Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

01 Thi Khảo sát hè môn Toán Tiếng Việt Khối 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.85 KB, 6 trang )

Đọc thầm bài văn sau:

Tiếng việt

Chim hoạ mi
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu trong bụi
tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi trong
khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khi núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt
nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, nh một điệu
đànai bấm rtong bóng xế, mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ suống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu
vào lông cổ im lặng ngủ, ngủ say sa, sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hó vang lừng, chào
nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong,
nó xù lông rũ hết những giọt sơng rồi nhanh nhẹn chuyền bụi nọ bụi kia, tìm vài con sâu, ăn lót
dạ, đoạn vỗ cánh bay vú về phơng Đông
Ngọc Giao.

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1. Bài văn tả đặc điểm gì của họ mi? (H)
a) Tiếng hót mê li, làm say đắm lòng ngời.
b) Thức ăn ngon lành của họ mi ở rừng xanh.
c) Giấc ngủ đặc biệt của họ mi sau những cuộc viễn du.
d) Niềm vui sớng của họa mi vì đợc rong ruổi bay chơi.
2. Tiếng hót của họa mi cuối chiều đợc tả nh thế nào? (NB)
a) Vang lừng, đón chào nắng sớm.
b) Ngân dài, lảmung động cỏ cây.
c) Mời gọi bạn bè xa gần lắng nghe.
d) Ngân vang, khi êm đềm, lúc rộn rã nh một điệu đàn.
3. Vì sao tiếng hót của họa mi rất hay? (H)


a) Vì chất giọng vốn có, lại vui sớng đời tự do.
b) Vì hoạ mi vui mừng đón ngày mới bắt đầu.
c) Vì họ mi đã có một giấc ngủ say sa.
d) Vì hoạ mi đợc bay nhảy trong rừng.
4. Vì sao hoạ mi đợc gọi là nhạc sĩ giang hồ? (H)
a) Vì họ mi thờng sống bên hồ.
b) Vì họa mi là nhạc sĩ của núi sông.
c) Vì hoạ mi ca hót, ăn ngủ trên những bụi cây.
d) Vì họa mi sống đời nghệ sĩ tự do, nay đây mai đó.
5. Trong câu Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã., có thể thay êm đềm bằng từ nào?
(H)
a) êm êm
b) êm ái
c) dè dặt
d) dịu ngọt
6. Dòng nào dới đây chỉ gồm những từ ghép? (NB)
a) Vui mừng, mây gió, ngon ngọt, rung động, vỗ cánh.
b) Vui mừng, say sa, nhanh nhẹn, vỗ cánh, mờ mờ
c) Êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sa, nhanh nhẹn.
d) Mây gió, nhanh nhẹn, rung động, rộn rã, say sa.
7. Dòng nào dới đây chỉ gồm những từ láy? (NB)
a) Vui mừng, mây gió, ngon ngọt, rung động, vỗ cánh.
b) Vui mừng, say sa, nhanh nhẹn, vỗ cánh, mờ mờ
c) Êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sa, nhanh nhẹn.
d) Mây gió, nhanh nhẹn, rung động, rộn rã, say sa.
8. Các từ in đậm trong câu Rồi hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy
lại hót vang lừng, chào nắng sớm. Thuộc những từ loại nào? (NB)
a) Từ vang lừng là:
a1. Danh từ
a2. Động từ

a3. Tính từ
b) Từ chào là:
b1. Danh từ
b2. Động từ
b3. Tính từ
9. Trong câu Hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng,
chào nắng sớm. (NB)
a) Bộ phận nào là trạng ngữ?
a1. hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng
a3. phơng Đông
a2. phơng Đông vừa vẩn bụi hồng
a4. nắng sớm.
b) Bộ phận nào là vị ngữ?


b1. vừa vẩn bụi hồng
b3. vang lừng
b2. lại hót vang lừng, chào nắng sớm
b4. nắng sớm
10. Điền vào
đấu câu thích hợp (dấu phẩy, dấu chấm, dấu ha chấm, dấu ngoặc kép). Viết
hoa chữ đầu câu. (VD)

Lời hứa và lời nói khoác

Khỉ con sắp đi thăm bà ngoại sống ở bên kia núi
nó vui lắm, gặp ai cũng khoe và hứa
hẹn. Nó hứa sẽ mang về cho Sóc một túi quả thông
cho Dê một lẵng cỏ t ơi, cho Thỏ một củ cà
rốt thật to. Nhng sống vui vẻ ở nhà bà ngoại

Khỉ quên bẵng những lời đã hứa về đến nhà,
gặp Sóc, nó gãi đầu. Gặp Dê, nó lảng. Gặp Thỏ, nó xấu hổ cúi mặt. Từ đó, đám bạn gọi Khỉ là
kẻ khoác lác
khiến nó rất buồn. Nó hỏi mẹ:
- Mẹ ơi, con cha lừa dối ai bao giờ, tại sao các bạn gọi con là
kẻ khoác lác
?
Khỉ mẹ, sau khi nghe đầu đuôi câu chuyện, bèn bảo
- Nếu con đã hứa thì nhất định con phải làm. Nếu không, lời hứa với lời nói khác có khác
gì nhau?
11. Đánh dấu x vào trớc dòng có thể điền câu tục ngữ Ngời ta là hoa đất: (VD)
Em kể cho mẹ nghe câu chuyện về một ngời Mĩ xuất thân nghèo khổ, từ hai bàn tay trắng
vơn lên trở thành tỉ phú. Anh em bảo: ..
Em ngạc nhiên vì bạn Hà tởng lù đù, thế mà trong cuộc píc-níc vừa qua lại trổ rất nhiều
tài lẻ. Chị em bảo: ..
Đi xem triển lãm những sản phẩm công nghiệp hiện đại, ông tôi trầm trồ: . Chỉ con
ngời mới có thể làm ra những sản phẩm kì diệu thế này.
12. Điền vào chỗ trống (s hoặc x, tr hoặc ch) để hoàn chỉnh đoạn văn sau: (VD)
Lòng ông rộng, nớc anh trong. Giữa khoảng ời nớc mênh mông ấy, thuyền êm ôi
uôi dòng khơi vơi ong bến mộng. ời iều bảng lảng rơi dần vào hoàng hôn, ăng lơ lửng
giãi uống bàng bạc. ơng mung lung giăng đầy ời đất.
Theo Thái Doãn Hiểu
13. Sắp xếp những câu văn sau bằng cách đánh số thứ tự vào các
để tạo thành mẩu truyện có
tên Con chim nhỏ: (VD)
Một con chim nhỏ xây tổ vào lúc thuỷ triều hạ.
Nó lấy mỏ ngậm một giọt nớc biển, bay lên, thả xuống đất liền, rồi lại ngậm một ít cát
bỏ xuống biển.
Chiếc tổ vừa hoàn thành thì nớc biển dâng lên, sóng biển đập nát, cuốn băng chiếc tổ.
Chim tức giận, quyế lấp biển trả thù.

Bay đi bay lại liên tục, con chim nhỏ kiệt sức, đành nghỉ, đợi lấy lại sức sẽ tiếp tục
cuộc trả thù,
Nghe lời bạn, con chim nhỏ bắt đầu suy nghĩ và hiểu ra mọi chuyện. Nó không trả thù
biển nữa mà bay sâu vào đất liền, xây đợc một cái tổ vững chắc.
Một con chim bạn thấy vậy, bay đến và nói: Dù cố hết sức, anh cũng không thể trả thù
đợc biển. Hãy chịu khó suy nghĩ, anh sẽ thành công.
Ngụ ngôn Trung Quốc.

Trờng: ..................................
Họ tên: ...........................................Lớp: .
Điểm

Bài kiểm tra số 2
Môn: Tiếng Việt
(Thời gian: 45 phút)

Lời phê của thầy cô giáo

I. Luyện từ và câu:
Bài 1: Hãy điền các từ sau vào bảng cho thích hợp: líu lo, đi đứng, trờng lớp, gập
ghềnh, um tùm, nhỏ nhẹ
Từ ghép
Từ láy
.
.

..
..



Bài 2: Xác định Trạng ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu sau:
Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại, thoang thoảng mùi hơng thơm ngát.
Bài 3: Cho câu:
Bác giám đốc trầm trồ ca ngợi bản nhạc tuyệt hay và mời cha Mô-da nghe lại bản nhạc.
Xác định từ loại của các từ in đậm trong câu trên.
.
II. Tập làm văn:
Em tả một cây bóng mát (hoặc cây hoa, cây ăn quả) đã để lại cho êm ấn tợng sâu sắc nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trờng: ..................................
bài kiểm tra cuối hè
Họ tên: ...........................................Lớp: .
Môn: Toán
(Thời gian: 40 phút)
Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

Phần I (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng
Bài 1: Trong các số : 64230; 57111; 72540; 97550. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:
A. 64230
B. 57111
C. 72540

D. 97550
Bài 2: Phân số
A.

15
18

10
bằng phân số nào dới đây:
18
15
35
B.
C.
36
63

D.

Bài 3: Kết quả phép tính: 25 + 175 : 25 x 7 là:
A. 60
B. 56
C. 70
7
8
x
là:
35
16
8

B.
37

7
3

D. 74

Bài 4 : Kết quả phép nhân :
A.

1
10

C.

2
10

D.

9
21

Bài 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong phép đổi: 5m2 50dm2 = .cm2
A. 55000
B. 5 500
C. 50 5000
D. 50500
Bài 6


4cm

4cm
5cm

3cm
4cm

5cm


Hình có diện tích nhỏ nhất là:
A. Hình bình hành

5cm

B. Hình vuông

C. Hình chữ nhật

D. Hình thoi

7 3
x
6 4

5 1
:
3 2


Phần II (7đ)Làm các bài tập sau
Bài 1 (2đ): Thực hiện các phép tính sau:
43520 - 4529

52894 + 7352








Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 144m, chiều rộng bằng 95 m. Tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật đó?








Bài 3: Một tấm vải dài 36m. Lần thứ nhất bán

1
1
tấm vải. Lần thứ hai bán tấm
4

3

vải. Hỏi sau hai lần bán, tấm vải còn bao nhiêu mét?








Bài 4: An và Bình có tất cả 60 bi. Nếu An cho Bình
bằng nhau. Tính số bi lúc đầu của mỗi bạn.

1
số bi của An thì số bi hai bạn
4











Trờng: ..................................
bài kiểm tra cuối hè

Họ tên: ...........................................Lớp: .
Môn: Toán
(Thời gian: 40 phút)
Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

Phần I (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng
Bài 1: Trong các số : 64230; 57111; 72540; 97550. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:
A. 64230
B. 57111
C. 72540
D. 97550
Bài 2: Phân số
A.

15
18

10
bằng phân số nào dới đây:
18
15
35
B.
C.
36
63

D.


Bài 3: Kết quả phép tính: 25 + 175 : 25 x 7 là:
A. 60
B. 56
C. 70
7
8
x
là:
35
16
8
B.
37

7
3

D. 74

Bài 4 : Kết quả phép nhân :
A.

1
10

C.

2
10


D.

9
21

Bài 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong phép đổi: 5m2 50dm2 = .cm2
A. 55000
B. 5 500
C. 50 5000
D. 50500
Bài 6 Số nào điên vào chỗ chấm đúng? 5 giờ = phút
A. 300

B.30

C. 360

Phần II (7đ)Làm các bài tập sau)
Bài 1 (2đ): Thực hiện các phép tính sau:
43520 - 4529

52894 + 7352

7 3
x
6 4




5 1
:
3 2






Bài 2(2đ): Một hình chữ nhật có chiều dài 144m, chiều rộng bằng 95 m. Tính chu
vi, diện tích hình chữ nhật đó?










Bài 3 (3đ): Một tấm vải dài 36m. Lần thứ nhất bán

1
1
tấm vải. Lần thứ hai bán
4
3

tấm vải. Hỏi sau hai lần bán, tấm vải còn bao nhiêu mét?




















×