Tải bản đầy đủ (.doc) (375 trang)

giáo án môn ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 375 trang )

Lớp 6A Tiết....Ngày giảng........./...... / 2014 Sĩ số.............Vắng............
Lớp 6B Tiết....Ngày giảng........./......./ 2014 Sĩ số............ Vắng............
Tiết 1. Đọc thêm. Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về truyền thuyết .
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp thuộc thể loại t. thuyết ở giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng thời dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm văn học dân
gian thời dựng nước
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu văn học.
*Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Liên hệ với lời dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh về tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh: Con Rồng cháu Tiên, hay truyện nước Việt
2. Học sinh:
- Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.
- Soạn bài chu đáo.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (2')
- Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn.
- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính
của cụm bài: văn học dân gian.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’)


Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết
nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình. ở nước ta, tổ tiên dân tộc

1


Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đậm chất thần thoại và đậm
chất trữ tình.
Hoạt động của GV

Hoạt động HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: (9')
I. Tìm hiểu chung
- Hướng dẫn đọc mẫu một số
đoạn (tập trung lời kể và lời
thoại của nhân vật trong
truyện)

- Đọc.

1. Đọc, kể.

- Nhận xét.
- Đánh giá
cách thể hiện

- Kết hợp để giải thích một số

Giải thích theo 2. Chú thích.
từ khó:
ý hiểu.
- Hiểu thế nào là truyện
* Truyền thuyết (Khái niệm
Suy
nghĩ
độc
truyền thuyết?
- SGK)
lập.
- Nêu khái lược
theo.
HĐ2: Hoạt động 1: Đọc- hiểu văn bản: (20')
II.Đọc - hiểu văn bản

- Yêu cầu HS đọc phần I ( từ
- Đọc
đầu => Long Trang)
- Tổ tiên (cội nguồn )của dân
tộc Việt Nam ta là ai?
- Trả lời
Chia lớp thành hai bên, yêu
cầu thảo luận nhóm nhỏ
- Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản
diễn tả về Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
- Thảo luận.
GV khái quát


1. Giải thích về cội nguồn
của dân tộc Việt.
- Lạc Long Quân
+ Thần thuộc nòi rồng, con
trai thần Long Nữ
+ Mình rồng, ở dưới nước,
thỉnh thoảng lên cạn

- Nhận xét.

+ Có sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ

- Bổ sung

- Âu Cơ
+ Thuộc họ Thần Nông
+ Là dòng tiên, ở trên núi
cao phương Bắc

? Em có nhận xét đánh giá gì
về nguồn gốc và hình dáng
của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta.

+ Xinh đẹp tuyện trần

- Đọc một số
Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đoạn GV chọn
đẹp, xứng đôi vừa lứa  kết
Đánh giá cách


2

=> kỳ lạ, lớn lao và đẹp đẽ.


duyên chồng vợ.

thể hiện.

Dẫn tiếp vấn đề: Điều lạ kỳ
hơn về chuyện sinh nở của Âu
- Nêu ý kiến
Cơ là gì?
- Bổ sung

* Âu Cơ đến kỳ sinh nở:
- Sinh ra cái bọc trăm trứng

? Em có nhận xét gì về cách
diễn tả đó của tác giả dân gian
? Qua đó, ta hiểu gì về cội
- Giải thích
nguồn của dân tộc?
theo ý hiểu.
Yêu cầu HS đọc và theo dõi
- Suy nghĩ độc
đoạn 2
lập.
Yêu cầu quan sát tranh"con

- Đọc
rồng cháu tiên"
? Tranh miêu tả điều gì?

- Trăm trứng nở ra trăm con
- Tất cả đều hồng hào đẹp
đẽ, mặt mũi khôi ngô.
- Đàn con không cần bú
mớm, tự lớn lên như thổi,
khoẻ mạnh như thần.
=> Tưởng tượng, kỳ ảo,
hoang đường.

=> Nguồn gốc dân tộc thật
- Theo dõi để cao đẹp.
hiểu rộng hơn.

? Cuộc chia con diễn ra như
thế nào?

2. Ước nguyện muôn đời
của dân tộc.
- Phát biểu

? Vì sao Lạc Long Quân và
Âu Cơ sống hạnh phúc cùng
đàn con như vậy lại phải chia
tay nhau?

* Cuộc chia con và chia tay

của Lạc Long Quân và Âu
Cơ.

- Nêu đánh giá
Hướng dẫn phân tích : Mục
Long
đích, nguyên nhân của cuộc Lạc
Quân và Âu
chia tay.
Cơ.
? Lời dặn đó thể hiện ước
- Nguyên nhân:
nguyện gì?
? Yêu cầu HS theo dõi đoạn - Suy nghĩ độc + Rồng quen dưới nước
lập.
cuối truyện.
+ Tiên sống nơi non cao
Nêu
ý
kiến
? Đoạn cuối cho ta biết thêm
điều gì về xã hội phong tục và bổ sung.
tập quán của người Việt cổ
- Mục đích: Để sinh sống và
xưa?

3


cai quản đất đai.

Giải thích thêm về thời sơ - Thảo luận.
khai của đất nước.
- Đại diện nêu
- Liên hệ với lời dặn của ý kiến.
=> Tình thương yêu, đoàn
Chủ tịch Hồ Chí Minh về - Hs bổ sung ý kết, giúp đỡ lẫn nhau.
tinh thần đoàn kết.
kiến.
- Nghe – hiểu
- Liên hệ

=> Hiểu thêm về thời đại sơ
khai của lịch sử xã hội Văn
Lang - thời Hùng Vương.

- Bổ sung
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (8')
Nhận xét về nghệ thuật văn - Cá nhân thực III. Tổng kết
bản?
hiện.
1. Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo.
- Nhận xét bổ - Xây dựng hình tượng nhân
vật mang dáng dấp thần linh.
? Truyện nhằm thể hiện nội sung.
dung ý nghĩa gì?
- Nêu ý kiến 2. Ý nghĩa văn bản
đánh giá.
Truyện kể về nguồn gốc dân

tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi
ca nguồn gốc cao quí của dân
tộc và ý nguyện đoàn kết gắn
bó của dân tộc ta.
*Ghi nhớ (SGK)
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk

- Đọc ghi nhớ.

Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học. (3')
- Đọc kĩ để nhớ một số chi - Tiếp nhận
tiết, sự việc chính trong làm theo
truyện.
- Liên hệ một câu chuyện có
nội dung giải thích nguồn gốc

4


người Việt.

3. Củng cố: (1')
- Hệ thống kiến thức bài học.
4. Dặn dò: (1')
- Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự.
- Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy.
********************************
Lớp 6A Tiết......Ngày giảng........./....../ 2014 Sĩ số...........Vắng...........
Lớp 6B Tiết......Ngày giảng......../......./ 2014 Sĩ số...........Vắng.... .....


Tiết 2. Văn bản:
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết -Tự học có hướng dẫn )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
3. Thái độ

5


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập.
- Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan.
2. Học sinh:

Đọc truyện và soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ. (4')
Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ?
2. Bài mới.

Giới thiệu bài:( 1’ )
- Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết  vào bài.

Hoạt động của GV

H đ của HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:Tìm hiểu chung: (10')
Hướng dẫn hs đọc truyện :
- Cần đọc chậm rãi, tình cảm.

2-3 Hs
truyện

đọc I. §äc- t×m hiÓu chung

Còn lại theo 1. Đọc, kể.
dõi.

Yêu cầu hs tóm tắt

- Tự kể cho
nhau
nghe
trong phạm vi
bàn.
- Nhận xét bổ
sung

Tự trao đổi với
nhau về nghĩa 2. Chú thích.
Yêu cầu hs lựa chọn từ khó và
của từ khó.
tự hỏi nhau về nghĩa của từ ?

Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: (20')
II. Đọc - hiểu văn bản
Hướng dẫn hs trao đổi .

1. Vua Hùng chọn người
?. Vua Hùng chọn người nối - Quan sát và nối ngôi.

6


ngôi trong hoàn cảnh nào? theo dõi
- Hoàn cảnh: giặc yên,
Điều kiện và hình thức thực Dùng vở bài đã già, muốn truyền
hiện là gì?
tập để thảo ngôi.
? Em có nhận xét và suy nghĩ luận.
- Điều kiện: phải nối
gì về điều kiện và hình thức
vua, không nhất thiết là
truyền ngôi của vua Hùng?
trưởng
Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ
bản việc chuẩn bị lễ vật của
các lang và lang Liêu?

? Hãy đánh giá xem các lang
đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ
điều gì? Còn lang Liêu khác
các lang ở điểm nào? Tại sao
lang Liêu lại có tâm trạng
buồn rầu?

vua
nối
chí
con

- Hình thức: dâng lễ vật,
làm vừa ý vua cha

2. Cuộc đua tài dâng lễ vật

- Thảo luận

? Tại sao Thần chỉ giúp riêng
- Nhận xét chi
mình lang Liêu?
tiết vừa xác
định được và
bổ sung .
? Trong cuộc đua tài, ai là - Hs trả lời.
người giành được phần thắng?

Các lang


Lang Liêu

- đua nhau - buồn nhất
tìm lễ vật - được thần
thật
quý, báo mộng
thật hậu .
- làm bánh
chưng bánh
giầy dâng
vua cha
- Lang Liêu là người thắng
cuộc.

? Qua việc chọn đồ tế lễ em
thấy vua Hùng là người như
thế nào?

3. Hình ảnh con người
- Hs thực hiện trong công cuộc dựng
nước.

? Vì sao lễ vật của lang Liêu
- Phát biểu
lại được vua Hùng lựa chọn?
- Bổ sung

- Vua Hùng: chú trọng tài
năng, không coi thứ bậc con
trưởng con thứ, thể hiện sự

sáng suốt và tinh thần bình
đẳng.
- Lang Liêu: có lòng hiếu
thảo, chân thành,dâng lên
vua Hùng sản vật của nghề
nông.

GV khái quát

Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (5')

7


III. Tổng kết
? Chi tiết vua nếm bánh và suy - Nêu NT.
nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ?
- Bổ sung
nhận xét nghệ thuật văn bản?

1. Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng
tượng. Lối kể chuyện dân
gian: theo trình tự thời gian.
2. Ý nghĩa:

Văn bản có ý nghĩa ntn?

- Hs trả lời.


Suy tôn tài năng, phẩm chất
con người trong việc xây
dựng đất nước.
*Ghi nhớ: sgk.

GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.(2')
- Đọc kĩ để nhớ những sự việc - Tiếp nhận và
chính trong truyện.
thực hiện.
- Tìm các chi tiết có bóng
dáng lịch sử cha ông ta xưa
trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
3. Củng cố: (2')
- Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân
- Thực hành BT1- SGK-T12
- Suy nghĩ và nêu ý kiến bình giá về bức tranh SGK
4. Dặn dò: (1')
- Soạn văn bản Thánh Gióng, xác định những sự việc cơ bản diễn ra trong
truyện .

Lớp 6A Tiết......Ngày giảng......../....../ 2014 Sĩ số...........Vắng............
Lớp 6B Tiết......Ngày giảng......../....../ 2014 Sĩ số...........Vắng............

8


Tiết 3. Tiếng Việt


TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ
láy
- Phân tích cấu tạo của từ
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ và giáo dục thái độ yêu quý của HS
trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
* Giáo dục môi trường:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng việt.
* KNS: trình bày suy ngĩ về cách sử dụng từ trong tiếng Việt
II. CHẦN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập .
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về từ tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ. (1')
Kiểm tra vở soạn của hs.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài: ( 1’ ) Yêu cầu HS tìm 2 từ đơn, 2 từ ghép => vào bài ?

Hoạt động của GV

Hoạt động của Nội dung cần đạt
HS


Hoạt động 1:Tìm hiểu từ là gì.(10')
I. Từ là gì ?
1. Bài tập:
Treo bảng phụ ghi sẵn ví - Đọc ví dụ
dụ

9

Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn


- Quan sát và

ở.

? Trong ví dụ, có tất cả theo dõi.
* Nhận xét :
mấy từ?
- Nêu ý kiến.
- 9 từ : + 6 từ gồm 1 tiếng
? Dựa vào đâu em xác - Nhận xét sửa
+ 3 từ gồm 2 tiếng
định được điều đó?
chữa.
? Mỗi đơn vị từ có mấy
tiếng?

- Tiếng dùng để tạo từ.


KNS: trình bày suy ngĩ về
cách sử dụng từ trong tiếng
Việt
- Trình bày

- Từ dùng để tạo câu.
2. Ghi nhớ 1: (SGK)

- Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ đơn và từ phức: (10')
Yêu cầu xác định từ có 1 - Nêu ý kiến.
tiếng và từ có cấu tạo 2 - Thực hành độc
tiếng trong câu?
lập, ghi từ loại
? Từ gồm có 1 tiếng được vào bảng phân
gọi là từ gì? Từ gồm hai loại.
tiếng được gọi là từ gì?

II. Từ đơn và từ phức.

? Trong hai từ: trồng trọt - Hs so sánh.
và chăn nuôi có gì giống
- Bổ sung
và khác nhau?

* Nhận xét:

1. Bài tập:
- Từ đơn: Từ/ đấy/, nước/ ta/,
và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm.

- Từ láy: trồng trọt.
- Từ ghép: chăn nuôi,bánh
chưng, bánh giầy.
+ Giống: gồm 2 tiếng
+ Khác:
- chăn nuôi có quan hệ về
nghĩa

- Hs đọc ghi nhớ. - trồng trọt có quan hệ về âm.
2. Ghi nhớ 2:
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (15')
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Đọc nội dung, yêu cầu bt
trả lời theo các ý của bt

- Đọc to, rõ ràng. a) Nguồn gốc: ... => từ ghép
- Hs thực hiện.

b) Từ đồng nghĩa: cội nguồn,
gốc,...
c) Quan hệ thân: bác cháu, chị
em ...

10


2. Bài tập 3:
- Y/c HS đọc nội dung, Nêu yêu cầu bt3.
yêu cầu bt

- Trả lời theo các ý của bt

- Cách chế biến: bánh rán,
bánh nướng, bánh hấp, bánh
nhúng, bánh tráng.

- Chất liệu làm bánh: bánh
- Trả lời theo nếp, bánh tẻ, bánh khoai,
hướng dẫn .
bánh ngô, bánh đậu xanh.
- Nhận xét
- Tính chất của bánh: dẻo,
nướng, phồng .
- Hình dáng: bánh gối, bánh
tai voi, bánh quấn thừng
3. Bài tập 4:

Hướng dẫn hs làm bt4

Gọi hs nêu yêu cầu bt5

Ví dụ: nức nở, sụt sùi, rưng
rức.

-Thực hiện theo
4. Bài tập 5:
hướng dẫn.
a) Khúc khích, sằng sặc, hô
hố, ha hả, hềnh hệch ...
- Hs trả lời.

b) Khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,
- Bổ sung
léo nhéo, làu bàu...

c) Lừ đừ, lả lướt, nghênh
ngang, ngông nghênh...

Hướng dẫn hs làm bt5

Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.(5')
- Tìm từ láy miêu tả tiếng - Hs tiếp thu và
nói, dáng điệu của con thực hiện.
người .
- Tìm từ ghép miêu tả mức
độ, kích thước của một đồ
vật.
3. Củng cố: (2')
- Đặt câu có từ đơn và từ phức ?
- GV: cho thêm BT: Ví dụ : có tiếng "làm", yêu cầu tìm các tiếng kết hợp
với nó để tạo thành 5 từ ghép, 5 từ láy.
4. Dặn dò: (1')
- Hoàn chỉnh các BT vào vở BT.

11


- Đặt câu và viết đoạn có dùng từ láy và từ ghép .

***********************************


Lớp 6A Tiết......Ngày giảng........./......../ 2014 Sĩ số..........Vắng......
Lớp 6B Tiết......Ngày giảng........./......../ 2014 Sĩ số...........Vắng.... .

12


Tiết 4 Tập làm văn
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức
biểu đạt để tạo lập văn bản
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và
hành chính công vụ
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu tiếng Việt
*Giáo dục môi trường:
- Liên hệ, dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số kiểu văn bản: Truyện, thơ, văn, báo chí, biên bản
2. Học sinh: Vở B T, sưu tầm một số bài văn, thơ, báo về kể chuyện và
miêu tả.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở soạn của hs.

2. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 1’ )
Hoạt động của GV

Hoạt động HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt(15')
I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt .

Yêu cầu HS thảo luận 2 câu - Nêu khái quát ý
1. Văn bản và mục đích
hỏi a,b - SGK-T15.
hiểu.
giao tiếp.
? Khi có 1 tư tưởng, tình
* Thế nào là giao tiếp?
cảm, nguyện vọng... mà cần

13


biểu đạt cho người khác
Giao tiếp là hoạt động truyền
biết, ta phải làm thế nào?
đạt, tiếp nhận tư tưởng, t/c
- Hs thực hiện.
bằng phương tiện ngôn ngữ.

? Khi muốn biểu đạt ta phải
làm như thế nào?
- Trao đổi theo
? Em hiểu như thế nào là gợi ý SGK.
giao tiếp?
- Hs trình bày
- Yêu cầu HS thảo luận
Ai ơi giữ chí cho bền
nhanh câu hỏi (c).
Dù ai xoay hướng đổi nền
? Câu ca dao được sáng tác
mặc ai. (Ca dao)
để nhằm mục đích gì? Nó
- Nhận xét:
nói lên điều gì? Giữa 2
- Nêu ý hiểu về 1
dòng có sự liên kết với
+Khuyên răn con người
văn bản.
nhau như thế nào?
+ Giữ vững ý chí ...
- Bổ sung
+ Liên kết rõ ràng, mạch
lạc.
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
*Ghi nhớ 2 (SGK
? Có những kiểu văn bản - Đọc ghi nhớ 2.
thường gặp nào?
? Với mỗi kiểu văn bản,
phương thức chính là gì?


2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản.
- 6 kiểu văn bản:
+ Tự sự

? Hiểu như thế nào về kiểu
văn bản và phương thức - Trao đổi và
trình bày ý kiến.
biểu đạt của văn bản?

+ Miêu tả
+ Biểu cảm
+ Nghị luận
+ Thuyết minh
+ Hành chính - công vụ

Hoạt động 2: Hướng dẩn luyện tập (15')
II. Luyện tập:
* BT1:
Yêu cầu mỗi nhóm thực Thảo
hành một phần BT1.
nhóm.
Đại diện
bày.
Yêu cầu giải thích lý do.

luận a) Tự sự
b) Miêu tả
trình c) Nghị luận


d) Biểu cảm
Các nhóm đánh
giá nhận xét bổ đ) Thuyết minh

14


Đánh giá và hướng dẫn xác sung.
định kiểu văn bản dựa vào
phương thức biểu đạt

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.(5')
- Tìm ví dụ cho mỗi - Tiếp nhận làm
phương thức biểu đạt, kiểu theo.
văn bản.
- Xác định phương thức
biểu đạt của các văn bản tự
sự đã học.
3. Củng cố: (4')
- Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản nào? Dựa vào
đâu ta xác định được điều đó?
- Hiểu như thế nào là văn bản, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản
4. Dặn dò: (1')
- Tìm các ví dụ về 6 kiểu văn bản theo bảng thống kê trang 16
- Soạn bài Thánh Gióng.
Lớp 6A Tiết.......Ngày giảng........./....../ 2014 Sĩ số............Vắng........
Lớp 6B Tiết.......Ngày giảng........./....../ 2014 Sĩ số............Vắng........
Tiết 5. Văn bản:

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp thuộc thể loại tt về đề tài giữ nước.

15


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông
cha ta được kể trong một tác phẩm tt.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiẻu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự
thời gian
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Liên hệ với tư tưởng Hồ Chí Minh về yêu nước và đoàn kết dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh Thánh Gióng, một số đoạn văn, thơ liên quan đến nội
dung câu chuyện.
2. Học sinh: Đọc truyện, sưu tầm tranh ảnh, thơ ca diễn tả về Thánh
Gióng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ. (4')
Kể lại truyền thuyết: Bánh chưng bánh giầy bằng ngôn ngữ sáng tạo của
bản thân? Nêu ý nghĩa của truyện?
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động của GV


H. Đ HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung: (10')
I. Tìm hiểu chung
Hướng dẫn đọc truyện
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Yêu cầu HS đọc tiếp

- Theo dõi lắng
nghe.
1. Đọc- kể
1-3 HS đọc tiếp

Có thể yêu cầu HS tóm tắt
truyện (rồi đọc mẫu từng
- Kể tóm tắ.t
đoạn hay minh hoạ)
- Nhận xét bổ
sung.
- Yêu cầu HS tự trao đổi,
2. Chú thích
Tự
giải
thích
giải thích nghĩa 1 số chú
và kiểm tra
thích (SGK).

nhau về nghĩa
H: Truyện có thể chia

16


thành mấy đoạn(phần) nhỏ của 1 số từ.
? Nội dung chính của mỗi bố cục dựa trên 3. Bố cục: 4 đoạn:
phần là gì ?
các sự việc - Sự ra đời kỳ lạ
chínhcủa
- Gióng gặp sứ giả và cả làng
truyện.
nuôi Gióng
- Gióng cùng nhân dân chiến
đấu và chiến thắng giặc Ân.
- Gióng trở về trời
* PTBĐ: Tự sự
* Nhân vật chính: Gióng
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản: (20')
Yêu cầu HS theo dõi phần - Suy nghĩ độc II. Đọc- hiểu văn bản
đầu truyện .
lập.
1. Nguồn gốc ra đời .
? Em có nhận xét và suy - Nêu ý kiến cá => sự ra đời của Gióng thật
nghĩ gì về sự ra đời của nhân.
khác thường lạ kỳ .
Gióng?
- Nhận- Hoạt * Khi đất nước có giặc ... sứ
động cá.

giả đi truyền lệnh vua...
? Gióng cất tiếng nói, tiếng - Nêu chi tiết - Gióng cất tiếng đầu tiên:
nói đầu tiên của Gióng là tiêu biểu.
+ Nhờ mẹ ra mời sứ giả vào.
gì?
Gióng nói khi nào? Nó có - Nhận xét bổ + Ông về sắm cho ta ... ta sẽ
phá tan lũ giặc này.
ý nghĩa như thế nào?
sung.
=> lời nói yêu nước, niềm tin
chiến thắng ...
? Em có nhận xét như thế
nào về sự lớn lên của
2. Sự lớn lên của Gióng .
Gióng?
- Gióng lớn nhanh như thổi.
? Chi tiết Gióng lớn
- Cơm ăn mấy cũng không no,
nhanh.. và bà con góp
- Nêu ý kiến.
áo vừa mặc xong đã đứt chỉ
gạo ... có ý nghĩa như thế
Nhận xét đánh - Bà con góp gao nuôi Gióng.
nào?
giá, bình phẩm. => Sức sống mãnh liệt và kỳ
diệu của dân tộc.
=> Tinh thần đoàn kết, tương
thân tương ái của nhân dân
? Chi tiết Gióng nhổ tre - Nêu những chi
3. Gióng ra trận đánh giặc.

đánh giặc có ý nghĩa như tiết cơ bản.
- Lên ngựa phi thẳng tới nơi có

17


thế nào?

giặc.

? Em có nhận xét gì về - Nhận xét bổ - Vung roi sắt đánh giết tơi bời
cách diễn tả Gióng xung sung.
- Nhổ tre ... giết giặc
trận của tác giả dân gian?
=> Cách kể, tả rõ ràng, có sức
? Cách diễn tả đó thể hiện - Phát biểu
lôi cuốn...
điều gì?
- Bổ sung
=> Tinh thần ý chí của người
anh hùng dân tộc làng Gióng
4. Gióng trở về trời.

? Hình ảnh Thánh Gióng
bay về trời thể hiện điều gì - Nêu ý kiến
? Nó có ý nghĩa như thế
- Nhận xét
nào?

- Cởi bỏ giáp sắt

- Lên đỉnh Sóc Sơn, bay về trời
=> Hoàn thành nhiệm vụ...

- Liên hệ với tư tưởng Hồ
Chí Minh về yêu nước và
đoàn kết dân tộc
GV khái quát về tinh thần
yêu nước của nhân dân ta
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết: (4')
III. Tổng kết:
? Nhận xét về nghệ thuật - Nhận xét bổ 1. Nghệ thuật:
của vb?
sung.
- Xây dựng người anh hùng
cứu nước mang mầu sắc thần
kỳ với chi tiết nghệ thuật kỳ ảo,
phi thường. Cách thức xâu
chuỗi những sự kiện lịch sử.
2. Ý nghĩa:
? Văn bản có ý nghĩa ntn?

- Nhận
đánh giá.

GV khái quát

xét - Ca ngợi hình tượng người anh
hùng đánh giặc, truyền thống
yêu nước, đoàn kết, tinh thần
anh dũng, kiên cường của dân

tộc ta.
* Ghi nhớ: sgk

Gọi hs đọc ghi nhớ sgk

- Đọc rõ ràng

18


Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (2')
- Tìm hiểu thêm về lễ hội
làng Gióng.
- Tiếp nhận
- Sưu tầm một tác phẩm làm theo.
nghệ thuật hoặc vẽ tranh
về hình tượng Thánh
Gióng.

3. Củng cố: (3')
- Kể lại một cách sáng tạo đoạn truyện mà em yêu thích ?
- Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng làng
Gióng?
4. Dặn dò: (1')
- Đọc thêm thơ Tố Hữu, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài
học.
- Kể lại sáng tạo truyện .
- Soạn văn bản: Từ mượn.

Lớp 6A Tiết......Ngày giảng........./........./ 2014 Sĩ số...........Vắng...........

Lớp 6B Tiết.....Ngày giảng........./........./ 2014 Sĩ số............Vắng..........
Tiết 6. Tiếng việt:
TỪ MƯỢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm từ mượn.
- Nguần gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:

19


- Nhận biết được từ mượn trong văn bản
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguần ngốc của các từ mượn.
3. Thái độ:
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
*. Kĩ năng sống:
- Lựa chọn cách sd từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ .
- Bảng từ Hán - Việt .
2. Học sinh: - Tìm hiểu ví dụ SGK, tìm nghĩa các từ trong ví dụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')
? Phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép và từ láy? Cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới:
GV: Giới thiệu bài. Giáo viên dẫn dăt vào bài mới... ( 1’)
Hoạt động của GV

H.Đ của HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn ( 10')
Nhắc lại nghĩa của từ : - Đọc và quan I. Từ thuần Việt và từ mượn
Trượng, tráng sĩ .
sát.
1. Bài tập:
? Hai từ đó có nguồn gốc Giải
thích - Trượng: rất cao.
từ đâu?
nghĩa.
- Tráng sĩ: sức lực cường tráng.
Khẳng định đó là từ mượn
(mượn tiếng Trung Quốc - Hoạt động => Nguồn gốc mượn tiếng Hán.
cổ, đọc theo cách phát âm độc lập.
của người Việt => Hán
- Nêu ý kiến
Việt)
đánh giá.
Treo bảng phụ
Trong các từ đó, từ nào
mượn tiếng Hán? Còn lại - Hs suy nghĩ


20


chúng có nguồn gốc từ và trả lời.
đâu?

- Ngôn ngữ Ấn - Âu: ra- đi- ô,
in- tơ- nét.

Các từ: ti vi, xà phòng
được viết như từ thuần
Việt. Có từ phải có dấu - Cá nhân thực
hiện.
gạch ngang để nối .

- Gốc Ấn Âu được Việt hoá: ti
vi, xà phòng, mít tinh...

? Theo em vì sao có sự
khác nhau đó?

=> Cách viết: chưa Việt hoá
dùng dấu gạch nối.

- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn, gan.

- Hs giải thích.
? Em hiểu thế nào là từ

mượn?
- Hs đọc ghi 2. Ghi nhớ:( sgk.)
nhớ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ.(10')
II. Nguyên tắc mượn từ
1. Bài tập:
? Mặt tích cực của việc HS: Thảo luận
mượn từ là gì?
- Đại diện nêu
? Còn mặt tiêu cực của ý kiến.
việc lạm dụng từ mượn là - Cùng nhận
gì?
xét đánh giá.

- Tích cực: làm phong phú vốn
tiếng Việt .
- Tiêu cực: lạm dụng => sẽ làm
cho tiếng Việt kém trong sáng .

Liên hệ với thực tế của - Liên hệ
việc dùng từ.
? Khi mượn từ (dùng từ
mượn )phải đảm bảo - HS đọc ghi 2. Ghi nhớ.(SGK-T25)
nhớ.
nguyên tắc nào?

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (15')
III. Luyện tập
- Yêu cầu dùng vở BT để - Cùng đánh 1. Bài tập1:

thực hành BT1
giá bổ sung
a) Vô cùng, ngạc nhiên, tự
Hiểu thêm về nhiên, sính lễ => Hán - Việt.
việc dùng từ . b) Gia nhân => Hán Việt
- Nêu ý kiến.

21


c) Pốp, Maicơn..., In tơ nét =>
mượn ngôn ngữ ấn Âu.
- Đại diện
2. Bài tập 2:
Yêu cầu HS xác định yêu trình bày.
cầu BT2
- Cùng nhận a)
Giả(người),
khán(xem),
- Hướng dẫn HS giải thích xét đánh giá thính(nghe), độc(độc).
và dùng vở BT thực hành bổ sung.
nhanh BT2.
Lấy ví dụ minh hoạ rõ hơn
Chia lớp làm 3 nhóm

Nêu yêu cầu b) Yếu(quan trọng), điểm(điểm),
BT.
lược(tóm tắt), nhân(người).
- Nêu ý kiến
đánh giá.


- Yêu cầu mỗi nhóm thực
Theo dõi.
hành một phần
- Đại diện nêu
ý kiến trình
Yêu cầu HS dùng vở BT bày.
để thực hành
- Cùng nhận 3. Bài tập 3:
xét đánh giá
a) Mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam
sửa chữa.
b) Ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-bu.
- Nêu ý kiến
c) Ra-đi-ô,vi-ô-lông, ắc-coóctrình bày.
đê-ông.
- Cùng đánh
Giải thích rõ hơn việc dùng
giá nhận xét .
từ mượn
4. Bài tập 4:
- Có thể dùng thân mật
- Có thể dùng viết báo
+ Ưu: (ngắn...)
+ Nhược: Không trang trọng,
không hợp giao tiếp...
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học: (2')
- Tra từ điển để xác định ý - HS tiếp nhận
nghĩa của một số từ Hán làm theo.
Việt thông dụng.

3. Củng cố:(2')
- Thế nào là từ mượn? Nêu ví dụ và cho biết nguồn gốc?
- Theo em, mượn từ phải đảm bảo nguyên tắc nào ?

22


4. Dặn dò: (1')
- Nắm khái niệm từ mượn, nguyên tắc từ mượn.
- Xác định ví dụ về từ mượn (báo chí, văn bản SGK).

************************************

Lớp 6A Tiết.........Ngày giảng......../......./ 2014 Sĩ số........./ 18 Vắng............
Lớp 6B Tiết.........Ngày giảng......../......./ 2014 Sĩ số........./ 19 Vắng...........
Tiết 7. Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MUC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản tự sự .
2. Kĩ năng:

23


- Nhận biết được văn bản tự sự
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài văn tự sự, truyện ngắn.
2. Học sinh: Vở BT, nghiên cứu trước ví dụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
? Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Kể tên?
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.....(1’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:(20')
I. Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự.
Dẫn các tình huống - Theo dõi quan sát.
trong đời sống hàng
ngày
-Yêu cầu HS đánh giá Thảo luận nhanh.
câu hỏi 1- SGK
- Đại diện nêu ý
? Gặp những trường hợp kiến.
như vậy, người nghe - Nhận xét đánh giá
muốn biết điều gì? bổ sung.
Người kể phải làm gì?

1. Bài tập:(SGK)
2. Nhận xét:

- Người nghe muốn biết điều
chưa biết.
- Người kể phải kể lại, trình
bày những sự việc đầy đủ
nội dung vấn đề.

? Theo em, thế nào là
Suy nghĩ độc lập
phương thức tự sự?
- Nêu đánh giá khái
quát.
Lấy ví dụ về các truyện
đã học .
- VB: Thánh Gióng :
Thảo luận nhanh
+ Gióng ra đời kỳ lạ.
- Ghi những sự việc
? Văn bản Thánh Gióng
+ Gióng lớn lên thật lạ kỳ.
chính
cho ta biết những sự

24


việc cơ bản nào?

- Cá nhân trình bày.

+ Gióng xung trận đánh

- Hs nhận xét bổ giặc.
sung các chi tiết cơ + Gióng bay về trời.
bản theo trình tự cốt + Vua ban tặng và lập đền
? Qua những sự việc truyện.
thờ => Dấu xưa còn lại.
chính của câu chuyện, ta
thấy truyện phản ánh nội Nêu ý kiến nhận xét
cá nhân.
dung gì?
Đánh giá: Từ đầu =>
kết thúc => dùng Nêu khái quát ý hiểu
phương thức tự sự để
diễn đạt
? Hiểu như thế nào là tự
sự?
- Đọc ghi nhớ.

* Ghi nhớ (SGK-T28)

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: ( 13' )
II. Luyện tập
1. Bài tập1:
Đọc truyện.
- Yêu cầu thảo luận câu Thảo luận nhóm
hỏi cuối truyện:
- Đại diện trình bày.
+ PTTS được thể hiện
- Cùng đánh giá
như thế nào?
nhận xét, bổ sung.

+ Câu chuyện thể hiện ý
Đọc bài thơ.
nghĩa gì?
Thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm bổ sung.

- Truyện: Lão già và thần
chết
+PTTS: được kể theo trình
tự thời gian, sự việc nối tiếp
nhau, kết thúc bất ngờ, ngôi
kể thứ 3.
+ Ý nghĩa: - Ca ngợi trí
thông minh, biến báo linh
hoạt của ông.
- Thể hiện tình yêu cuộc
sống của con người.

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.(4')
- Liệt kê chuỗi sự việc
được kể trong một

25


×