Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

thi thu 2016-giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.64 KB, 9 trang )

Mua rồi nhưng chỉ có được 48 đề...mọi người đề phòng

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
+) anilin + HCl => tan trong nước
+) metylamin có lực bazo yếu hơn etylamin
+) Để lâu trong không khí, anilin bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa
Câu 2: Đáp án : A
Câu 3: Đáp án : C
Câu 4: Đáp án : C
nFe = 0,1 mol ; nCu = 0,1 mol , nAgNO3 = 0,7 mol
Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag
Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
=> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,5 mol
=> mrắn = 54g
Câu 5: Đáp án : B

Câu 6: Đáp án : A
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của chất trong phương trình là phản ứng oxi hóa
Câu 7: Đáp án : A
Câu 8: Đáp án : D


Câu 9: Đáp án : D
9Fe(NO3)2 + 12HCl  4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O
Câu 10: Đáp án : B
Thứ tự phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 ↓ + H2O ( Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2
Câu 11: Đáp án : C


(1) Mg + 2Ag+  Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại => đó là Ag và Fe => không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
=> X gồm Mg2+ và Fe2+
Câu 12: Đáp án : A


Câu 13: Đáp án : D

Câu 14: Đáp án : C
Để HNO3 ít nhất thì phản ứng chỉ oxi hóa Fe
Fe2+
Bảo toàn e : 3nNO = 2nFe + 2nCu => nNO = 0,2 mol
=> nHNO3 = 4nNO = 0,8 mol
=> VHNO3 = 0,8 lit
Câu 15: Đáp án : C

Câu 16: Đáp án : D


Câu 17: Đáp án : D
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ có phản ứng màu biure
Câu 18: Đáp án : D
Vì không sinh ra ancol bậc 3 => Loại 2 – metylpropen
Xét các chất còn lại :
etilen  1 ancol
Propen  2 ancol
But – 1 – en  2 ancol
But – 2 – en  1 ancol

=> Chọn cặp : Propen và But – 1 – en
Câu 19: Đáp án : A
Câu 20: Đáp án : A
nCO2 = nCOOH =2nO(X) => nO(X) =3,6 mol
=> Trong m gam X chỉ có ½ . 3,6 = 1,8 mol O
Bảo toàn oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> y = 1,8 mol
Câu 21: Đáp án : C
Ở phản ứng C : C0 (C) bị oxi hóa thành C+4(CO2)
Câu 22: Đáp án : B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Câu 23: Đáp án : B
+) So với axit đồng phân , este không có liên kết hidro với nhau và với H2O nên có nhiệt độ
sôi thấp hơn
+) Este là chất lỏng ở nhiệt độ thường
Câu 24: Đáp án : D
Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
=> Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3
=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 => nNaHCO3 = 0,06 mol
=> CM ( NaHCO3) = 0,24M
Câu 25: Đáp án : A
, P1 : nancol = 2nH2 = 0,3 mol


, P2 : Do nAg > 2nancol => trong hỗn hợp có CH3OH , còn lại là ROH với số mol lần lượt là x
và y
=> nancol =x + y = 0,3
Và nAg = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,1 và y = 0,2 mol

=> mP1 = 15,2g = 32.0,1 + MROH.0,2
=> MROH = 60g ( C3H7OH )
Câu 26: Đáp án : C
Gọi số mol Cl2 và O2 là x và y mol
=> mY = 71x + 32y = mZ – mX = 12,25g
Và nY = x + y = 0,2 mol
=> x = 0,15 ; y = 0,05 mol
Gọi số mol Mg và Ca là a và b mol
=> Bảo toàn e : 2a + 2b = 2x + 4y = 0,5 mol
Và mX = 24a + 40b = 7,6g
=> a = 0,15 mol => mMg = 3,6g
Câu 27: Đáp án : B

Câu 28: Đáp án : B


Câu 29: Đáp án : A

Câu 30: Đáp án : B


Câu 31: Đáp án : C
Lớp e ngoài cùng trong nguyên tử không phải là lớp có năng lượng thấp nhất
Chất xúc tác chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập
Nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở lớp ngoài cùng có thể nằm ở nhóm VIIIB như Cu
Câu 32: Đáp án : B
Ta có : naa = nHCl => aa chỉ có 1 nhóm NH2
M có dạng : H2NR(COOH)n  ClH3NR(COOH)n
=> MMuối = 173,5 = R + 45n + 52,5
=> R + 45n = 121

Vì R chứa vòng thơm => n = 1 => R = 76g ( C6H4)
=> M là H2N – C6H4 – COOH
=> có 3 công thức cấu tạo tương ứng với vị trí o,m,p của NH2 so với COOH
Câu 33: Đáp án : D

Câu 34: Đáp án : A


Câu 35: Đáp án : A
Bậc của ancol : bậc của C gắn với OH
Bậc của amin : Số nhóm hidrocacbon gắn với N
Câu 36: Đáp án : D
Câu 37: Đáp án : D
Câu 38: Đáp án : B
Thứ tự phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3Fe3+  3Fe2+ + Al3+
2Al + 3Cu2+  3Cu + 2Al3+
2Al + 3Fe2+  3Fe + 2Al3+
, nAl = 0,08 mol => chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu
=> nCu = 0,09 mol
=> mX = mCu = 5,76g
Câu 39: Đáp án : D
Câu 40: Đáp án : B
Vì X + NaOH  1 muối hữu cơ + ancol
=> X gồm các este có cùng gốc axit
, nancol = 2nH2 = 2.0,1125 = 0,225 mol
Có nNaOH = 0,345 mol => nNaOH dư = 0,345 – 0,225 = 0,12 mol
Phản ứng vôi tôi xút xúc tác CaO do nNaOH dư < nmuối hữu cơ = 0,225 mol
=> nkhí = nNaOH = > Mkhí = 30 ( C2H6)
=> bảo toàn khối lượng : m + mNaOH pứ với este = mC2H5COONa + mancol

=> m = 0,225.96 + 7,7 – 40.0,225 = 20,3g


Câu 41: Đáp án : D
X có công thức là : C3H5(COO)3(C15H31)(C17H33)(C17H35)
=> CTPT của X : C55H104O6 và nX = 0,01 mol
C55H104O6 + 78O2  55CO2 + 52H2O
=> VO2 = 22,4.78.0,01 =17,472 lit
Câu 42: Đáp án : A
Câu 43: Đáp án : C
H+ + OH-  H2O là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh

Câu 44: Đáp án : B
Kim loại nào đứng trước H+ trong dãy điện hóa thì có thể khử được HCl ở điều kiện thường.
Câu 45: Đáp án : A
Đồng phân là nhưng chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Câu 46: Đáp án : C
Ta có : mO = mX – mFe = 1,12g
=> Qui hỗn hợp X thành : 0,075 mol Fe và 0,07 mol O
Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> bảo toàn e : 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol
Và nFe = x + y = 0,075 mol
=> x = 0,025 ; y = 0,05 mol
=> nHNO3 pứ = nNO + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 0,22 mol
=> a = 1,1M
Câu 47: Đáp án : C

Câu 48: Đáp án : C
Valin có tên thay thế là axit 2 – amino – 3 - metylbutanoic
Câu 49: Đáp án : B

Fructozo có nhiều nhóm Oh kề nhau => hòa tan Cu(OH)2
Và trong môi trường kiềm (NH3) có thể chuyển hóa thành Glucozo có nhóm CHO phản ứng
tráng bạc
Câu 50: Đáp án : C
CO không thể khử được oxit kim loại Kiềm , kiềm thổ và Al
Nhôm không phải là chất lưỡng tính
Clo tự oxi hóa khử trong môi trường nước



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×