CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN XQ
& CT SCAN LỒNG NGỰC
Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Các mốc giải phẫu
II. Tổn thương giảm đậm độ (hình sáng)
III. Tổn thương tăng đậm độ (hình mờ)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Các mốc giải phẫu
1. Cửa sổ phế chủ
2. Dải cạnh khí quản
3. Đỉnh cạnh vòm hoành
4. Mũ đỉnh phổi
5. Vặn xoắn cấu trúc phổi
6. Tiểu thùy phổi
DẢI CẠNH PHẢI KHÍ QUẢN
• Dải mờ, đậm độ mô mềm
mỏng < 4 mm, dài 3 – 4 cm
• Chạy theo chiều dọc từ đầu
trong xương đòn đến bờ
phải góc khí – phế quản.
• Tương ứng bờ phải khí
quản, tiếp giáp trung thất và
màng phổi
• Xuất hiện trên 94% người
trưởng thành
ĐỈNH CẠNH CƠ HOÀNH
• Hình mờ tam giác nhỏ có
đáy nằm trên vòm hoành
• Kết hợp giảm thể tích thùy
phổi ngay bên trên
TIỂU
THÙY
PHỔI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
II. Các tổn thương giảm đậm độ (hình sáng)
1. Liềm hơi
2. Bọt / Bóng khí
3. Nang – Kén – Hang
4. Giãn phế quản – Giãn tiểu phế quản
5. Ứ khí phế nang
6. Tổn thương tràn khí
LIỀM HƠI
• Tập hợp khí thành dạng liềm
ngăn cách thành hang với khối
mờ bên trong
• Thường xem là đặc hiệu cho
Aspergillus trên hang có sẵn
từ trước hoặc là do sự co kéo
của vùng phổi hoại tử
• Cũng có thể gặp trong các
bệnh khác: lao, tăng sinh u hạt
Wegener, xuất huyết trong
hang, K phế quản
BỌT / BÓNG KHÍ
• Bóng khí:
– Hình tròn giảm đậm độ,
đ/k > 1 cm, thành < 1mm
– Kèm khí phế thủng trung
tâm tiểu thùy / cạnh vách
• Bọt khí:
– Hình tròn giảm đậm độ đ/k
< 1 cm, thành < 1 mm
– Hay nằm sát màng phổi
– Ít ý nghĩa lâm sàng khi
phân biệt với bóng khí
KÉN
NANG
HANG
GIÃN
PHẾ
QUẢN
KHÍ
PHẾ
THỦNG
TRÀN
KHÍ
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
III. Các tổn thương tăng đậm độ (hình mờ)
1. Các qui ước về thuật ngữ và dấu hiệu:
•
Hình mờ / Thâm nhiễm
•
Đông đặc / Dấu hiệu kính mờ
•
Dấu xóa mờ / Khí ảnh phế quản
•
Dấu hào quang / Dấu hào quang đảo ngược
2. Xẹp phổi / Nhồi máu phổi
3. U / Nốt / Nốt nhỏ
HÌNH MỜ / THÂM NHIỄM
• Hình mờ: vùng phổi tăng • Thâm nhiễm: thuật ngữ
trước đây dùng để tả
cản tia X quang và trở
một vùng phổi mờ do
nên mờ hơn mô xung
bệnh phế nang và mô kẽ
quanh.
• Thuật ngữ này gây tranh
• Hình mờ: thuật ngữ
cãi rất nhiều vì có nhiều
không đặc hiệu và không
chỉ mức độ nặng của bệnh ý nghĩa khác nhau
• Thuật ngữ này vì thế
không còn được khuyến
cáo sử dụng
ĐÔNG ĐẶC / KÍNH MỜ
• Dấu đông đặc:
– Đâm độ cao hơn
– Xóa mờ bờ mạch máu và
phế quản ngoại trừ dấu
khí ảnh phế quản
• Dấu kính mờ:
– Đâm độ thấp hơn
– Không xóa mờ bờ mạch
máu và phế quản
KHÍ ẢNH PHẾ QUẢN / DẤU XÓA MỜ
• Dấu khí ảnh phế quản:
– Phế quản còn thông, chứa
không khí
– Nằm giữa vùng mô xung
quanh đông đặc
• Dấu xóa mờ:
– Biến mất ranh giới giữa
hai cấu trúc
– Hai cấu trúc có mật độ
cản quang nằm sát nhau
DẤU HÀO QUANG / DẤU HÀO
QUANG ĐẢO NGƯỢC
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
III. Các tổn thương tăng đậm độ (hình mờ)
2. Các tổn thương tăng đậm độ hình đám khu trú:
•
Xẹp phổi / Nhồi máu phổi
•
U / Nốt / Nốt nhỏ
•
Sạn phế quản
•
Hạch lympho
•
Mảng màng phổi
XẸP PHỔI
– Hình mờ + giảm thể tích phổi
– Thay đổi vị trí bất thường của
phế quản, mạch máu, tim, cơ
hoành, trung thất
– Đặc biệt: hình dĩa, dải, tròn
NHỒI MÁU PHỔI
– Hình mờ hình tam giác
hay hình vòm
– Đáy nằm trên màng
phổi
– Đỉnh nhọn hướng về
rốn phổi
U / NỐT / NỐT NHỎ
• Khối mờ đường kính
thay đổi:
• > 3 cm U
• ≤ 3 cm Nốt
• < 3 mm Nốt nhỏ
• U nấm:
• Xuất hiện trên nền hang
• U có thể thay đổi vị trí
theo trọng lực
U / NỐT / NỐT NHỎ
• Khối mờ đường kính
thay đổi:
• > 3 cm U
• ≤ 3 cm Nốt
• < 3 mm Nốt nhỏ
• U nấm:
• Xuất hiện trên nền hang
• U có thể thay đổi vị trí
theo trọng lực
SẠN PHẾ QUẢN
HẠCH LYMPHO LỚN