Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.17 KB, 4 trang )

Câu 1: (ĐVT: đồng) Hiện tại gửi 25.000.000, từ đầu năm thứ 3 gửi 2.000.000 liên tục
trong 3 năm. Với lãi suất tiền gửi 10%/năm, số tiền có được đến cuối năm thứ 5 là bao
nhiêu?
Câu 2: Gửi ngân hàng số tiền 24.000.000đ, sau 5 năm thu được 44.218.444đ. Lãi suất
ngân hàng là bao nhiêu?
Câu 3: Có dòng tiền (Đv tiền: trđ):
Năm
0
1
2
3
4
5
Số tiền -120
300
300
300
0
600
Với lãi suất 12%/năm. Giá trị của dòng tiền ở cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?
Câu 4: Có dòng tiền (Đv tiền: trđ):
Năm
0
1
2
3
4
5
6
Số tiền
320


145
-200
60
-100
Với lãi suất 10%/năm, trả lãi mỗi năm 2 lần. Giá trị của dòng tiền ở cuối năm thứ 6 ?
Câu 5: Công ty An Khang mua 1 TSCĐ, giá bán 600 trđ. Công ty trả ngay 300 trđ, còn
lại trả đều nhau vào cuối mỗi năm liên tục trong 3 năm kể từ năm thứ nhất. Với lãi suất
12%/năm, số tiền trả góp mỗi lần là ?(trđ)
Câu 6: Khoản nợ 500 trđ được trả vào cuối mỗi năm trong vòng 4 năm. Với lãi suất
12%/năm, số tiền (trđ) trả mỗi lần?
Câu 7: (ĐV tiền: trđ) Để có số tiền 1.000 trđ sau 10 năm bà H đã gửi ngân hàng. Hiện tại
gửi 100, sau 2 năm gửi 100, từ đầu năm thứ 4 đến đầu năm thứ 9 mỗi năm gửi đều nhau
một khoản tiền. Với lãi suất 11%/năm, số tiền gửi định kỳ là?
Câu 8: (ĐV tiền: trđ) Hiện tại gửi 20, 6 tháng sau gửi 20, cuối năm thứ 3 đến cuối năm
thứ 6 mỗi năm gửi 20 . Với lãi suất 12%/năm, trả lãi 6 tháng một lần, số tiền có được
cuối năm thứ 10 là?
Câu 9: Một TSCĐ có NG 700 trđ, thời gian sử dụng 6 năm, được tính khấu hao theo
phương pháp tổng số. Số trích khấu hao lũy kế sau 3 năm sử dụng là?
Câu 10: (Đv tiền: trđ) Doanh thu tiêu thụ năm N của công ty Oanh Vàng là 25.500. Giá
thành toàn bộ là 18.900. Doanh thu hoạt động tài chính là 1.500, chi phí hoạt động tài
chính 900. Thu nhập khác và chi phí khác lần lượt là 800 và 320. Thuế suất thuế thu nhập


doanh nghiệp là 22%. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế năm N của
công ty là?
Câu 11:
Chỉ tiêu
Sản lượng tiêu thụ
Giá bán
Giá thành đơn vị

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý

Sản phẩm A
250.000
180.000
125.000
6.450.000.000
8.600.000.000

Sản phẩm B
175.000
130.000
75.000
4.200.000.000
8.350.000.000

Xác định lợi nhuận tiêu thụ?
12) Trái phiếu có mệnh giá 10.000.000đ, thời hạn 10 năm, lãi suất 8%/năm, tính lãi 2
lần/năm, tỷ suất sinh lời thị trường là 7%/năm. Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu và
giá trị của trái phiếu trước khi đáo hạn 5 năm theo các trường hợp:
a) Trái phiếu được trả lãi theo định kỳ.
b) Trái phiếu được trả lãi một lần ngay thời điểm đáo hạn.
13) Cổ phiếu Y kỳ vọng được chia cổ tức năm tới là 5.000đ, 3 năm kế tiếp cổ tức dự kiến là
6.000đ, năm thứ 5 dự kiến cổ tức là 8.000đ và mức chia cổ tức không đổi trong những
năm tiếp theo. Tỷ suất sinh lời của thị trường là 20%/năm. Xác định giá cổ phiếu ở thời
điểm hiện tại và sau 10 năm?
14) Cổ phiếu X kỳ vọng được chia cổ tức năm tới là 5.000đ/cp. Hai năm tiếp theo cổ tức dự
kiến tăng trưởng 5%, 2 năm sau đó tăng trưởng cổ tức là 6%, và từ năm thứ 6 trở đi tăng trưởng
cố định 7%. Giá cổ phiếu sau 7 năm là 58.367đ.

a) Xác định giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại?
b) Xác định giá trị cổ phiếu sau 3 năm, sau 10 năm?
15) Với sản lượng 50.000 chiếc, tổng chi phí tương ứng là 86.400.000đ, trong đó chi phí cố
định chiếm 67%. Nếu đơn giá bán 2.225 thì doanh thu hòa vốn là? Để đạt được lợi nhuận
30.000.000đ thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
16) Công ty A đang lựa chọn giữa 3 dự án A, B, C. Các số liệu báo cáo liên quan đến 3 dự án
như sau:
Chỉ tiêu

Dự án
A

B

C


Vốn đầu tư ban đầu

2500

2600

3600

Thời gian của dự án

4

5


6

EBIT hàng năm

420

430

490

Giá trị thu hồi ròng TS

350

350

400

Biết:


Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%



Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng




Chi phí sử dụng vốn 12%/năm

Yêu cầu:
a) Tính NPV của mỗi dự án?
b) Tính IRR của mỗi dự án?
c) Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn EA, ANW?
17) Dòng tiền của 2 dự án A và B như sau:
Chỉ tiêu
Dự án A
Dự án B

0
-2200
-2700

Năm
2

1
950
1050

900
1000

3
850
950

4

900
1100

a) Chi phí sử dụng vốn là 15%/năm, lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR.
b) Xác định lãi suất để NPV của hai dự án bằng nhau? Tính giá trị NPV của hai dự án ứng với
lãi suất đó.
18) Công ty đang lựa chọn giữa 2 dự án A và B:
Chỉ tiêu
Chi phí đầu tư
Bổ sung vốn lưu động ròng
Doanh thu hàng năm
Chi phí hoạt động
Tuổi thọ của dự án
Thu hồi tài sản ròng
Biết rằng:

ĐVT
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Năm
Trđ

Dự án A
30.000
2.100
53.000
41.000
5

400

 Chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao;
 Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng;
 Thuế suất thuế TNDN 22%
 Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm.

Dự án B
32.000
2.500
45.000
34.000
6
500


Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền các dự án?
2. Tính NPV, IRR, EA và ANW của các dự án?
3. Theo anh chị công ty chọn dự án theo tiêu chuẩn nào là phù hợp và dự án được chọn theo
tiêu chuẩn đó?
4. Bằng phương pháp suy luận, nếu công ty thực hiện khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh thì NPV của 2 dự án có gì thay đổi?
19) Công ty đang lựa chọn các dự án đầu tư:
Chỉ tiêu
Chi phí đầu tư
Bổ sung vốn lưu động ròng
Doanh thu hàng năm
Chi phí hoạt động
Tuổi thọ của dự án

Thu hồi tài sản ròng
Biết rằng:

ĐVT
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Năm
Trđ

Dự án A
25.000
1.800
46.000
38.000
5
400

Dự án B
28.000
2.000
43.000
36.000
6
500

Dự án C
20.000
1.200

35.000
28.000
5
400

 Chi phí hoạt động đã bao gồm khấu hao;
 Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng;
 Thuế suất thuế TNDN 22%
 Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.
 Nếu thực hiện các dự án đầu tư này thì doanh nghiệp sẽ mất cơ hội gửi ngân hàng khoản
chi phí đầu tư ban đầu (không kể bổ sung VLĐ ròng) với lãi suất 6%/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền các dự án?
2. Tính NPV và IRR của các dự án? Lựa chọn dự án biết rằng đây là các dự án độc lập với
yêu cầu các dự án phải thỏa mãn NPV tối thiểu là: 2.000 , IRR tối thiểu là: 25%
3. Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn EA nếu đây là các dự án loại trừ.



×