21.for
22.on
23.into
24.of
25.to
26.to
27.to
28.for
29.about
30.of
31.on
32.in
33.for
34.ahead
35.of
36.for
37.on
38.on
39.From
40. dow




×