BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
**********************
NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ
ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
TPHCM - 2016
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
**********************
NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ
ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
Hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Thị Lanh
TPHCM - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không
trùng lặp với các đề tài khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương Trà
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý
thầy, cô, bạn bè.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Cô PGS. TS. Lê Thị Lanh người đã định
hướng cho chủ đề nghiên cứu và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo; cán bộ và
chuyên viên Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Tài chính – Marketing đã hướng dẫn
và giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn sát
cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hương Trà
ii
M C
C
DANH M C BẢNG BIỂU
DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 4
1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 4
1.7. Bố cục của đề tài ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: KHUNG Ý THUYẾT VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ....... 6
2.1. Khung lý thuyết ........................................................................................................ 6
2.1.1. Khả năng sinh lợi .............................................................................................. 6
2.1.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản................................................................ 6
2.1.1.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 7
2.1.2. Các yếu tố quản trị vốn lưu động ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi ................ 7
2.1.2.1. Vốn lưu động ............................................................................................. 7
2.1.2.2. Quản trị vốn lưu động ................................................................................ 10
2.1.3. Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp ................................................................................................................................ 17
2.2. Các nghiên cứu trước đây......................................................................................... 18
2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 18
2.2.1.1. Pedro Juan García-Teruel & Pedro Martínez-Solano (2007) .................... 18
2.2.1.2. Ebrahim Mansoori & Datin Dr. Joriah Muhammad (2012) ..................... 19
2.2.1.3. T.A.N.R. Jayarathne (2014) ...................................................................... 21
2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 22
2.2.2.1. Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên (2013) .............................. 22
2.2.2.2. Bùi Kim Phương (2011) ............................................................................ 23
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 26
iii
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 26
3.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 27
3.3. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình ..................................................................... 27
3.3.1. Biến phụ thuộc .................................................................................................. 27
3.3.2. Biến độc lập ...................................................................................................... 28
3.3.2.1. Số ngày của các khoản phải thu – AR ....................................................... 28
3.3.2.2. Số ngày tồn kho – INV .............................................................................. 28
3.3.2.3. Số ngày của các khoản phải trả - AP ......................................................... 29
3.3.2.4. Chu kì chuyển đổi tiền mặt – CCC ............................................................ 29
3.3.3. Biến kiểm soát................................................................................................... 30
3.3.3.1. Qui mô của công ty – Slog ........................................................................ 30
3.3.3.2. Sự tăng trưởng doanh thu – SG ................................................................ 30
3.3.3.3. Tỷ lệ nợ - DR ............................................................................................. 31
3.4. Thu thập và xử lý mẫu dữ liệu nghiên cứu .............................................................. 32
3.4.1. Thu thập mẫu dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 32
3.4.2. Xử lý mẫu dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 33
3.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 33
3.5.1. Thống kê mô tả ................................................................................................. 33
3.5.2. Phân tích ma trận hệ số tương quan .................................................................. 33
3.5.3. Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy ....................................................... 33
3.5.3.1. Các phương pháp ước lượng hồi quy dùng cho dữ liệu bảng ................... 33
3.5.3.2. Thực hiện hồi quy cho mô hình nghiên cứu .............................................. 35
3.6. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................. 36
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH .............................. 37
4.1. Thống kê mô tả các biến số định lượng ................................................................... 37
4.2. Ma trận tương quan .................................................................................................. 38
4.3. Phân tích hồi quy ...................................................................................................... 40
4.3.1. Mô hình 1 .......................................................................................................... 40
4.3.2. Mô hình 2 .......................................................................................................... 44
4.3.2. Mô hình 3 .......................................................................................................... 48
4.3.4. Mô hình 4 .......................................................................................................... 52
iv
4.4. Thảo luận kết quả ..................................................................................................... 56
4.4.1. Mô hình 1 .......................................................................................................... 56
4.4.2. Mô hình 2 .......................................................................................................... 57
4.4.3. Mô hình 3 .......................................................................................................... 58
4.4.4. Mô hình 4 .......................................................................................................... 58
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................... 60
5.1. Những nội dung chính trong nghiên cứu.................................................................. 60
5.2. Kết luận của nghiên cứu ........................................................................................... 60
5.3. Kiến nghị .................................................................................................................. 61
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 63
TÀI IỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 65
v
DANH M C BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Kết quả của các nghiên cứu trước
24
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các biến trong mô hình
31
Bảng 4.1. Thống kê mô tả
37
Bảng 4.2. Ma trận tương quan
38
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả hồi quy của mô hình 1
40
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp kết quả hồi quy của mô hình 2
44
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp kết quả hồi quy của mô hình 3
48
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp kết quả hồi quy của mô hình 4
52
vi
DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTCP
: Công ty cổ phần
DNVVN
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐH
: Đại học
EBIT
: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
NXB
: Nhà xuất bản
PGS. TS
: Phó giáo sư tiến sĩ
TPHCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TSLĐ
: Tài sản lưu động
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
VLĐ
: Vốn lưu động
vii
TÓM TẮT
Quản lý vốn lưu động là một thành phần rất quan trọng của quản lý tài chính và
có ảnh hưởng rất quan trọng đến lợi nhuận và tính thanh khoản của các công ty. Hơn
nữa, hầu hết các nghiên cứu đã xác định rằng việc quản lý vốn lưu động tối ưu tích cực
đóng góp vào giá trị công ty. Nghiên cứu này dựa trên các dữ liệu của 130 công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2014. Kết quả
cho thấy khả năng sinh lợi có mối quan hệ nghịch chiều với số ngày của các khoản
phải thu, hàng tồn kho, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt. Nghiên cứu đã tìm thấy rằng khả
năng sinh lợi có mối quan hệ thuận chiều với số ngày của các khoản phải trả. Hơn nữa,
các bằng chứng cho thấy sự gia tăng trong đòn bẩy dẫn đến sự suy giảm trong lợi
nhuận. Vì vậy, các phát hiện của nghiên cứu có thể cho thấy rằng các công ty có thể
tăng khả năng sinh lợi của mình bằng việc quản lý vốn lưu động một cách thích hợp.
Từ khóa: Quản lý vốn lưu động, khả năng sinh lợi
viii
PH L C
Thống kê mô tả các biến trong mô hình
. summarize roa ar inv ap ccc slog sg dr
Variable
Obs
Mean
roa
ar
inv
ap
ccc
520
520
520
520
520
.1002494
157.8598
136.6056
610.7549
-316.2895
slog
sg
dr
520
520
520
13.47538
.2923554
.5450965
Std. Dev.
Min
Max
.0951308
624.7533
259.9026
2417.517
2448.664
-.5202
-1827.62
0
19.68
-34651.6
.89
11506.6
2347.92
34323.5
11307
1.701489
2.553356
.2054827
7.17
-.994
.0337
17.37
51.696
1.3074
Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình
. correlate roa ar inv ap ccc slog sg dr
(obs=520)
roa
roa
ar
inv
ap
ccc
slog
sg
dr
ar
inv
ap
ccc
slog
sg
dr
1.0000
-0.0979 1.0000
-0.1775 0.3576 1.0000
-0.0856 0.0393 0.2416 1.0000
0.0407 0.2543 -0.0412 -0.9516 1.0000
0.3077 -0.1527 -0.1047 -0.1988 0.1462 1.0000
0.0113 0.0960 0.0379 -0.0103 0.0387 -0.0186
-0.2384 0.0072 0.0840 0.0693 -0.0576 0.3132
1.0000
0.0165
1.0000
Mô hình 1
Ƣớc lƣợng hồi quy theo phƣơng pháp Pooled O S
Source
SS
df
MS
Model
Residual
1.03676765
3.66011228
4 .259191912
515 .007107014
Total
4.69687993
519 .009049865
roa
Coef.
ar
slog
sg
dr
_cons
-5.17e-06
.0234215
.0010614
-.1712264
-.1215234
Std. Err.
6.03e-06
.0023213
.0014562
.0189988
.0300478
t
-0.86
10.09
0.73
-9.01
-4.04
Number of obs
F( 4, 515)
Prob > F
R-squared
Adj R-squared
Root MSE
P>|t|
0.391
0.000
0.466
0.000
0.000
=
520
= 36.47
= 0.0000
= 0.2207
= 0.2147
= .0843
[95% Conf. Interval]
-.000017
.0188611
-.0017996
-.2085511
-.1805548
ix
6.67e-06
.027982
.0039223
-.1339017
-.062492
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình FEM
Fixed-effects (within) regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.1981
between = 0.2584
overall = 0.2063
corr(u_i, Xb)
F(4,385)
Prob > F
= -0.5860
roa
Coef.
ar
slog
sg
dr
_cons
3.58e-06
.0531528
.0005852
-.2653146
-.4721183
5.33e-06
.0081571
.0013461
.0409461
.1120808
sigma_u
sigma_e
rho
.07900264
.06460836
.59923405
(fraction of variance due to u_i)
F test that all u_i=0:
Std. Err.
t
=
=
0.67
6.52
0.43
-6.48
-4.21
F(130, 385) =
P>|t|
0.502
0.000
0.664
0.000
0.000
23.77
0.0000
[95% Conf. Interval]
-6.90e-06
.0371147
-.0020615
-.3458205
-.6924854
3.78
.0000141
.0691909
.0032319
-.1848087
-.2517511
Prob > F = 0.0000
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình REM
Random-effects GLS regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within
= 0.1891
between = 0.2716
overall = 0.2190
corr(u_i, X)
Wald chi2(4)
Prob > chi2
= 0 (assumed)
Std. Err.
z
roa
Coef.
ar
slog
sg
dr
_cons
1.13e-06
.0277392
.0016692
-.2025456
-.1636325
5.18e-06
.0031654
.0012574
.024173
.0416137
sigma_u
sigma_e
rho
.05207867
.06460836
.39384533
(fraction of variance due to u_i)
0.22
8.76
1.33
-8.38
-3.93
P>|z|
=
=
0.827
0.000
0.184
0.000
0.000
122.42
0.0000
[95% Conf. Interval]
-9.02e-06
.0215351
-.0007952
-.2499238
-.2451939
.0000113
.0339432
.0041336
-.1551675
-.0820711
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình GMM
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation
Group variable: firm
Time variable: year
Number of obs
Number of groups
Obs per group:
Number of instruments =
8
=
=
259
130
min =
avg =
max =
1
1.992308
2
=
=
493.47
0.0000
Wald chi2(5)
Prob > chi2
One-step results
(Std. Err. adjusted for clustering on firm)
Robust
Std. Err.
roa
Coef.
z
P>|z|
roa
L1.
.2845683
.1338491
2.13
0.033
.022229
.5469076
ar
slog
sg
dr
_cons
-.0000138
.0560546
.0066137
-.2785714
-.5416372
1.48e-06
.0216751
.0030659
.0762518
.2635881
-9.31
2.59
2.16
-3.65
-2.05
0.000
0.010
0.031
0.000
0.040
-.0000167
.0135722
.0006047
-.4280223
-1.05826
-.0000109
.0985371
.0126227
-.1291205
-.025014
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).roa
Standard: D.ar D.slog D.sg D.dr
Instruments for level equation
Standard: _cons
x
[95% Conf. Interval]
Mô hình 2:
Ƣớc lƣợng hồi quy theo phƣơng pháp Pooled O S
Source
SS
df
MS
Model
Residual
1.08253497
3.61434496
4
515
.270633743
.007018146
Total
4.69687993
519
.009049865
roa
Coef.
inv
slog
sg
dr
_cons
-.0000387
.0228906
.0010754
-.1658574
-.1128333
Std. Err.
t
.0000143
.0022983
.0014416
.0189933
.0297886
-2.70
9.96
0.75
-8.73
-3.79
Number of obs
F( 4,
515)
Prob > F
R-squared
Adj R-squared
Root MSE
P>|t|
0.007
0.000
0.456
0.000
0.000
-.0000669
.0183753
-.0017568
-.2031713
-.1713555
Fixed-effects (within) regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
corr(u_i, Xb)
F(4,385)
Prob > F
= -0.5894
Coef.
inv
slog
sg
dr
_cons
-.0000169
.0530155
.0006407
-.2609478
-.4697883
.0000172
.0081536
.0013437
.0408809
.1120468
sigma_u
sigma_e
rho
.07891561
.06456483
.59902839
(fraction of variance due to u_i)
F test that all u_i=0:
Std. Err.
t
-0.99
6.50
0.48
-6.38
-4.19
F(130, 385) =
P>|t|
=
=
roa
0.325
0.000
0.634
0.000
0.000
23.93
0.0000
[95% Conf. Interval]
-.0000507
.0369844
-.0020012
-.3413255
-.6900884
3.71
.0000168
.0690466
.0032827
-.1805701
-.2494881
Prob > F = 0.0000
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình REM
Random-effects GLS regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.1869
between = 0.2864
overall = 0.2286
corr(u_i, X)
Wald chi2(4)
Prob > chi2
= 0 (assumed)
roa
Coef.
Std. Err.
z
inv
slog
sg
dr
_cons
-.0000272
.0270889
.0017368
-.1979524
-.1534995
.0000148
.0031588
.0012502
.0241713
.0416059
sigma_u
sigma_e
rho
.05203538
.06456483
.39377016
(fraction of variance due to u_i)
-1.84
8.58
1.39
-8.19
-3.69
P>|z|
0.066
0.000
0.165
0.000
0.000
520
38.56
0.0000
0.2305
0.2245
.08377
[95% Conf. Interval]
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình FEM
within = 0.1991
between = 0.2648
overall = 0.2105
=
=
=
=
=
=
=
=
126.55
0.0000
[95% Conf. Interval]
-.0000561
.0208978
-.0007136
-.2453271
-.2350455
xi
1.76e-06
.03328
.0041872
-.1505776
-.0719535
-.0000105
.0274058
.0039076
-.1285435
-.0543111
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình GMM
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation
Group variable: firm
Time variable: year
Number of obs
Number of groups
Obs per group:
Number of instruments =
8
=
=
259
130
min =
avg =
max =
1
1.992308
2
=
=
118.04
0.0000
Wald chi2(5)
Prob > chi2
One-step results
(Std. Err. adjusted for clustering on firm)
roa
Coef.
Robust
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
roa
L1.
.2782948
.1317082
2.11
0.035
.0201515
.5364381
inv
slog
sg
dr
_cons
-.0000313
.0592393
.0048982
-.2818207
-.5796327
.0000142
.0214673
.0032578
.0768333
.2612105
-2.20
2.76
1.50
-3.67
-2.22
0.028
0.006
0.133
0.000
0.026
-.0000591
.0171641
-.001487
-.4324112
-1.091596
-3.43e-06
.1013146
.0112835
-.1312301
-.0676697
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).roa
Standard: D.inv D.slog D.sg D.dr
Instruments for level equation
Standard: _cons
Mô hình 3
Ƣớc lƣợng hồi quy theo phƣơng pháp Pooled O S
Source
SS
df
MS
Model
Residual
1.03462527
3.66225467
4
515
.258656317
.007111174
Total
4.69687993
519
.009049865
roa
Coef.
ap
slog
sg
dr
_cons
1.04e-06
.0241054
.000962
-.1739405
-.1306824
Std. Err.
1.58e-06
.0023564
.0014506
.0191673
.0303638
t
0.66
10.23
0.66
-9.07
-4.30
Number of obs
F( 4,
515)
Prob > F
R-squared
Adj R-squared
Root MSE
P>|t|
0.510
0.000
0.507
0.000
0.000
=
=
=
=
=
=
520
36.37
0.0000
0.2203
0.2142
.08433
[95% Conf. Interval]
-2.06e-06
.019476
-.0018877
-.2115961
-.1903345
4.14e-06
.0287348
.0038118
-.1362848
-.0710304
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình FEM
Fixed-effects (within) regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.2291
between = 0.2300
overall = 0.1864
corr(u_i, Xb)
F(4,385)
Prob > F
= -0.7371
roa
Coef.
ap
slog
sg
dr
_cons
7.93e-06
.0712064
.0006592
-.2706013
-.7168138
1.98e-06
.0091585
.0013183
.0400809
.1253494
sigma_u
sigma_e
rho
.09821237
.06334532
.70621308
(fraction of variance due to u_i)
F test that all u_i=0:
Std. Err.
F(130, 385) =
t
4.00
7.77
0.50
-6.75
-5.72
P>|t|
=
=
0.000
0.000
0.617
0.000
0.000
4.06
28.61
0.0000
[95% Conf. Interval]
4.03e-06
.0531994
-.0019328
-.3494061
-.9632689
.0000118
.0892134
.0032512
-.1917966
-.4703586
Prob > F = 0.0000
xii
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình REM
Random-effects GLS regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.2054
between = 0.2679
overall = 0.2191
corr(u_i, X)
Wald chi2(4)
Prob > chi2
= 0 (assumed)
roa
Coef.
Std. Err.
z
ap
slog
sg
dr
_cons
2.76e-06
.02953
.0018519
-.2096228
-.1854583
1.60e-06
.0033291
.0012474
.0245904
.0436924
sigma_u
sigma_e
rho
.05345195
.06334532
.41589792
(fraction of variance due to u_i)
1.72
8.87
1.48
-8.52
-4.24
P>|z|
=
=
125.31
0.0000
[95% Conf. Interval]
0.085
0.000
0.138
0.000
0.000
-3.80e-07
.0230049
-.0005931
-.257819
-.2710939
5.89e-06
.036055
.0042969
-.1614266
-.0998228
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình GMM
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation
Group variable: firm
Time variable: year
Number of obs
Number of groups
Obs per group:
Number of instruments =
8
=
=
259
130
min =
avg =
max =
1
1.992308
2
=
=
158.14
0.0000
Wald chi2(5)
Prob > chi2
One-step results
(Std. Err. adjusted for clustering on firm)
Robust
Std. Err.
roa
Coef.
roa
L1.
.2728308
.1311047
ap
slog
sg
dr
_cons
6.33e-06
.0659739
.0048386
-.2890696
-.6738814
8.54e-07
.0216434
.0031316
.0735961
.2646317
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
2.08
0.037
.0158703
.5297914
7.41
3.05
1.55
-3.93
-2.55
0.000
0.002
0.122
0.000
0.011
4.66e-06
.0235536
-.0012993
-.4333153
-1.19255
8.00e-06
.1083942
.0109764
-.144824
-.1552129
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).roa
Standard: D.ap D.slog D.sg D.dr
Instruments for level equation
Standard: _cons
Mô hình 4
Ƣớc lƣợng hồi quy theo phƣơng pháp Pooled O S
Source
SS
df
MS
Model
Residual
1.04088939
3.65599054
4
515
.260222348
.007099011
Total
4.69687993
519
.009049865
roa
Coef.
ccc
slog
sg
dr
_cons
-1.76e-06
.0242089
.0010195
-.1745852
-.1316653
Std. Err.
1.54e-06
.0023252
.0014506
.0190759
.0299353
t
-1.15
10.41
0.70
-9.15
-4.40
Number of obs
F( 4,
515)
Prob > F
R-squared
Adj R-squared
Root MSE
P>|t|
0.252
0.000
0.482
0.000
0.000
=
=
=
=
=
=
520
36.66
0.0000
0.2216
0.2156
.08426
[95% Conf. Interval]
-4.79e-06
.0196409
-.0018302
-.2120614
-.1904756
xiii
1.26e-06
.0287769
.0038692
-.137109
-.072855
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình FEM
Fixed-effects (within) regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.2176
between = 0.2426
overall = 0.1947
corr(u_i, Xb)
F(4,385)
Prob > F
= -0.6987
roa
Coef.
ccc
slog
sg
dr
_cons
-5.25e-06
.0653405
.0007165
-.2644736
-.6379454
sigma_u
sigma_e
rho
.09148393
.06381838
.67266078
F test that all u_i=0:
Std. Err.
1.66e-06
.0088984
.0013284
.0403401
.1219584
t
=
=
P>|t|
-3.17
7.34
0.54
-6.56
-5.23
0.002
0.000
0.590
0.000
0.000
26.76
0.0000
[95% Conf. Interval]
-8.50e-06
.047845
-.0018953
-.343788
-.8777331
-1.99e-06
.0828361
.0033284
-.1851592
-.3981576
(fraction of variance due to u_i)
F(130, 385) =
3.94
Prob > F = 0.0000
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình REM
Random-effects GLS regression
Group variable: firm
Number of obs
Number of groups
=
=
520
131
R-sq:
Obs per group: min =
avg =
max =
1
4.0
4
within = 0.1997
between = 0.2729
overall = 0.2214
corr(u_i, X)
Wald chi2(4)
Prob > chi2
= 0 (assumed)
roa
Coef.
Std. Err.
z
ccc
slog
sg
dr
_cons
-2.35e-06
.0290384
.001873
-.2073479
-.1791436
1.44e-06
.0032648
.0012508
.024414
.0428407
sigma_u
sigma_e
rho
.05322799
.06381838
.41025438
(fraction of variance due to u_i)
-1.64
8.89
1.50
-8.49
-4.18
P>|z|
0.101
0.000
0.134
0.000
0.000
=
=
125.14
0.0000
[95% Conf. Interval]
-5.17e-06
.0226396
-.0005785
-.2551985
-.2631099
4.60e-07
.0354372
.0043246
-.1594973
-.0951774
Ƣớc lƣợng hồi quy theo mô hình GMM
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation
Group variable: firm
Time variable: year
Number of obs
Number of groups
Obs per group:
Number of instruments =
8
=
=
259
130
min =
avg =
max =
1
1.992308
2
=
=
296.04
0.0000
Wald chi2(5)
Prob > chi2
One-step results
(Std. Err. adjusted for clustering on firm)
Robust
Std. Err.
roa
Coef.
roa
L1.
.2755102
.1311448
ccc
slog
sg
dr
_cons
-4.91e-06
.064953
.0054518
-.283147
-.6614658
5.65e-07
.0210987
.0030104
.0738369
.2564292
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
2.10
0.036
.0184712
.5325493
-8.69
3.08
1.81
-3.83
-2.58
0.000
0.002
0.070
0.000
0.010
-6.02e-06
.0236003
-.0004485
-.4278646
-1.164058
-3.80e-06
.1063056
.0113521
-.1384293
-.1588738
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).roa
Standard: D.ccc D.slog D.sg D.dr
Instruments for level equation
Standard: _cons
xiv
DANH SÁCH TÊN CÔNG TY
AAA
CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát
ABT
CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre
ABT
CTCP XNK Thủy sản Bến Tre
ACL
CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang
AMV CTCP Sản xuất và Kinh doanh dược và trang thiết bị Y tế Việt Mỹ
ARM CTCP Xuất nhập khẩu Hàng không
ASP
CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha
AVF
CTCP Việt An
BHS
CTCP Đường Biên Hòa
BRC
CTCP Cao su Bến Thành
BRC
CTCP Cao su Bến Thành
CCI
CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp - Thương mại Củ Chi
CCL
CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long
CID
CTCP Xây dựng và Phát triển Cơ sở hạ tầng
CII
CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TPHCM
CKV
CTCP COKYVINA
CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC
CMI
CTCP CMISTONE Việt Nam
CMV CTCP Thương nghiệp Cà Mau
CMX CTCP Chế biến Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cà Mau
CSM
CTCP Công nghiệp Cao su miền Nam
CSM
CTCP Công nghiệp Cao su miền Nam
CTB
CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương
DAG
CTCP Tập đoàn Nhựa Đông Á
DBT
CTCP Dược phẩm Bến Tre
DCL
CTCP Dược phẩm Cửu Long
DCS
CTCP Tập đoàn Đại Châu
DHC
CTCP Đông Hải Bến Tre
xv
DNM Tổng CTCP Y tế Danameco
DNY
CTCP Thép Dana - Ý
DPR
CTCP Cao su Đồng Phú
DRC
CTCP Cao su Đà Nẵng
DXG
CTCP Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất Xanh
DXP
CTCP Cảng Đoạn Xá
DZM CTCP Chế tạo máy Dzĩ An
ELC
CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn Thông
EVE
CTCP Everpia Việt Nam
FMC
CTCP Thực phẩm Sao Ta
GDT
CTCP Chế biến gỗ Đức Thành
GMD CTCP GEMADEPT
HAI
CTCP Nông dược H.A.I
HAP
CTCP Tập đoàn Hapaco
HBC
CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
HDG
CTCP Tập đoàn Hà Đô
HHC
CTCP Bánh kẹo Hải Hà
HLG
CTCP Tập đoàn Hoàng Long
HMC CTCP Kim khí TP. Hồ Chí Minh
HNM CTCP Sữa Hà Nội
HPG
CTCP Tập đoàn Hòa Phát
HRC
CTCP Cao su Hòa Bình
HSG
CTCP Tập đoàn Hoa Sen
HUT
CTCP Tasco
HVG
CTCP Hùng Vương
HVT
CTCP Hóa chất Việt Trì
IDI
CTCP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia
ITD
CTCP Công nghệ Tiên Phong
KDC
CTCP Kinh Đô
KKC
CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí
xvi
KSD
CTCP Xuất khẩu Đông Nam Á Hamico
KSH
CTCP Đầu tư và Phát triển KSH
KSS
Tổng CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico
L10
CTCP Lilama 10
MDC CTCP Than Mông Dương - Vinacomin
MIC
CTCP Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam
MIM
CTCP Khoáng sản và Cơ khí
MKV CTCP Dược Thú Y Cai Lậy
MPC
CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú
MSN
CTCP Tập đoàn Ma San
NAG
CTCP Nagakawa Việt Nam
NBC
CTCP Than núi Béo - Vinacomin
NET
CTCP Bột giặt NET
ONE
CTCP Truyền thông số 1
OPC
CTCP Dược phẩm OPC
PAC
CTCP Pin Ăc quy miền Nam
PCT
CTCP Dịch vụ - Vận tải Dầu khí Cửu Long
PDC
CTCP Du lịch Dầu khí Phương Đông
PDN
CTCP Cảng Đồng Nai
PET
Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí
PFL
CTCP Dầu khí Đông Đô
PHH
CTCP Hồng Hà Việt Nam
PHR
CTCP Cao su Phước Hòa
PIT
CTCP XNK Petrolimex
PIV
CTCP PIV
PJC
CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội
PLC
CTCP Hóa dầu Petrolimex
POM
CTCP Thép Pomina
PPP
CTCP Dược phẩm Phong Phú
PPS
CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam
xvii
PSG
CTCP Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn
PSI
CTCP Chứng khoán Dầu khí
PTB
CTCP Phú Tài
PVV
CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex
RAL
CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
SBT
CTCP Mia đường Thành Thành Công Tây Ninh
SCD
CTCP Nước giải khát Chương Dương
SCR
CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín
SFI
CTCP Đại lý vận tải SAFI
SGT
CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn
SHI
CTCP Quốc tế Sơn Hà
SMA
CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn
SRC
CTCP Cao su Sao Vàng
SVI
CTCP Bao bì Biên Hòa
TAC
CTCP Dầu Thực vật Tường An
TCM
CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công
TCO
CTCP Vận tải đa phương thức Duyên Hải
TDH
CTCP Phát triển nhà Thủ Đức
TET
CTCP Vải sợi may mặc miền Bắc
TMC
CTCP Thương mại XNK Thủ Đức
TNC
CTCP Cao su Thống Nhất
TNG
CTCP Đầu tư và Thương mại TNG
TPC
CTCP Nhựa Tân Đại Hưng
TPP
CTCP Nhựa Tân Phú
TRC
CTCP Cao su Tây Ninh
TST
CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông
TTF
CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành
VCF
CTCP Vinacafe Biên Hòa
VFG
CTCP Khử trùng Việt Nam
VGP
CTCP Cảng Rau Quả
xviii
VGS
CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE
VHC
CTCP Vĩnh Hoàn
VIC
Tập đoàn Vingroup - CTCP
VIS
CTCP Thép Việt Ý
VLA
CTCP Đầu tư và Phát triển Văn Lang
VMC CTCP Vimeco
VMD CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX
VNM CTCP Sữa Việt Nam
VNS
CTCP Ánh Dương Việt Nam
VPH
CTCP Vạn Phát Hưng
VTC
CTCP Viễn thông VTC
VTO
CTCP Vận tải Xăng dầu Vitaco
xix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế
quốc gia và khu vực, vấn đề tài chính trở thành vấn đề hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp. Quản trị tài chính ngày càng trở nên quan trọng và các quyết định đầu tư vốn
ngày nay có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Sự thành công và thất
bại của một công ty phụ thuộc phần lớn vào các quyết định và kế hoạch tài chính của
chính công ty đó. Hoạt động quản lý vốn lưu động chiếm khá nhiều thời gian của các
nhà quản trị tài chính chủ doanh nghiệp vì đây là nguồn vốn có liên quan đến việc duy
trì hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Ý thức về tầm quan trọng của việc quản lý
vốn lưu động được thể hiện thông qua thái độ của doanh nghiệp trong việc xây dựng
chính sách vốn lưu động. Nếu doanh nghiệp không xây dựng chính sách vốn lưu động,
có nghĩa là họ chưa quan tâm đúng mức.
Vốn lưu động đóng vai trò rất quan trọng trong cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp, nó tác động trực tiếp đến hiệu quả và rủi ro hoạt động của doanh nghiệp. Nếu
nhà kinh doanh có một chút thuận lợi đối với vốn lưu động thì họ sẽ luôn nhận được
lợi nhuận ở bất kỳ cơ hội nào (Sial và Chaudhry, 2010).
Các nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các
quyết định tài chính dài hạn như cấu trúc vốn, chính sách cổ tức hoặc định giá doanh
nghiệp. Tuy nhiên, các khoản đầu tư vào tài sản ngắn hạn lại chiếm phần lớn các
khoản mục trên bảng cân đối kế toán của công ty. Do đó, quản trị vốn lưu động là một
vấn đề rất quan trọng đối với hầu hết các công ty, đặc biệt là ở các công ty vừa và nhỏ
vì phần lớn tài sản của các công ty này là tài sản ngắn hạn.
Các nghiên cứu về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp ngày càng được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt,
trong thời điểm hiện nay việc quản trị vốn lưu động đang được các nhà quản trị quan
tâm rất nhiều nhằm tăng khả năng sinh lợi cho doanh nghiệp.
1
Theo Nguyễn Tấn Bình (2005) một doanh nghiệp liên tục làm ăn thua lỗ sẽ sớm
dẫn đến phá sản, nhưng cũng không có gì đảm bảo rằng một doanh nghiệp đang hoạt
động có lãi, thậm chí liên tục có lãi trong nhiều năm thì không có cùng số phận. Có lợi
nhuận nhưng không có tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn và tái sản xuất, doanh
nghiệp vẫn có thể phá sản. Một khi không có phương thức quản lý vốn lưu động một
cách hiệu quả, doanh nghiệp có thể mất khả năng thanh toán.
Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là duy trì tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ở
mức vừa đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động quá
thiếu hoặc quá thừa đều ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của doanh nghiệp. Nếu
thiếu vốn lưu động có thể làm gián đoạn sản xuất, doanh nghiệp không dự trữ đủ
nguyên liệu cho sản xuất thì có thể làm giảm sản lượng và doanh thu (Mansoori và
Muhammad, 2012). Nếu không có đủ hàng tồn kho thì khi nhu cầu thị trường tăng lên,
doanh nghiệp sẽ không có đủ hàng hóa cung ứng và sẽ bị mất cơ hội chiếm lĩnh thị
trường. Ngược lại, nếu đầu tư quá thừa vào vốn lưu động thì doanh nghiệp sẽ tốn thêm
chi phí tồn kho và chi phí cơ hội, gây tồn đọng vốn lưu động, làm hiệu quả sử dụng
vốn lưu động giảm từ đó ảnh hưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(Garcia, 2010; Enqvist và cộng sự, 2012). Ngoài ra việc tăng hoặc giảm các khoản nợ
ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến vốn lưu động. Việc quản trị vốn lưu động là sự kết hợp
trong việc quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Theo nghiên cứu của Dong và Su (2010) quản trị vốn lưu động là một trong
những thành phần quan trọng trong quản lý tài chính. Quản trị vốn lưu động đề cập
đến việc quản lý tài sản hiện hành và các khoản nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn bao gồm
các khoản phải trả các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, phải trả các loại thuế, chi phí
phải trả (Bernstein và Wild, 1998). Khoản phải thu, khoản phải trả, hàng tồn kho và
tiền mặt là những thành phần quan trọng của vốn lưu động (Abuzayed, 2012; Lazaridis
& Tryfonidis, 2006; Naser, Nuseibeh, và Al-Hadeya, 2013).
Theo Bagchi và Khamreei (2012) đã chỉ ra rằng quản trị vốn lưu động là một
thành phần quan trọng trong quản lý tài chính. Không phân biệt định hướng lợi nhuận,
quy mô và bản chất của kinh doanh, tất cả các doanh nghiệp đòi hỏi một mức tối ưu
của quản trị vốn lưu động. Kém hiệu quả của quản trị vốn lưu động có thể dẫn các
2
công ty gặp rủi ro (Niresh, 2012). Tối ưu việc quản trị vốn lưu động tích cực góp phần
vào việc tạo ra các giá trị công ty. Theo Padachi (2006) nói rằng một mô hình quản trị
vốn lưu động được thiết kế tốt và thực hiện được dự đoán sẽ đóng góp giá trị tích cực
cho công ty.
Các phân tích ở trên đây đã cho thấy tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu
động của doanh nghiệp vì sự tác động của nó tới khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Đồng thời, đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam thường phải đối mặt với tình trạng thiếu
vốn để nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong điều kiện đó, quản trị tài chính nhất là vấn
đề quản lý vốn lưu động có vai trò hết sức quan trọng và được các nhà quản trị đặc biệt
quan tâm. Chính vì thế, tôi quyết định chọn đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ
VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” với hy vọng có thể
góp phần giúp các doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Dựa trên lý thuyết về quản trị vốn lưu động, các nghiên cứu thực nghiệm trên
thế giới và Việt Nam, tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
-
Tìm hiểu các yếu tố quản trị vốn lưu động ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
-
Đánh giá mức độ tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
-
Gợi ý một số giải pháp nhằm giúp các nhà quản trị tài chính quản trị vốn lưu
động hiệu quả để cải thiện khả năng sinh lời của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
- Các yếu tố này tác động như thế nào đến quản trị vốn lưu động của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
3
- Để tăng khả năng quản trị vốn lưu động cho các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam cần có những giải pháp nào?
1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động lên khả năng
sinh lời của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2014 của 130
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nguồn dữ liệu thu thập từ
website của các công ty và website của các công ty chứng khoán như
, , .
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên lý thuyết về quản trị vốn lưu động và các nghiên cứu thực nghiệm về
tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi, luận văn sử dụng chủ yếu là
phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu thập từ các báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của 130 công ty từ năm 2011 đến năm 2014. Dữ liệu sau khi thu thập đầy đủ
sẽ được phân tích bằng chương trình Stata 12 bằng các phương pháp hồi quy Pooled
OLS, FEM, REM, GMM để tìm ra phương pháp hồi quy phù hợp cho mô hình.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài là sự kế thừa các nghiên cứu thực nghiệm có trước để làm sáng tỏ ảnh
hưởng của việc quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp một cái nhìn
toàn diện về quản trị vốn lưu động của công ty để từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa
ra những quyết định chính xác, kịp thời và hiệu quả trong việc sử dụng vốn lưu động.
1.7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Chƣơng 1. Giới thiệu nghiên cứu: Trình bày tổng thể nội dung của toàn bộ luận văn.
Chương này trình bày tính cấp thiết, mục tiêu, phạm vi, đối tượng, câu hỏi, phương
pháp, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2. Khung lý thuyết và kết quả nghiên cứu trƣớc: Gồm phần các lý thuyết
cơ sở về vấn đề nghiên cứu cùng với các nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này.
4