Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 33: Điều chế Hidro bằng Phản ứng thế (hóa 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 19 trang )

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH

GV: NGUYỄN HỮU HẬU
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN VĂN A


1, Nêu tính chất hóa học của hiđro. Viết PTHH minh họa.
Từ đó kết luận về tính chất hóa học của hiđro.
1, Tác dụng với Oxi:
2H2 + O2 →
to 2H2O
2, Tác dụng với đồng oxit:
H2 + CuO →
to H2O + Cu
* Kết luận: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt đô thích hợp,
hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó
còn kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.


I. Ñieàu cheá khí hiñro:
II. Phaûn öùng theá:


I. ẹieu cheỏ khớ hiủro:
Dụng cụ

Hoá chất


Diêm Thóng Nhất

Tấm kính

Đèn cồn

ống nghiệm

Ong daón khớ

Công tơ hút

dung dịch HCl

Kẽm (Zn)


I. Điều chế khí hiđro:
Nguyên liệu: Kim loại Zn và dd axit HCl
Bước 1: Cho 2 – 3 hạt kẽm vào ống nghiệm và
rót 2 – 3 ml dung dòch axit HCl vào. Nhận xét.
Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có
ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút)
đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
Nhận xét.
Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống
dẫn khí. Nhận xét.
Bước 4: Nhỏ một giọt dung dòch trong ống
nghiệm lên tấm kính & đem cô cạn. Nhận xét.



I. Điều chế khí hiđro:
Bướ
cc1:
2:
Đậ
y– 3đó
ốhạ
nmgt
Bướ
c 3:
Đưa
Bướ
Cho
2 que
nghiệ
mchá
t cao
đang
o đầ
umốnsu
g
kẽ
m và
obằốynngvà
g nú
nghiệ


g-3 dẫ

n dd
n
dẫ
Nhậ
nkhí

t.xuyê

t nố2nkhí.
ml
axit
HCl
qua
vào.(chờ
Nhậnkhoả
xét.ng 1 phút)
đưa que đóm còn tàn đỏ
vào đầu ống dẫn khí.
Nhận xét.

Bước 4: Nhỏ một giọt
dung dòch trong ống
nghiệm lên tấm kính &
đem cô
cạn. Nhận xét.
- Khí thoát ra bùng
bọ
khínt dung
xuấ
-chá

Cô-Có
n mộ
giọ
ycạvớ
i ttngọ
lửa t
hiệ
trê
nnhạ
bề
mặ
-unKhí
t ra
nngt
dòch,
đượ
cthoá
mộ
chấ
t rắ

xanh
t khô
đó

miế
ng.ntà
kẽ
mđó
rồ

i bù
thoá
t

m
n
m
n
g

uH
trắ
g
đó

ZnCl
.
khí
2
2
rachá
khỏ
ốnng nghiệ
m,
y i nê
khí đó

nhng
kẽm
tan

khô
phả
i dầ
làn.khí
oxi.

ZnCl 2
KÏm

dung dÞch HCl


I. Ñieàu cheá khí hiñro:

- PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


I. Điều chế khí hiđro:
- Thu khí hiđro * Khí Hiđro được thu bằng
những cách nào?
Khí Hiđro được thu
bằng cách đẩy nước
hay đẩy không khí.

Đẩy không khí.

Đẩy nước



I. Điều chế khí hiđro:
- Thu khí hiđro * Vì sao ta có thể thu khí
hiđro bằng cách đẩy nước?
Vì khí Hiđro ít tan trong nước.

* Khi thu khí hiđro bằng cách đẩy
không khí ta phải đặt bình như
thế nào? Vì sao?
Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí ta
phải đặt úp bình thu vì khí hiđro nhẹ hơn
không khí.


I. Điều chế khí hiđro:
- Thu khí hiđro Cacùh thu khí H2 giống và khác cách thu khí O2 như
thế nào? Vì sao ?
* Giống: Khí H2 và khí O2 đều có thể thu bằng cách
đẩy nước (vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước) và
đẩy không khí.
* Khác: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, ta
phải úp ngược ống nghiệm (vì khí H2 nhẹ hơn không
khí); còn khi thu khí O2 ta phải để ngửa ống nghiệm
(vì khí O2 nặng hơn không khí).


I. Điều chế khí hiđro:
a, TN: (SGK)
b, Kết luận:
- Trong PTN, khí H2 được điều chế bằng cách cho

axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại
Zn (hoặc Fe, Al…)
- PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không

khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm
đang cháy.


Bài tập
Cho các phương trình phản ứng sau:
1. Fe + 2HCl

 FeCl2

+ H2

2. 2Al + 6HCl

 2AlCl3 + 3H2

3. Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
4. 2H2O ®iƯn ph©n 2H2 + O2
Cho biết phản ứng nào dùng để điều chế khí hiđro trong PTN?
A

1,2,4


B

2,3,4

C

1,2,3

D

1,3,4


II. Phaỷn ửựng theỏ laứ gỡ ?
Cho PTPệ sau:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2

H

Fe

Cl

+

+
H

Cl

Cl


II. Phản ứng thế là gì ?
Cho các PƯ sau:
→ ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Các nguyên tử của đơn chất Zn, Fe đã thay thế nguyên tử
nào trong hợp chất (axit HCl và H2SO4) ?
Thay thế nguyên tử H của axit.
- Các phản ứng hoá học trên là phản ứng thế. Vậy phản ứng
thế là phản ứng hóa học như thế nào ?
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp
chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của
một nguyên tố trong hợp chất.


II. Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa
đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của một
nguyên tố khác trong hợp chất.
PTHH:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


Zn+2HCl → ZnCl2+H2


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


-- Bài tập 2 SGK:
2Mg + O2 → 2MgO
(PƯ hóa hợp)
2KMnO4 →
to K2MnO4 + MnO2 + O2 (PƯ phân hủy)

Fe + CuCl2
FeCl2 + Cu
(PƯ thế)


Hướng dẫn về nhà

- Học bài, làm các bài tập SGK.
- Ôn tập kiến thức các bài “Tính chất –
Ứng dụng của hiđro và bài Điều chế khí
hiđro – Phản ứng thế” chuẩn bò bài luyện
tập 6.
- Soạn kiến thức cần nhớ bài luyện tập 6
vào vở học.
- Chuẩn bò bài tập.




×