Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Các điều kiện ngang giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.81 KB, 26 trang )

CÁC ĐIỀU KIỆN NGANG GIÁ

By nguyễn diệp hà


Kỳ vọng thay đổi tỷ giá giao ngay
Tỷ giá kỳ hạn là ước lượng
không chệch của tỷ giá giao
Ngang giá sức mua

ngay

Điểm kỳ hạn

Ngang giá lãi suất không có bảo hiểm

Ngang giá lãi suất có bảo

Kỳ vọng chênh lệch lạm phát

Hiệu ứng Fisher quốc tế

hiểm

Chênh lệch lãi suất danh nghĩa


Ngang giá sức mua


Quy luật một giá



Quy luật một giá (Law of One Price – LOP)
Trong điều kiện không tính đến các chi phí giao dịch, thị trường sẽ điều chỉnh khiến cho các hàng hoá
giống nhau sẽ được bán với giá giống nhau dù ở các nước khác nhau.
VD: một chiếc bánh hamburger :
ở Mỹ giá 1$
ở Việt Nam giá 15.000đ

15.000 VND = 1 USD
USD/VND = 15.000


Ngang giá sức mua tuyệt đối
Ngang giá sức mua tuyệt đối (trạng thái tĩnh): biểu hiện tương quan sức mua giữa hai đồng tiền tại
một thời điểm
P*

: Giá cả rổ hàng hoá cơ bản ở Mỹ (tính theo USD)

P

: Giá cả rổ hàng hoá cơ bản ở Việt Nam (tính theo VND)

E

: tỷ giá

Theo LOP, suy ra:
P = E x P*
E = P/P*

PPP dưới dạng tuyệt đối phát biểu: tỷ giá giữa hai đồng tiền bằng tỷ lệ giữa mức giá cả ở hai nước.


Ngang giá sức mua tương đối
Ngang giá sức mua tương đối (trạng thái động): Biểu hiện sự thay đổi của PPP qua thời gian, dẫn đến sự
thay đổi của tỷ giá thông thường kỳ hạn là 1 năm
Dạng thức tuyệt đối
Et = E0 x (1+π)/(1+ π*)
Eo : Mức tỷ giá đầu năm
Et : Mức tỷ giá sau thời gian t
π : lạm phát tại Việt Nam
π*: lạm phát tại Mỹ


Ngang giá sức mua tương đối

Dạng thức tương đối (tỷ lệ %)
*
*
*
∆E = (π - π )/(1-π ) ≅ π - π

PPP dưới dạng tương đối phát biểu: biến động tỷ giá giữa hai đồng tiền bằng mức chênh lệch biến
động mức giá ở hai nước (chênh lệch lạm phát)


Ngang giá sức mua tương đối

VD: Đầu năm 2008 tỷ giá USD/VND = 16020. Lạm phát tại VN là 8,4%, tại Mỹ là 3,4%. Dự đoán
TGHĐ USD/VND cuối năm 2008 là bao nhiêu?



Tỷ giá thực


Một đồngtiềnđượcđịnhgiáthựcđúngkhi PPP làđúng, tứclà

(1)

Tỷgiáthựcbằng 1, hoặc

(2)

Et = E0 x E0 x

Trongđó: thờikỳ 0 làthờikỳcơsở,
khimà PPP đượcthỏamãn

VD: tạithờikỳcơsở: $/£ = 1,5;
CPIUK= 137,5; CPIUS = 124,5
Hiện nay: $/£ = 1,47; CPIUK= 148,5; CPIUS = 129,4
 Đồng£ địnhgiáthựccao hay thấp so với $?


Tỷ giá thực

1.

Tính giá báo Economist theo USD tại Canada và Nhật


2.

Tính tỷ giá của C$ và ¥ so với $ theo PPP

3.

Đồng đôla Mỹ được định giá cao hay thấp so với đôla Canada và yên Nhật?


Ngang giá sức mua trong thực tế
Hạn chế của PPP:






Chi phí giao dịch: vận tải, thuế, thuế quan, chi phí thông tin……
Hàng hoá không đồng nhất giữa các quốc gia
Một số hàng hoá mang đặc tính phi mậu dịch (non-tradable)
Vấn đề hấp thụ tỷ giá của hàng hóa

Nhưng vẫn có giá trị áp dụng trong thực tế:





Trong nghiên cứu
Trong việc xác định bench-mark cho tỷ giá.

Dùng để so sánh thu nhập, GDP, lương giữa các quốc gia


Source: Runzheimer International

Giá cả hàng hoá, dịch vụ một số nơi trên thế giới tính theo USD



Khả năng hấp thụ tỷ giá của hàng hóa


Complete pass-through: khi giá đồng nội tệ tăng, giá ngoại tệ của hàng hóa tăng tương ứng, bằng
đúng sự tăng giá của đồng nội tệ.



Tuy nhiên trên thực tế, giá ngoại tệ của hàng hóa thường không tăng theo hoặc tăng ít  partial
passthrough
 Để đảm bảo tính cạnh tranh của hàng ở thị trường nước ngoài
 Doanh nghiệp chấp nhận tỷ suất lợi nhuận thấp hơn, cắt giảm chi phí….



Hàng hóa càng ít co dãn cầu theo giá thì khả năng hấp thụ càng cao.


Ngang giá lãi suất
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(covered interest rate parity CIP)


Ngang giá lãi suất không bảo hiểm (Uncovered interest rate parity UIP)


Ngang giá lãi suất có bảo hiểm CIP

(1+iV) = (1+iS)*F/S (1)

(1+iV)

- Nếu (1) không cân bằng

1+iV


đ

đ

(1+iV) < (1+iS)*F/S
(1+iS)*F/S

 tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất.
- Nhưng cơ hội tồn tại không lâu vì IRP sẽ nhanh

S

F

chóng khôi phục:

iV ↑, iS ↓, S ↑, F ↓

1+iS
$

1/S

$

(1+iS)/S


Điểm kỳ hạn và chênh lệch lãi suất
Áp dụng CIP
(1+i) = (1+i*)F/S
(1+i)/(1+i*) = F/S
i – i* = (F-S)/S

1. Điểm kỳ hạn bằng về độ lớn nhưng ngược dấu với chênh lệch lãi suất giữa hai nước.
2. Đồng tiền có lãi suất cao sẽ có điểm kỳ hạn khấu trừ.


Kinh doanh chênh lệch lãi suất CIA

VD: Lãi suất ở Mỹ: 6,1%/năm, Lãi suất ở Anh: 9%/năm
Tỷ giá giao ngay: 1,500$ = 1£, Tỷ giá kỳ hạn: 1,460$ = 1£

Kinh doanh chênh lệch thế nào?

Quy tắc đầu tư:

Chênh lệch lãi suất < Điểm kỳ hạn  đi vay bằng đồng lãi suất cao và đầu tư vào đồng có lãi suất thấp
Chênh lệch lãi suất > Điểm kỳ hạn  đi vay bằng đồng lãi suất thấp và đầu tư vào đồng có lãi suất cao


Kinh doanh chênh lệch lãi suất CIA


Ngang giá lãi suất không có bảo hiểm UIP



Giả thiết: Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu quả



Thôngtin liên quan được phản ánh nhanh chóng trên thị trường kỳhạnvàgiaongay,



Chi phígiaodịchthấp,



Cáctàisảntàichínhbằngcácngoạitệkhácnhauthaythếchonhaumộtcáchhoànhảo



Nhàđầutưtrunglậpvớirủiro (risk-neutral)

Khiđósẽcó UIP:

*
(1+i) = (1+i )
Ở dạnggầnđúng:
i – i*≅
Trongđó Et(St+1) làkỳvọngvềtỷgiágiaongaytrongtươnglaitạithờiđiểmhiệntại.


Tỷ giá kỳ hạn là ước lượng không thiên lệch
của tỷ giá giao ngay

Nếu cả CIP và UIP đều đúng thì
(1+i)/(1+i*) = F/S = E(S)/S
 F = E(S)
Khi đó, tỷ giá kỳ hạn (forward exchange rate) ngày hôm nay (F t,t+1) chính là ước lượng không thiên
lệch (unbiased predictor) của tỷ giá giao ngay tại thời điểm thanh toán E t(St+1) = Ft.t+1
 Không thể đầu cơ tỷ giá có lời một cách liên tục!


Tỷ giá kỳ hạn là ước lượng không thiên lệch
của tỷ giá giao ngay


Hiệu ứng Fisher


Hiệu ứng fisher trong nước

Hiệu ứng Fisher đề cập đến mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lạm phát trong một quốc gia:
1+ i = (1+r)(1+π)
 i = r + π +r π

i≅r+π

Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng với một phần bù cho lạm phát (inflation premium)


Hiệu ứng fisher quốc tế

i – i*≅ = E(∆S)
Nganggiálãisuấtkhôngcóbảohiểm

Nganggiásứcmua

Fisher quốctế

*
∆E ≅ π - π

*
i – i* = π - π
*
i – π = i* - π

Ý nghĩa: Chênh lệch lãi suất giữa hai nước bằng chênh lệch giữa kỳ vọng lạm phát giữa hai nước. Hay
lãi suất thực giữa các nước là bằng nhau.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×