Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

QUY LUẬT hài hòa của NGUYÊN âm PHỤ âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.61 KB, 6 trang )

QUY LUẬT HÀI HÒA CỦA NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
A. NGUYÊN ÂM
Sự hài hòa về nguyên âm (vowel harmony) hay gặp trong một vài ngôn ngữ như: tiếng
Hungary, Triều Tiên, Mông Cổ, Phần Lan…
I.

Tiếng Hungary
 Số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm các hậu tố: -ok, -ek, -ök tùy
vào nguyên âm cấu thành thân danh từ. VD:

Asztal (table)  asztalok (tables), gyerek (child)  gyerekek (children), füzet (notebook)
 füzetek (notebooks), ismerős (acquaintance)  ismerősök (acquaintances), papír (paper)
 papírok (papers).
 Các hậu tố chỉ ngôi ở mỗi thì cũng phải tuân theo quy luật này:
1) Vár (wait) chia ở thì hiện tại:
Várok (I wait), vársz (you wait), [maga] vár ([she] waits), várunk (we wait), vártok (you
[pl.] wait), várnak (they wait).
2) Főz (cook) chia ở thì hiện tại:
Főzök (I cook), főzöl (you cook), [ő] főz ([he] cooks), főzünk (we cook), főztök (you [pl.]
cook), főznek (they cook).
3) Olvas (read) chia ở thì quá khứ:
Olvastam (I read), olvastál (you read), [ő] olvasott ([he] read), olvastunk (we read),
olvastatok (you [pl.] read), olvastak (they read).
II.

Tiếng Phần Lan

Cũng tương tự, bất kỳ 1 hậu tố nào có 2 hình thức viết khác nhau, khi thêm vào danh từ
phải tuân theo quy luật hài hòa về nguyên âm. VD:
talossa (in the house), kylässä (in the village), sisarelta (from the sister), veljeltä (from the
brother), on lukenut (has read), on pitänyt (has kept).


III.

Tiếng Triều Tiên

Khi chia động từ, bất kì khi nào có –아/어 hay –았/었 thì phải hiệp với nguyên âm trong
thân động từ:
저는 베트남에서 왔어요. (Tôi đến từ Việt Nam.)
이번 저녁 영화를 안 봐요? (Tối nay bạn không xem phim sao?)
가방이 작아서 불편합니다. (Vì túi xách nhỏ nên bất tiện.)


왜 한국에 갑니까?-한국에 사는 친구를 만나고 싶어서 갑니다.
(Tại sao bạn lại đến Hàn Quốc? – Tôi đến vì muốn gặp 1 người bạn đang sống ở Hàn. )
약을 먹고 푹 쉬어야 합니다. (Uống thuốc và phải nghỉ ngơi thật thoải mái.)
요즘 날씨가 많이 더워졌어요. (Gần đây, thời tiết càng ngày càng nóng nhiều
hơn.)
IV.

Tiếng Mông Cổ
 Thì hiện tại-tương lai được hình thành bằng cách thêm các hậu tố -на, -но, -нө, -нэ
tùy vào nguyên âm trong thân động từ. VD:

Бай: байна (am/is/are), бол: болно (may), өг: өгнө (gives), ир: ирнэ (comes), бүч: бүчнэ
(surrounds)...
 Sở hữu cách cũng được hình thành bằng cách thêm 7 hậu tố vào sau danh từ:
Багш: багшийн (of the teacher), хүн: хүний (of man), шуудан: шуудангийн (of the
post).
B. PHỤ ÂM
Sự hài hòa của phụ âm gặp rất nhiều trong các thứ tiếng như: tiếng Anh, Pháp, Triều Tiên,
Nhật, Latvia, Hungary,…

Sự hài hòa của phụ âm được thể hiện qua 1 số quy tắc như:

I.

 Hữu thanh âm hóa
 Vô thanh âm hóa
 Đồng hóa phụ âm
 Âm vòm miệng hóa
 …
Hữu thanh âm hóa:
1) Tiếng Hungary:

népdal [nébdal]: folk song.
kertben [kerdben]: in the garden.
kisgyerek [kizsgyerek]: (small) child.
bográcsgulyás [bográdzsgulyás]: kettle goulash.
2) Tiếng Triều Tiên:
Từ
가게

Nghĩa
Cửa hàng

Phiên âm
Kake

Cách đọc
Ka-ge

Âm tiếng việt

Cà-gê

돼지

Con lợn

Twaetsi

Twae-dzi

Toe-dzi


Tsito

Tsi-do

Txi-đô

가지

Địa đạo (Bản
đồ)
Cà tím

Katsi

Ka-dzi

Cà-dzi


변호사

Luật sư

Pyeonhosa

Pyeon-ho-sa

Pi-on-hô-xa

가방

Túi xách

Kapang

Ka-bang

Ca-bang

문제

Vấn đề

Muntse

Mun-dze

Mun-dzê


장갑

Găng tay

Tsangkap

Tsang-gap

Txang-gáp

공부

Việc học

Kongpu

Kong-bu

Công-bu

지도


3) Tiếng Latvia:
piecdesmit [piedzdesmit]: fifty
trešdiena [treždiena]: Wednesday
4) Tiếng Anh:
Session /’seʃn/ - Vision /’vɪʒn/
Books /bʊks/ - Drugs /drʌgz/

Liked /lɑɪkt/ - Loved /lʌvd/
II.

Vô thanh âm hóa:
1) Tiếng Hungary:

nagyterem [natyterem]: main hall
dolgoztok [dolgosztok]: you (pl.) work
2) Tiếng Latvia:
draugs [drauks]: friend
gads [gats]: year
III.

Đồng hóa phụ âm:
1) Tiếng Anh:

Punctual /’pʌŋkʧʊəl/
Conquer /’kɒŋkə/
2) Tiếng Triều Tiên:
위숙모 [위숭모]: bác gái (bên ngoại)
영어를 공부합니다 [영어를 공부함니다]: tôi học tiếng Anh


3) Tiếng Nhật:
Từ

IV.

てんき


Nghĩa
Thời tiết

Phiên âm
Tenki

Âm tiếng việt
Têng-ki

げんがく

Thăm quan học tập

Gen-gaku

Ghêng-ga-cư

しんぶん

Báo

Shinbun

Sim-bun

えんぴつ

Bút chì

Enpitsu


Êm-pit-xư

うんめい

Vận mệnh

Unmei

Um-mê

うんどう

Vận động

Undou

Un-đô

みんな

Mọi người

Minna

Min-na

はんたい

Phản đối


Hantai

Han-tai

Âm vòm miệng hóa
1) Tiếng Anh:
Structur
e /’strʌkʧə/

Session
/’seʃn /

Soldier /’
səʊʤə(r)/

Questio
n /’kweʧn/

Formation
/fə’meɪʃn/

Educatio
n/
eʤu:’keɪʃn/
(British
English)

Schedul
e /’skeʤu:l

/ (British
English)


2) Tiếng Triều Tiên:
Từ

Nghĩa

Phiên âm

Âm tiếng việt

굳이

Làm phiền

Kut-i

Cu-txi

같이

Cùng nhau

Kat-i

Cà-tchi

닫히다


Đóng lại

Tat-hi-ta

Ta-tchi-tà

신동

Thần đồng

Shindong

Sin-đông

3) Tiếng Nhật:
Trong các từ thuần Nhật (được viết bằng Hiragana), vốn dĩ không có âm si (xi), ti (ti) và tu
(tư), vì chúng bị biến âm thành shi (si), chi (chi) và tsu (txư).
まち

Thành phố

Machi

はし

Đôi đũa

‘Hashi


はし

Cây cầu

Ha’shi

つなみ

Sóng thần

Tsunami

C. KẾT LUẬN
Các quy luật trên là hiển nhiên sẽ xuất hiện trong 1 vài ngôn ngữ, mục đích của chúng là
làm cho từ vựng dễ phát âm hơn.



×