CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
NHIỄM TRÙNG PHỔI
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
10/31/2014
1
DÀN BÀI
10/31/2014
Đại cương.
Các tác nhân gây bệnh.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi.
Nhiễm trùng phổi do vi trùng.
Kết luận.
2
DÀN BÀI
10/31/2014
Đại cương.
Các tác nhân gây bệnh.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi.
Nhiễm trùng phổi do vi trùng.
Kết luận.
3
ĐẠI CƯƠNG
Nhiễm trùng phổi là bệnh lý thường gặp do nhiều tác
nhân gây ra.
Bệnh đặc trưng bởi tình trạng viêm nhiễm xuất tiết ở
cả phế nang và mô kẽ.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi thường có bệnh cảnh nhẹ
hơn do vi trùng.
Bệnh cũng có thể khởi đầu nhiễm siêu vi, sau đó bội
nhiễm do vi trùng.
Nhiễm vi trùng ở ngoài cộng đồng hay trong bệnh
viện do nhiều loại vi trùng gây nên.
10/31/2014
4
DÀN BÀI
10/31/2014
Đại cương.
Các tác nhân gây bệnh.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi.
Nhiễm trùng phổi do vi trùng.
Kết luận.
5
TÁC NHÂN
TRONG CỘNG ĐỒNG TRONG BỆNH VIỆN
Vi trùng
70-80%
> 90%
Diplococcus pneumoniae
60-75%
Hiếm
Hemophilus influenzae
4-5%
Hiếm
Staphylococcus aureus
1-5%
10-20%
Vi trùng G(-)
Hiếm
>50%
Vi trùng yếm khí
Hiếm
10%
Siêu vi
10-20%
Hiếm
Influenzae A, E
8%
Siêu vi trùng khác (RSV,
Parainfluenzae, Adenovirus,
Varicella zoster, Rubeola).
2-8%
Vi khuẩn không định hình
10-20%
Mycoplasma pneumoniae
5-10%
Chlamydia
2-3%
10/31/2014
Hiếm
6
DÀN BÀI
10/31/2014
Đại cương.
Các tác nhân gây bệnh.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi.
Nhiễm trùng phổi do vi trùng.
Kết luận.
7
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO SIÊU VI
Hình ảnh X quang rất đa dạng.
Tổn thương khởi đầu ở mô kẽ, sau đó có thể kèm tổn
thương phế nang.
Có thể gây TDMP, TDMT, hạch và xẹp phổi.
Nếu diễn tiến thuận lợi, hình ảnh X quang giảm sau
vài tuần, tuy nhiên có thể có bội nhiễm do vi trùng.
Di chứng:
Xơ hóa mô kẽ lan tỏa.
Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn.
10/31/2014
8
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO SIÊU VI
10/31/2014
9
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO SIÊU VI
Varicella pneumonia
10/31/2014
Healed varicella pneumonia
10
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO SIÊU VI
Measles pneumonia
10/31/2014
11
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO SIÊU VI
15 MARCH 2003
19 MARCH 2003
20 MARCH 2003
SARS-SEVERE ACUTE RESPIRATORY SYNDROME
February 10, 2004
12
DÀN BÀI
10/31/2014
Đại cương.
Các tác nhân gây bệnh.
Nhiễm trùng phổi do siêu vi.
Nhiễm trùng phổi do vi trùng.
Kết luận.
13
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Có hai loại tổn thương chính tùy bản chất của tổn
thương và cách xâm nhập của vi trùng.
Viêm phổi.
Viêm phế quản phổi.
10/31/2014
14
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
10/31/2014
15
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Viêm phổi:
Tổn thương hệ thống hóa (giới hạn bởi rãnh liên
thùy).
Rãnh liên thùy có thể bị phồng (bulging fissure
sign): dấu hiệu này có thể gặp trong viêm phổi do
Klebsiella, Pseudomonas, Phế cầu.
10/31/2014
16
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Viêm phổi thùy giới hạn bởi rãnh liên thùy bé
10/31/2014
17
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
BULGING FISSURE SIGN
10/31/2014
18
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Viêm phổi:
Có thể có khí ảnh nội phế quản (air bronchogram).
Lưu ý rằng khí ảnh nội phế quản không phải là
hình ảnh đặc hiệu trong viêm phổi, với u phổi ta
cũng có thể thấy dấu hiệu này (bronchioloalveolar
carcinoma).
10/31/2014
19
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Bóng mờ đồng nhất thùy trên phổi (T) với Khí ảnh nội phế quản (Air
Bronchogram) VIÊM PHỔI THÙY
10/31/2014
20
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
AIR BRONCHOGRAM
10/31/2014
21
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
AIR BRONCHOGRAM / VIÊM PHỔI
10/31/2014
22
K TIEÅU PHEÁ QUAÛNPHEÁ NANG LAN TOÛA
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Hình ảnh X quang không đặc hiệu cho mỗi loại vi trùng
(trừ một số trường hợp đặc biệt như Diplococcus
pneumoniae, Staphyloccus Aureus, Klebsiella.).
Hình ảnh X quang giảm chậm hơn lâm sàng từ 1 tuần đến
3 tuần.
Một diễn biến kéo dài phải nghĩ đến một tổn thương có
sẵn: di vật, ung thư…do đó,cần nội soi phế quản bằng
ống soi mềm để xác định nguyên nhân.
10/31/2014
24
NHIỄM TRÙNG PHỔI DO VI TRÙNG
Viêm phế quản phổi:
Tổn thương dạng nốt, kích thước từ vài mm đến
vài cm, không đồng nhất, bờ không đều, mờ.
Có thể tổn thương hai bên và kèm TDMP.
Viêm phế quản phổi do tụ cầu là một điển hình.
10/31/2014
25