Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRÊN VÙNG ĐỒI NÚI HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA: ĐỊA LÍ
----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG
LÂM KẾT HỢP TRÊN VÙNG ĐỒI NÚI HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Văn Hướng

TS. Lê Năm

Lớp: Địa 4A
HUẾ, THÁNG 5, 2013


MỤC LỤC
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRÊN
VÙNG ĐỒI NÚI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ...........................1
MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..............................2
2.1. Mục tiêu................................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 2


Thu thập, chọn lọc các tài liệu liên quan đến việc xây dựng một số mô hình
NLKH của các tác giả đi trước, lựa chọn các nội dung cần thiết nhằm xác định cơ
sở lí luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu, đề xuất các mô hình NLKH trên vùng
đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................2
Phân tích đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội, tài nguyên đất và hiện
trạng sử dụng đất đai của huyện Lệ Thủy làm cơ sở cho việc đề xuất các mô hình
NLKH trên vùng đồi núi theo hướng phát triển bền vững......................................2
Nghiên cứu các mô hình NLKH ở nước ta, trên cơ sở đó lựa chọn và vận dụng
một số mô hình phù hợp với đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của
huyện Lệ Thủy phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................2
Đề xuất một số mô hình NLKH có hiệu quả cao và bền vững trên vùng đồi núi
của huyện............................................................................................................ 2
3.1. Giới hạn nội dung................................................................................... 2
Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên của vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình phục vụ cho việc đề xuất các mô hình NLKH trên địa bàn huyện...................2
Tìm hiểu điều kiện để áp dụng các mô hình NLKH trên vùng đất dốc hiện có
trên thế giới và ở nước ta để so sánh, đối chiếu với các điều kiện của huyện, trên cơ
sở đó lựa chọn mô hình thích hợp và hiệu quả nhất................................................2
3.2. Giới hạn lãnh thổ.................................................................................... 2
Lãnh thổ nghiên cứu là toàn bộ vùng đồi núi được giới hạn bằng ranh giới hành
chính của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trên cơ sở quan niệm về vùng đồi núi.. 2
4.1. Quan điểm nghiên cứu............................................................................3


4.1.1. Quan điểm hệ thống.............................................................................3
Cách tiếp cận hệ thống trong quan điểm địa lí học là việc nghiên cứu cấu trúc
thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của lãnh thổ tự nhiên. Theo quan
điểm hệ thống thì mỗi thể tự nhiên là một hệ thống bao gồm các thành phần cấu tạo
nên (địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật...) chúng luôn vận động và có
mối quan hệ mật thiết và tương hỗ lẫn nhau. Chính vì sự tác động qua lại đó nên khi

nghiên cứu điều kiện tự nhiên của vùng đồi núi huyện Lệ Thủy phải nghiên cứu
tổng thể hệ thống của nó nhằm định hướng cho việc xây dựng các mô hình NLKH
phù hợp nhất theo hướng phát triển bền vững........................................................3
4.1.2. Quan điểm tổng hợp.............................................................................3
Mỗi thành phần tự nhiên là một bộ phận của một địa tổng thể, nếu một thành
phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác, có khi làm thay đổi
cả địa tổng thể. Áp dụng quan điểm này khi nghiên cứu, đề xuất một số mô hình
NLKH trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy các yếu tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu,
thủy văn, thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật...cần phải được xem xét tổng hợp. Đồng
thời quan tâm đến các điều kiện kinh tế - xã hội, tập quán sản xuất cụ thể của lãnh
thổ nghiên cứu..................................................................................................... 3
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ..............................................................................3
Các đối tượng địa lí tồn tại trên lãnh thổ chịu tác động tổng hợp của các hệ
thống vật chất và năng lượng nên mỗi đối tượng có đặc trưng riêng trên mỗi không
gian lãnh thổ riêng biệt. Trong đề tài này sẽ nghiên cứu điều kiện tự nhiên toàn bộ
vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, nhưng khi xây dựng các mô hình NLKH sẽ có sự
khác nhau giữa các đơn vị lãnh thổ của huyện để phù hợp với những đặc điểm riêng
biệt về tự nhiên và kinh tế - xã hội của từng vùng..................................................3
4.1.4. Quan điểm kinh tế sinh thái..................................................................3
Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ mật thiết với các yếu tố tự nhiên. Do vậy
phát triển nông nghiệp theo các mô hình canh tác NLKH cần phải có sự cân đối
giữa hiệu quả kinh tế và sự bền vững về tài nguyên, chất lượng môi trường sinh
thái..................................................................................................................... 3


4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững.............................................................4
Theo Hội đồng thế giới về Môi trường và Phát triển bền vững thì "Phát triển
bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại khả
năng của thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ". Xuất phát từ quan
niệm trên, trong đề tài này phải xem xét toàn diện sự phát triển và hệ quả của sự

phát triển đó. Vận dụng quan điểm này, khi dề xuất các mô hình NLKH cần phải
đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế, đồng thời phải duy trì chất lượng đất nông
nghiệp và lớp phủ thực vật đảm bảo cho sự phát triển bền vững.............................4
4.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................4
4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu...................................................4
Áp dụng phương pháp này đề tài thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan đã
được công bố trong các sách, báo, tạp chí khoa học; các đề án quy hoạch phát triển
nông lâm nghiệp của huyện và các công trình nghiên cứu liên quan đến sản xuất
NLKH trên vùng đồi núi. Xử lý, chọn lọc, đối chiếu, so sánh từng nội dung nhất
định nhằm xác định cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các mô hình
NLKH thích hợp nhất để áp dụng trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình.................................................................................................................... 4
4.2.2. Phương pháp bản đồ............................................................................. 4
Được áp dụng trong việc nghiên cứu các thành phần tự nhiên, trong đó chú
trọng nghiên cứu bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
sử dụng đất của huyện Lệ Thủy. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đạt được đề
xuất bản đồ quy hoạch sản xuất NLKH phù hợp với các tiểu vùng sinh thái của
huyện.................................................................................................................. 4
4.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa..............................................................4
Đây là một phương pháp đặc trưng trong nghiên cứu địa lí. Trong đề tài này
chúng tôi tiến hành khảo sát theo tuyến Sen Thủy - Thái Thủy - Kim Thủy - Ngân
Thủy để khảo sát thực tế điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của từng
địa điểm, các hình thức canh tác nông nghiệp phổ biến các vùng này để có cơ sở
thực tiễn cho việc xác định các mô hình NLKH phù hợp cho từng đơn vị lãnh thổ.. 4


4.2.4. Phương pháp so sánh địa lí...................................................................5
Được vận dụng trong việc so sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội của
huyện với những vùng đã và đang áp dụng thành công các hình thức canh tác nông
lâm kết hợp có hiệu quả, từ đó lựa chọn, đề xuất các mô hình phù hợp nhất............5

4.2.5. Phương pháp phân tích SWOT các mô hình nông lâm kết hợp...............5
5. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................ 5
Việc nghiên cứu mô hình NLKH phục vụ việc phát triển nông nghiệp bền vững
và các mục tiêu khác đã được nhiều nhà khoa học trong nước và trên thế giới quan
tâm nghiên cứu.................................................................................................... 5
5.1. Trên thế giới........................................................................................... 5
Mô hình NLKH đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các
nước có diện tích đồi núi lớn. Mô hình NLKH được hầu hết các nước ở châu Á áp
dụng như: Thái Lan, Mianma, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia...........................5
- Ở Indonesia: Ginoga K.et al đã thực hiện nghiên cứu về các hệ thống NLKH
tiềm năng ở Indonesia và vấn đề tích lũy Cacbon. Đề tài đã mô tả chi tiết các hệ
thống NLKH ở Indonesia bao gồm hệ thồng NLKH đa tầng giữa cây Cà phê với
các loại cây che bóng, hệ thống NLKH dựa trên cây Sengon (cây lấy gỗ), dựa trên
cây Duku (cây ăn quả), trên cây Sầu riêng...Tác giả đã chỉ ra rằng, các hệ thống
NLKH khác nhau tạo ra những lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường khác nhau..........5
+ Dự án ACIAR FST/2005/177 giữa Viện nghiên cứu lâm nghiệp Quốc tế ,
trung tâm NLKH Indonesia, Bộ lâm nghiệp Indonesia và trường đại học Quốc gia
Australia được tiến hành từ năm 2005, với mục đích cơ bản là nâng cao hiệu quả
kinh tế của các hộ gia đình trồng cây gỗ Tếch trong hệ thống NLKH ở Indonesia
thông qua việc giới thiệu một số kĩ thuật lâm nghiệp với đối với các hộ nông dân,
thiết kế cơ chế tài chính phù hợp nhằm khuyến khích người dân tham gia sản xuất
gỗ tếch và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường cho người dân.........................6
- Mô hình NLKH ở Philippin: Hệ thống NLKH ở Philippin có thể phân chia
theo những thành phần chủ yếu của hệ thống đó là các cây trồng nông nghiệp, cây


rừng và động vật chăn thả. Những hệ thống NLKH được phân chia thành hệ thống
nông lâm, hệ thống lâm nghiệp - chăn nuôi, hệ thống nông nghiệp - chăn nuôi và hệ
thống nông-lâm nghiệp - chăn nuôi. Tiêu biểu cho việc nghiên cứu theo hướng này

là các công trình của Viện nông lâm Philippin, Trường đại học Los Banos..,..........6
- Mô hình NLKH ở Nepal: Cây lâm nghiệp, cây nông nghiệp và chăn nuôi là
những thành phần cơ bản của hệ thống NLKH ở vùng đồi núi của Nepal. Hệ thống
này đã đảm bảo sự ổn định và chứng tỏ là hệ thống sử dụng đất thành công nhất ở
vùng đồi núi của Nepal góp phần tăng năng suất và duy trì sự ổn định của hệ sinh
thái. Tiêu biểu có các công trình nghiên cứu của R.P. Neupane và G.B. Thapa đã
thực hiện nghiên cứu, đánh giá tác động của dự án NLKH đến thu nhập của các hộ
nông dân tự cung tự cấp ở huyện Ahding. Dự án này được tiến hành bởi trung tâm
NLKH Nepal trong thời gian 2 năm 1993 - 1994 nhằm tăng năng suất cỏ khô phục
vụ chăn nuôi của các hộ gia đình thông qua tăng cường áp dụng các mô hình
NLKH................................................................................................................. 6
- Mô hình NLKH ở Malaysia: Phát triển các mô hình NLKH được coi là tương
lai đầy hứa hẹn trong ngành nông nghiệp của Malaysia từ hơn hai thập kỉ qua. Các
mô hình NLKH chủ yếu ở Malaysia bao gồm: mô hình trồng cao su + sentang
(27,3%), cọ + sentang (21,2%), cọ + gỗ tếch (15,2%), cao su + gỗ tếch (9,1%) và
các mô hình khác (27,3%). Các cơ quan và cá nhân nghiên cứu về các mô hình này
tiêu biểu như: Viện nghiên cứu phát triển cây cao su Malaysia, Viện nghiên cứu
rừng và Bộ lâm nghiệp Malaysia, Ahmed, Azhar...................................................6
Như vậy , trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về mô hình NLKH
trong đó, các công trình nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến như:............................7
1. Bucha Somboosuke, Pramoth Kheowvongsri và Laxman Joshi (2007),
Smallholder Rubber Agroforestry for Higher Productivity in Thai Lan. World
Agroforestry Center............................................................................................. 7
2. Kirsfianti Ginoga, Yuliana Cahya Wulan, và Mega Lugina. Potential of
Agroforestry and Plantation System in Indonesia for Carbon stocks. An economic
perspective.......................................................................................................... 7


3. P. Ahmad Fauzi và M.M. Huda Farhana. The Study of Several Agroforestry
System and land used option in Malaysia..............................................................7

4. Ahmed Azhar Jaafar. Agroforestry Practices in Malaysia - Integrating
plantation crops with timber species.....................................................................7
5. UNCCD (2003). Report of Asia - Pacific region agroforestry workshop........7
6. UNCCD (2003). Report of the community level workshop on best practices
in agroforestry and soil conversation in the context of the regional action
programme to combat desertification in Africa......................................................7
7. Ramos, Primer (2000). Securring the Future: by promoting the adoption of
sustainable agroforestry technologies, In R. Dalmacio and N. Lawas (eds), Institute
of Agroforestry, University of Philippinnes at Los Banos, Laguna.........................7
8. Standing Advisory Committee on Trunk Road Appraisal (SACTRA) (2000),
Transport and the Economy, New York................................................................7
9. Standing Advisory Committee on Trunk Road Asessment (1992). Assessing
the Environmental Impact of Road Scheme...........................................................7
10. World Bank (1999), Managing the Social Dimensions of Transport: The
Role of Social Assessment................................................................................... 7
5.2. Ở Việt Nam............................................................................................ 7
Ở nước ta, tập quán canh tác NLKH đã có từ lâu đời như các hệ canh tác
nương rẫy của đồng bào các dân tộc ít người, hệ sinh thái vườn nhà ở nhiều vùng
địa lí sinh thái trên cả nước. Tuy nhiên, việc áp dụng các hình thức canh tác NLKH
một cách khoa học và hệ thống chỉ mới bắt đầu từ năm 1960 với sự ra đời của mô
hình Vườn - ao- chuồng (VAC) được áp dụng rộng rãi ở miền Bắc nước ta và sau
đó là mô hình Rừng - vườn - ao -chuồng (RVAC). Từ đó đến nay đã có nhiều công
trình nghiên cứu nhằm xác định cơ sở lí luận và thực tiễn cho việc xây dựng các mô
hình NLKH, tiêu biểu là các công trình:................................................................8
1. Tổng kết và nghiên cứu các mô hình nông lâm kết hợp ở Việt Nam của KS.
Nguyễn Ngọc Bình năm 1986.............................................................................. 8


2. Tình hình nghiên cứu và áp dụng các phương thức nông lâm kết hợp ở Việt
Nam. Báo cáo của GS. Vũ Biệt Linh trong Hội thảo khu vực châu Á- Thái Bình

Dương về hệ thống NLKH và lâm ngư kết hợp (1992)..........................................8
3. Các hệ nông lâm kết hợp ở Việt Nam do GS. Vũ Biệt Linh và KS. Nguyễn
Ngọc Bình biên soạn (1995)................................................................................. 8
4. Sản xuất Nông lâm kết hơp ở Việt Nam. KS. Nguyễn Viết Khoa, ThS. Trần
Ngọc Hải, TS. Vũ Văn Mễ đồng biên soạn trong Cẩm nang ngành lâm nghiệp phát
hành năm 2006.................................................................................................... 8
5. Giáo trình nông lâm kết hợp. GS. Nguyễn Kim Vui ( chủ biên), NXB Nông
nghiệp Hà Nội phát hành năm 2007......................................................................8
6. Nghiên cứu, cải tạo và sử dụng hợp lý hệ sinh thái Bình Trị thiên. Trần Đình
Lý, Đỗ Hữu Thư (1996). NXB Nông nghiệp, Hà Nội............................................8
7. Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển kinh tế - môi trường ở các vùng sinh
thái điển hình. Đặng Trung Thuận, Trương Quang Hải và Đỗ Hữu Thư (1996), Hà
Nội..................................................................................................................... 8
8. Luận cứ về xây dựng mô hình và lựa chọn mô hình sản xuất nông lâm nghiệp
vùng gò đồi 6 tỉnh Bắc Trung Bộ. Trần Đình Lý (1997). Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường..................................................................................................... 8
Về phía tỉnh Quảng Bình có các đề án làm định hướng phát triển nông nghiệp
như:.................................................................................................................... 8
1. Đề án quy hoạch phát triển trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2020.
........................................................................................................................... 9
2. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm
2020................................................................................................................... 9
3. Đề án trồng cây công nghiệp phân tán giai đoạn 2010-2020 tỉnh Quảng Bình.
........................................................................................................................... 9
Nhìn chung, các công trình trên đã trình bày quan niệm về mô hình nông lâm
kết hợp, chỉ ra sự cần thiết phải áp dụng các mô hình NLKH; trình bày các cơ sở lí
luận và thực tiễn cho việc xây dựng các mô hình canh tác NLKH có thể áp dụng ở


nước ta. Tuy nhiên, các công trình trên chưa tiến hành quy hoạch cụ thể việc áp

dụng cho từng vùng lãnh thổ ở nước ta.................................................................9
UBND tỉnh Quảng Bình đã xây dựng các đề án quy hoạch, các định hướng
phát triển ngành nông - lâm nghiệp của huyện tầm nhìn đến năm 2020. Tuy nhiên,
chỉ có một số ít công trình đề đi sâu nghiên cứu việc áp dụng các mô hình NLKH
trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy. Do đó, đây là một vấn đề cần quan tâm nghiên
cứu..................................................................................................................... 9
Đề tài có cấu trúc gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, tài liệu
tham khảo và phần phụ lục, mục lục. Trong đó, phần nội dung có 3 chương như
sau:..................................................................................................................... 9
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc nghiên cứu, đề xuất các mô hình
nông lâm kết hợp ................................................................................................ 9
NỘI DUNG................................................................................................ 10
Chương 1.................................................................................................... 10
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU, ĐỀ XẤT
CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP..........................................................10
Theo Bene và các cộng sự (1977), Nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý
đất vững bền, làm gia tăng sức sản xuất tổng thể của đất đai, phối hợp sản xuất các
loại hoa màu (kể cả cây trồng lâu năm), cây rừng hay với gia súc cùng lúc hay kế
tiếp nhau trên một diện tích đất, và áp dụng các kỹ thuật canh tác tương ứng với các
điều kiện văn hóa xã hội của dân cư địa phương .................................................10
Theo Nair (1979), Nông lâm kết hợp là một hệ thống sử dụng đất trong đó phối
hợp cây lâu năm với hoa màu và/hay vật nuôi một cách thích hợp với điều kiện sinh
thái và xã hội, theo hình thức phối hợp không gian và thời gian, để gia tăng sức sản
xuất tổng thể của thực vật trồng và vật nuôi một cách vững bền trên một đơn vị diện
tích đất, đặc biệt trong các tình huống có kỹ thuật thấp và trên các vùng đất khó
khăn.................................................................................................................. 10
Theo Lundgren và Raintree (1983), Nông lâm kết hợp là tên chung của những
hệ thống sử dụng đất trong đó các cây lâu năm (cây gỗ, cây bụi, cọ, tre, hay cây ăn



quả, cây công nghiệp...) được trồng có suy tính trên cùng một đơn vị diện tích quy
hoạch đất với hoa màu và / hoặc với vật nuôi dưới dạng xen theo không gian hay
theo thời gian. Trong các hệ thống nông lâm kết hợp có sự tác động tương hỗ, qua
lại về cả mặt sinh thái lẫn kinh tế giữa các thành phần của chúng. .......................10
Các khái niệm trên đơn giản mô tả nông lâm kết hợp như là một loạt các hướng
dẫn cho việc sử dụng đất nông - lâm nghiệp. Tuy nhiên, nông lâm kết hợp lại giống
như là một kĩ thuật canh tác hơn là các hướng dẫn sử dụng đất. Trong nỗ lực để
định nghĩa nông lâm kết hợp theo ý nghĩa tổng thể và mang đậm tính sinh thái môi
trường hơn, năm 1997,Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu về Nông Lâm kết hợp
( ICRAF) đã xem xét lại khái niệm nông lâm kết hợp và phát triển nó rộng hơn như
là một hệ thống sử dụng đất giới hạn trong các nông trại. ....................................10
Hiện nay, NLKH được định nghĩa như là một hệ thống quản lý tài nguyên đặt
cơ sở trên đặc tính sinh thái và nông nghiệp nhờ vào sự phối hợp cây trồng lâu năm
vào nông trại hay đồng cỏ để làm đa dạng và bền vững sản xuất và làm gia tăng các
lợi ích về xã hội, kinh tế và môi trường ở các mức độ khác nhau từ kinh tế hộ nhỏ
đến "kinh tế trang trại". Có thể hiểu, nông lâm kết hợp là trồng cây trên nông trại.
Theo ICRAF, NLKH là một hệ thống quản lý tài nguyên tự nhiên năng động và lấy
yếu tố sinh thái làm chính, qua đó cây trồng được phối hợp trồng trên nông trại và
vào hệ sinh thái nông nghiệp làm đa dạng và bền vững sức sản xuất để gia tăng các
lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho người canh tác ở các mức độ khác nhau. . . .11
1.1.1.2. Đặc điểm của nông lâm kết hợp........................................................11
Theo định nghĩa của ICRAF, một hệ canh tác sử dụng đất được gọi là nông lâm
kết hợp có các đặc điểm sau đây: .......................................................................11
Gồm hai hoặc nhiều hơn hai loại thực vật (hay thực vật và động vật) trong đó ít
nhất phải có một loại thân gỗ lâu năm. ...............................................................11
Có ít nhất hai hay nhiều hơn sản phẩm từ hệ thống. ......................................11
Chu kỳ sản xuất thường dài hơn một năm. ...................................................11
Đa dạng hơn về sinh thái (cấu trúc và chức năng) và về kinh tế so với canh tác
độc canh............................................................................................................ 11



Cần phải có một mối quan hệ tương hỗ có ý nghĩa giữa thành phần cây thân gỗ
và thành phần khác. .......................................................................................... 11
Trong các hệ thống NLKH sự hiện diện của các mối quan hệ tương hỗ về sinh
thái và kinh tế giữa các thành phần của hệ thống là đặc điểm cơ bản. ...................11
Theo Nair (1987)[34], các đặc điểm mấu chốt của hệ thống nông lâm kết hợp
đã được đa số các nhà khoa học chấp nhận như sau: ...........................................11
Nó là tên chung để chỉ các hệ thống sử dụng đất bao gồm việc trồng các cây lâu
năm kết hợp với hoa màu và/hay gia súc trên cùng một đơn vị diện tích. .............11
Phối hợp giữa sản xuất các loại sản phẩm với việc bảo tồn các nguồn tài
nguyên cơ bản của hệ thống...............................................................................11
Chú trọng sử dụng các loài cây địa phương, đa dụng.....................................12
Hệ thống đặc biệt thích hợp cho điều kiện đất dễ bị thoái hóa và đầu tư thấp...12
Nó quan tâm nhiều hơn về các giá trị dân sinh xã hội so với các hệ thống sử
dụng đất khác.................................................................................................... 12
Cấu trúc và chức năng của hệ thống phong phú, đa dạng hơn so với canh tác
độc canh. .......................................................................................................... 12
Tóm lại, NLKH với sự phối hợp có suy tính giữa các thành phần khác nhau của
nó đã mang đến cho các hệ thống sản xuất nông nghiệp các điểm chính sau: .......12
Tạo nên một hệ thống quản lý đất đai bền vững. ...........................................12
Gia tăng năng suất và dịch vụ trên một đơn vị diện tích sản xuất. ..................12
Sắp xếp hoa màu cách tác phù hợp giữa nhiều thành phần cây lâu năm hoa màu
và/hay vật nuôi theo không gian và thời gian trên cùng một diện tích đất. ............12
Đóng góp vào phát triển cho các cộng đồng dân cư về các mặt dân sinh, kinh tế
và hoàn cảnh sinh thái mà vẫn tương thích với các đặc điểm văn hoá, xã hội của họ.
......................................................................................................................... 12
Kỹ thuật của nó mang đậm nét bảo tồn sinh thái môi trường. ........................12
1.1.1.3. Phân loại mô hình nông lâm kết hợp ................................................12
Hệ canh tác nông lâm kết hợp có ba thành phần chủ yếu là:...........................15
Các loài cây thân gỗ sống lâu năm................................................................15



Các loài cây trồng nông nghiệp thân thảo......................................................15
Các loài động vật nuôi (gia súc, tôm, cá, ông mật...)......................................15
Dựa vào sự kết hợp của ba thành phần trên, phân tích trong mối tương quan
giữa các thành phần đó chúng ta có thể sắp xếp thành các hệ canh tác nông lâm kết
hợp khác nhau như sau:...................................................................................... 15
Nông nghiệp Lâm nghiệp Nghề chăn nuôi................................................15
Nghề nuôi trồng......................................................................................... 15
Nông lâm kết hợp Lâm - nông kết hợp Súc - lâm kết hợp..............................15
Lâm - súc kết hợp Ngư- lâm kết hợp.............................................................15
Lâm - ngư kết hợp ..................................................................................... 15
Nông - lâm - súc kết hợp............................................................................. 15
Nông - lâm - ngư kết hợp............................................................................15
Hình 1.1: Sơ đồ các hệ canh tác nông lâm kết hợp[12]...................................15
1.1.2. Phát triển bền vững.............................................................................19
Khái niệm phát triển bền vững xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào bảo vệ
môi trường từ những năm đầu thập niên 70 của thế kỉ XX. Năm 1987, trong báo cáo
"Tương lai chung của chúng ta" của Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển
(WCED) của Liên Hợp Quốc, phát triển bền vững được định nghĩa "Là sự phát
triển đáp ứng những yêu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng, trở ngại cho
việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau"......................................................19
Hội nghi Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và Phát triển tổ chức tại Rio De
Janeiro (Brazin) năm 1992 và Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền
vững tổ chức ở Johannesburg ( Nam Phi) năm 2002 đã xác định " Phát triển bền
vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt
của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã
hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo và giải quyết
việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lí, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải
thiện chất lượng môi trường; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên

nhiên). Mục tiêu của phát triển bền vững là tăng trưởng kinh tế ổn định; thực hiện


tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống của con người..................20
................................................................................................................... 20
Hình 1.2. Mô hình phát triển bền vững..........................................................21
1.1.2.2. Các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam đến năm 2020 và chỉ tiêu
đánh giá............................................................................................................ 21
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH
NÔNG LÂM KẾT HỢP.................................................................................... 21
1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................21
1.3. CÁC HỆ CANH TÁC NLKH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM......24
1.3.1. Các hệ canh tác NLKH ở trên thế giới................................................24
- Ở Philippines có các mô hình NLKH với các cây họ đậu làm nguồn thức ăn
cho gia súc như: Đậu Triều, keo đậu. Phương thức chủ yếu được trồng thành đám
dày trên nông trại và cắt tỉa để làm thức ăn cho gia súc ( vườn trồng cỏ thâm canh).
Hệ thống dừa - cà phê - chuối - dứa ở Cavite. Giai đoạn sau có thể kết hợp giữa
trồng trọt với chăn nuôi. Ngoài ra, ở Philippin còn phổ biến hệ thống SALT (canh
tác nông lâm kết hợp theo đường đồng mức) với mô hình chủ yếu là các bãi cỏ cải
tiến cho chăn thả gia súc giữa 2 hàng rào cây......................................................24
1.3.2. Các hệ canh tác NLKH ở Việt Nam.....................................................24
Bảng 1.1. Các hệ NLKH ở Việt Nam [12]....................................................25
Hệ............................................................................................................... 25
Hệ phụ........................................................................................................ 25
Mô hình...................................................................................................... 25
1. Hệ nông - lâm kết hợp.............................................................................. 25
1.1. Các dải rừng phòng hộ...........................................................................25
1.1.1 Các dải rừng ngập mặn chống xói lở bờ biển........................................25
1.1.2 Các dải rừng phòng hộ dầy, chặt chống cát bay bảo vệ sản xuất nông

nghiệp trên đất cát ven biển................................................................................25


1.1.3 Các dải rừng phòng hộ chống gió hại, bảo vệ sản xuất nông nghiệp trên
vùng đất phù sa châu thổ, vùng đồng bằng..........................................................25
1.2. Trồng xen theo các đường băng..............................................................25
1.2.1. Các băng cây thân gỗ trồng trên các bờ bậc thang trồng sắn theo đường
đồng mức.......................................................................................................... 25
1.2.2. Các băng cây keo đậu trồng trên bờ bậc thang trồng hoa màu theo đường
đồng mức.......................................................................................................... 25
1.3. Luân canh giữa rừng và nương rẫy..........................................................25
1.3.1. Luân canh giữa rừng tự nhiên và nương rẫy.........................................25
1.3.2. Luân canh giữa thảm cây bụi tự nhiên và nương rẫy.............................25
1.3.3. Luân canh giữa rừng trồng cây gỗ họ đậu mọc nhanh và nương rẫy......25
1.4. Các cây gỗ trồng tạo tán che cho các cây trồng cho thu hoạch mùa vụ......25
1.4.1. Cây bóng mát và cây phân xanh cho chè (keo lá tràm+cốt+khí+chè).....25
1.4.2. Cây bóng mát và phân xanh cho cà phê (muồng đen, keo đậu+cà phê). .25
2. Hệ lâm - nông kết hợp.............................................................................. 25
2.1.Trồng xen các loại cây trồng nông nghiệp trong giai đoạn đầu, khi rừng
chưa khép tán.................................................................................................... 25
2.1.1. Trồng xen cây nông nghiệp với các loại rừng ưa sáng hoàn toàn: bồ đề,
tếch, tre luồng.................................................................................................... 25
2.1.2. Trồng xen cây nông nghiệp với các loại rừng ưa sáng khuếch tán khi cây
còn nhỏ: rững mỡ............................................................................................... 25
2.1.3. Trồng xen cây nông nghiệp với các loại rừng ưa bóng ở giai đoạn nhỏ:
rừng quế, rừng sao đen, rừng dầu nước...............................................................25
2.2. Trồng xen cây nông nghiệp, dược liệu chịu bóng dưới tán rừng...............26
2.2.1. Trồng xen dứa ta dưới tán rừng lim.....................................................26
2.2.2. Trồng xen sa nhân dưới tán rừng thảo quả, ba kích dưới tán rừng..........26
3. Hệ súc - lâm............................................................................................ 26

3.1. Súc - lâm kết hợp.................................................................................. 26


3.1.1. Trồng cây gỗ họ đậu thành băng cản súc vật, thực hiện chăn thả luân
phiên................................................................................................................. 26
3.1.2. Trồng cây gỗ họ đậu thành băng cản súc vật và trồng cây rải rác trên
đồng cỏ để tạo bóng mát cho gia súc và thực hiện chăn thả luân phiên..................26
3.2. Lâm - súc kết hợp.................................................................................. 26
3.2.1. Chăn thả gia súc dưới tán rừng............................................................26
4. Hệ nông - lâm - ngư kết hợp.....................................................................26
4.1. Lâm - ngư kết hợp................................................................................. 26
4.1.1. Trồng rừng ngập mặn kết hợp nuôi trồng thủy sản...............................26
4.1.2. Trồng rừng chịu phèn kết hợp nuôi các nước ngọt................................26
4.2. Ngư lâm kết hợp................................................................................... 26
4.2.1. Nuôi tôm kết hợp với trồng rừng ngập mặn.........................................26
4.2.2. Nuôi tôm có sự phòng hộ của cây rừng ngập mặn(tôm chuyên canh)....26
4.3. Nông - lâm - ngư kết hợp....................................................................... 26
4.3.1. Rừng tràm + lúa nước + cá..................................................................26
5. Hệ cây gỗ đa tác dụng..............................................................................26
5.1.Vườn cây ăn trái nhiều tầng....................................................................26
5.1.1. Vườn mít + chè, dứa (hai tầng cây)......................................................26
5.1.2. Dừa + chuối + đu đủ (hai tầng cây)......................................................26
5.1.3. Vườn sầu riêng +bơ + cà phê chè (Dăk Lăk)........................................26
5.1.4. Vườn hồng + quýt (Lạng Sơn)............................................................26
5.1.5. Vườn sầu riêng + măng cụt + bòng bong (đồng bằng Nam Bộ - ba tầng
cây)................................................................................................................... 26
5.2. Vườn - rừng.......................................................................................... 26
5.2.1. Trám + các cây gỗ quý, tre vầu + dứa..................................................26
5.3. Rừng lương thực, thực phẩm, dược liệu..................................................26
5.3.1. Rừng giẻ............................................................................................ 26

5.3.2. Rừng sến............................................................................................ 26
5.3.3. Rừng tre lấy măng thực phẩm.............................................................26


5.3.4. Rừng quế........................................................................................... 26
5.3.5. Rừng hồi............................................................................................ 26
5.4. Rừng cung cấp thức ăn gia súc...............................................................26
5.4.1. Rừng so đũa....................................................................................... 26
5.4.2. Rừng sung, vả.................................................................................... 26
6. Hệ nông lâm kết hợp trên địa bàn..............................................................26
6.1. Vùng đất cát ven biển............................................................................ 26
6.2. Vùng đất ngập mặn ven biển..................................................................26
6.3. Vùng đất phèn mạnh.............................................................................26
6.4. Vùng đồng bằng phù sa.........................................................................27
6.5. Vùng đồi và đồi trên cao nguyên............................................................27
6.6. Vùng núi............................................................................................... 27
6.7. Vùng núi cao........................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: .............................................................................................. 28
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN
LỆ THỦY LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM
KẾT HỢP......................................................................................................... 28
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.......................................................................28
Lệ Thủy là huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng Bình, có diện tích tự nhiên
141.611,41 ha, chiếm 17,5% diện tích của tỉnh Quảng Bình; có toạ độ địa lý: ....28
- 16º55’-17º22’ vĩ Bắc................................................................................ 28
- 106º25’-106º59’ kinh Đông....................................................................... 28
Ranh giới hành chính của huyện:..................................................................28
- Phía Bắc giáp huyện Quảng Ninh..............................................................28
- Phía Nam giáp huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị........................................28
- Phía Đông giáp biển Đông........................................................................28

- Phía Tây giáp tỉnh Khăm Muộn nước CHDCND Lào. ...............................28
2.1.7. Đặc điểm các tiểu vùng sinh thái trên địa bàn nghiên cứu................38
2.2.1. Dân số và nguồn lao động...................................................................39


2.2.2. Khái quát tình hình kinh tế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............40
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NLKH TRÊN VÙNG
ĐỒI NÚI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................43
2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................43
2.3.2. Khó khăn..............................................................................................43
Chương 3..................................................................................................... 45
ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NLKH TRÊN VÙNG ĐỒI NÚI .....................45
HUYỆN LỆ THỦY THEO HƯỚNG BỀN VỮNG......................................45
3.3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất các mô hình NLKH trên vùng đồi núi
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .......................................................................61
3.3.1.1. Tiềm năng sinh thái của vùng...........................................................61
3.3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................61
3.3.1.3. Định hướng phát triển nông lâm nghiệp của huyện Lệ Thủy đến năm
2015.................................................................................................................... 62
3.3.1.4. Thực trạng về hiệu quả KT - XH và môi trường của các mô hình
NLKH ở khu vực nghiên cứu...............................................................................62
3.3.2. Đề xuất các mô hình NLKH trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ........................................................................................................ 65
3.3.2.1. Mô hình canh tác xen băng (Alley cropping system).......................65
3.3.3. Đề xuất các mô hình NLKH theo các tiểu vùng sinh thái....................77
3.3.4. Đề xuất các giải pháp xây dựng các mô hình NLKH trên vùng đồi núi
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .......................................................................81
3.3.4.1. Giải pháp kinh tế - xã hội.................................................................81
3.3.4.2. Giải pháp khoa học - công nghệ.......................................................82

3.3.4.3. Giải pháp quy hoạch sản xuất hợp lí................................................82
3.3.4.4. Giải pháp thị trường thương mại.....................................................83
3.3.4.5. Giải pháp môi trường sinh thái........................................................84
3. KIẾN NGHỊ............................................................................................ 86


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông lâm kết hợp (NLKH) trên vùng đồi núi là một phương thức canh tác có
hiệu quả kinh tế và bền vững, không những nâng cao hiệu quả sử dụng đất, mà còn
có tác dụng bảo tồn nguồn nước; phục hồi nâng cao độ phì, bảo vệ và hạn chế xói
mòn đất trong sản xuất nông nghiệp trên các dạng địa hình có độ dốc lớn.
Với 3/4 diện tích là đồi núi, thuộc vùng có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm,
lượng mưa lớn tập trung theo mùa nên việc áp dụng các mô hình canh tác NLKH
có tầm quan trọng đối với nước ta. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đất đồi núi
ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa ít phù hợp với phương thức canh tác độc canh mà
cần thiết phải canh tác theo các mô hình NLKH nhằm duy trì sự bền vững của
sản xuất nông lâm nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và cải thiện dân
sinh ở khu vực này.
Huyện Lệ Thủy nằm ở phía nam của tỉnh Quảng Bình, với diện tích 1.416
km2, dân số 140.883 người (năm 2011). Hơn 2/3 diện tích của huyện là đồi núi,
nơi đây có các điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội thuận lợi cho phát triển các
mô hình nông lâm kết hợp. Tuy nhiên, vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên ở
huyện Lệ Thủy vẫn còn nhiều bất cập, hình thức canh tác chủ yếu là độc canh, kĩ
thuật canh tác lạc hậu, thiếu quy hoạch nên chưa phát huy được tiềm năng vốn
có của vùng đồi núi và hiệu quả sản xuất chưa cao. Vì vậy, cần có định hướng
xây dựng các mô hình nông lâm kết hợp, góp phần phát triển nông lâm nghiệp
của huyện theo hướng bền vững.

Hiện nay, trên địa bàn huyện đã có một số mô hình NLKH đang được
triển khai; tuy nhiên, công tác quy hoạch các mô hình NLKH thiếu khoa học,
việc bố trí các loại cây, con trong mô hình còn mang tính tự phát nên hiệu quả
kinh tế, xã hội và môi trường chưa cao. Vì vậy, việc "Nghiên cứu đề xuất các
mô hình nông lâm kết hợp trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
" là một vấn đề mang tính cấp thiết nhằm góp phần khai thác hợp lý tài nguyên
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo hướng bền vững.


2

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu
Xác định cơ sở khoa học cho việc đề xuất các mô hình NLKH
phục vụ mục tiêu phát triển bền vững dựa trên việc phân tích các tiềm
năng và các đặc điểm đặc thù của vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập, chọn lọc các tài liệu liên quan đến việc xây dựng một số mô
hình NLKH của các tác giả đi trước, lựa chọn các nội dung cần thiết nhằm xác
định cơ sở lí luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu, đề xuất các mô hình NLKH
trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phân tích đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội, tài nguyên đất và
hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Lệ Thủy làm cơ sở cho việc đề xuất các mô
hình NLKH trên vùng đồi núi theo hướng phát triển bền vững.
- Nghiên cứu các mô hình NLKH ở nước ta, trên cơ sở đó lựa chọn và
vận dụng một số mô hình phù hợp với đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Đề xuất một số mô hình NLKH có hiệu quả cao và bền vững trên vùng
đồi núi của huyện.
3. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

3.1. Giới hạn nội dung
+ Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên của vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình phục vụ cho việc đề xuất các mô hình NLKH trên địa bàn huyện.
+ Tìm hiểu điều kiện để áp dụng các mô hình NLKH trên vùng đất dốc
hiện có trên thế giới và ở nước ta để so sánh, đối chiếu với các điều kiện của
huyện, trên cơ sở đó lựa chọn mô hình thích hợp và hiệu quả nhất.
3.2. Giới hạn lãnh thổ
Lãnh thổ nghiên cứu là toàn bộ vùng đồi núi được giới hạn bằng ranh giới
hành chính của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trên cơ sở quan niệm về


3

vùng đồi núi.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Cách tiếp cận hệ thống trong quan điểm địa lí học là việc
nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức
năng của lãnh thổ tự nhiên. Theo quan điểm hệ thống thì mỗi thể tự
nhiên là một hệ thống bao gồm các thành phần cấu tạo nên (địa hình, khí
hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật...) chúng luôn vận động và có mối
quan hệ mật thiết và tương hỗ lẫn nhau. Chính vì sự tác động qua lại đó
nên khi nghiên cứu điều kiện tự nhiên của vùng đồi núi huyện Lệ Thủy
phải nghiên cứu tổng thể hệ thống của nó nhằm định hướng cho việc xây
dựng các mô hình NLKH phù hợp nhất theo hướng phát triển bền vững.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp.
Mỗi thành phần tự nhiên là một bộ phận của một địa tổng thể, nếu một
thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác, có khi làm
thay đổi cả địa tổng thể. Áp dụng quan điểm này khi nghiên cứu, đề xuất một số

mô hình NLKH trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy các yếu tố tự nhiên như: địa
hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật...cần phải được xem xét
tổng hợp. Đồng thời quan tâm đến các điều kiện kinh tế - xã hội, tập quán sản
xuất cụ thể của lãnh thổ nghiên cứu.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Các đối tượng địa lí tồn tại trên lãnh thổ chịu tác động tổng hợp của các
hệ thống vật chất và năng lượng nên mỗi đối tượng có đặc trưng riêng trên mỗi
không gian lãnh thổ riêng biệt. Trong đề tài này sẽ nghiên cứu điều kiện tự nhiên
toàn bộ vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, nhưng khi xây dựng các mô hình NLKH sẽ
có sự khác nhau giữa các đơn vị lãnh thổ của huyện để phù hợp với những đặc
điểm riêng biệt về tự nhiên và kinh tế - xã hội của từng vùng.
4.1.4. Quan điểm kinh tế sinh thái
Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ mật thiết với các yếu tố tự nhiên. Do vậy


4

phát triển nông nghiệp theo các mô hình canh tác NLKH cần phải có sự cân đối giữa
hiệu quả kinh tế và sự bền vững về tài nguyên, chất lượng môi trường sinh thái.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Theo Hội đồng thế giới về Môi trường và Phát triển bền vững thì "Phát
triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn
hại khả năng của thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ". Xuất phát
từ quan niệm trên, trong đề tài này phải xem xét toàn diện sự phát triển và hệ quả
của sự phát triển đó. Vận dụng quan điểm này, khi dề xuất các mô hình NLKH
cần phải đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế, đồng thời phải duy trì chất lượng
đất nông nghiệp và lớp phủ thực vật đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Áp dụng phương pháp này đề tài thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan

đã được công bố trong các sách, báo, tạp chí khoa học; các đề án quy hoạch phát
triển nông lâm nghiệp của huyện và các công trình nghiên cứu liên quan đến sản
xuất NLKH trên vùng đồi núi. Xử lý, chọn lọc, đối chiếu, so sánh từng nội dung
nhất định nhằm xác định cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các mô
hình NLKH thích hợp nhất để áp dụng trên vùng đồi núi huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình.
4.2.2. Phương pháp bản đồ
Được áp dụng trong việc nghiên cứu các thành phần tự nhiên, trong đó chú
trọng nghiên cứu bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy
hoạch sử dụng đất của huyện Lệ Thủy. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đạt
được đề xuất bản đồ quy hoạch sản xuất NLKH phù hợp với các tiểu vùng sinh
thái của huyện.
4.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là một phương pháp đặc trưng trong nghiên cứu địa lí. Trong đề tài này
chúng tôi tiến hành khảo sát theo tuyến Sen Thủy - Thái Thủy - Kim Thủy Ngân Thủy để khảo sát thực tế điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
của từng địa điểm, các hình thức canh tác nông nghiệp phổ biến các vùng này để


5

có cơ sở thực tiễn cho việc xác định các mô hình NLKH phù hợp cho từng đơn
vị lãnh thổ.
4.2.4. Phương pháp so sánh địa lí
Được vận dụng trong việc so sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội của
huyện với những vùng đã và đang áp dụng thành công các hình thức canh tác
nông lâm kết hợp có hiệu quả, từ đó lựa chọn, đề xuất các mô hình phù hợp nhất.
4.2.5. Phương pháp phân tích SWOT các mô hình nông lâm kết
hợp
SWOT là chữ viết tắt của 4 từ tiếng anh: S-strengths; W-weakness; OOpportunities; T-Threats. SWOT là một phương pháp phân tích vấn đề đưa ra 4
điểm nói trên. Đây là một trong những phương pháp dùng để phân tích vấn đề,

rất có hiệu quả trong việc phát hiện nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp giải quết
vấn đề. Mục đích của phương pháp này là giúp cho việc:
- Nhận ra được tình huống hiện tại (điểm mạnh, điểm yếu), đây là điểm
mang tính chủ quan, nội tại của mỗi mô hình.
- Phân tích chiều hướng có thể xảy ra trong tương lai (cơ hội, thách thức)
thường có tính khách quan do tác động từ bên ngoài.
5. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Việc nghiên cứu mô hình NLKH phục vụ việc phát triển nông nghiệp bền
vững và các mục tiêu khác đã được nhiều nhà khoa học trong nước và trên thế
giới quan tâm nghiên cứu.
5.1. Trên thế giới
Mô hình NLKH đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các
nước có diện tích đồi núi lớn. Mô hình NLKH được hầu hết các nước ở châu Á
áp dụng như: Thái Lan, Mianma, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia...
- Ở Indonesia: Ginoga K.et al đã thực hiện nghiên cứu về các hệ thống NLKH
tiềm năng ở Indonesia và vấn đề tích lũy Cacbon. Đề tài đã mô tả chi tiết các hệ
thống NLKH ở Indonesia bao gồm hệ thồng NLKH đa tầng giữa cây Cà phê với


6

các loại cây che bóng, hệ thống NLKH dựa trên cây Sengon (cây lấy gỗ), dựa trên
cây Duku (cây ăn quả), trên cây Sầu riêng...Tác giả đã chỉ ra rằng, các hệ thống
NLKH khác nhau tạo ra những lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường khác nhau.
+ Dự án ACIAR FST/2005/177 giữa Viện nghiên cứu lâm nghiệp Quốc tế ,
trung tâm NLKH Indonesia, Bộ lâm nghiệp Indonesia và trường đại học Quốc
gia Australia được tiến hành từ năm 2005, với mục đích cơ bản là nâng cao hiệu
quả kinh tế của các hộ gia đình trồng cây gỗ Tếch trong hệ thống NLKH ở
Indonesia thông qua việc giới thiệu một số kĩ thuật lâm nghiệp với đối với các hộ

nông dân, thiết kế cơ chế tài chính phù hợp nhằm khuyến khích người dân tham
gia sản xuất gỗ tếch và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường cho người dân.
- Mô hình NLKH ở Philippin: Hệ thống NLKH ở Philippin có thể phân chia
theo những thành phần chủ yếu của hệ thống đó là các cây trồng nông nghiệp,
cây rừng và động vật chăn thả. Những hệ thống NLKH được phân chia thành hệ
thống nông lâm, hệ thống lâm nghiệp - chăn nuôi, hệ thống nông nghiệp - chăn
nuôi và hệ thống nông-lâm nghiệp - chăn nuôi. Tiêu biểu cho việc nghiên cứu
theo hướng này là các công trình của Viện nông lâm Philippin, Trường đại học
Los Banos..,
- Mô hình NLKH ở Nepal: Cây lâm nghiệp, cây nông nghiệp và chăn nuôi
là những thành phần cơ bản của hệ thống NLKH ở vùng đồi núi của Nepal. Hệ
thống này đã đảm bảo sự ổn định và chứng tỏ là hệ thống sử dụng đất thành công
nhất ở vùng đồi núi của Nepal góp phần tăng năng suất và duy trì sự ổn định của
hệ sinh thái. Tiêu biểu có các công trình nghiên cứu của R.P. Neupane và G.B.
Thapa đã thực hiện nghiên cứu, đánh giá tác động của dự án NLKH đến thu
nhập của các hộ nông dân tự cung tự cấp ở huyện Ahding. Dự án này được tiến
hành bởi trung tâm NLKH Nepal trong thời gian 2 năm 1993 - 1994 nhằm tăng
năng suất cỏ khô phục vụ chăn nuôi của các hộ gia đình thông qua tăng cường
áp dụng các mô hình NLKH.
- Mô hình NLKH ở Malaysia: Phát triển các mô hình NLKH được coi là
tương lai đầy hứa hẹn trong ngành nông nghiệp của Malaysia từ hơn hai thập kỉ
qua. Các mô hình NLKH chủ yếu ở Malaysia bao gồm: mô hình trồng cao su +


7

sentang (27,3%), cọ + sentang (21,2%), cọ + gỗ tếch (15,2%), cao su + gỗ tếch
(9,1%) và các mô hình khác (27,3%). Các cơ quan và cá nhân nghiên cứu về các
mô hình này tiêu biểu như: Viện nghiên cứu phát triển cây cao su Malaysia, Viện
nghiên cứu rừng và Bộ lâm nghiệp Malaysia, Ahmed, Azhar...

Như vậy , trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về mô hình
NLKH trong đó, các công trình nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến như:
1. Bucha Somboosuke, Pramoth Kheowvongsri và Laxman Joshi (2007),
Smallholder Rubber Agroforestry for Higher Productivity in Thai Lan. World
Agroforestry Center.
2. Kirsfianti Ginoga, Yuliana Cahya Wulan, và Mega Lugina. Potential of
Agroforestry and Plantation System in Indonesia for Carbon stocks. An
economic perspective.
3. P. Ahmad Fauzi và M.M. Huda Farhana. The Study of Several
Agroforestry System and land used option in Malaysia
4. Ahmed Azhar Jaafar. Agroforestry Practices in Malaysia - Integrating
plantation crops with timber species.
5. UNCCD (2003). Report of Asia - Pacific region agroforestry workshop.
6. UNCCD (2003). Report of the community level workshop on best
practices in agroforestry and soil conversation in the context of the regional
action programme to combat desertification in Africa
7. Ramos, Primer (2000). Securring the Future: by promoting the adoption
of sustainable agroforestry technologies, In R. Dalmacio and N. Lawas (eds),
Institute of Agroforestry, University of Philippinnes at Los Banos, Laguna.
8. Standing Advisory Committee on Trunk Road Appraisal (SACTRA)
(2000), Transport and the Economy, New York.
9. Standing Advisory Committee on Trunk Road Asessment (1992).
Assessing the Environmental Impact of Road Scheme.
10. World Bank (1999), Managing the Social Dimensions of Transport: The
Role of Social Assessment.
5.2. Ở Việt Nam


8


Ở nước ta, tập quán canh tác NLKH đã có từ lâu đời như các hệ canh tác
nương rẫy của đồng bào các dân tộc ít người, hệ sinh thái vườn nhà ở nhiều vùng
địa lí sinh thái trên cả nước. Tuy nhiên, việc áp dụng các hình thức canh tác
NLKH một cách khoa học và hệ thống chỉ mới bắt đầu từ năm 1960 với sự ra
đời của mô hình Vườn - ao- chuồng (VAC) được áp dụng rộng rãi ở miền Bắc
nước ta và sau đó là mô hình Rừng - vườn - ao -chuồng (RVAC). Từ đó đến nay
đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm xác định cơ sở lí luận và thực tiễn cho
việc xây dựng các mô hình NLKH, tiêu biểu là các công trình:
1. Tổng kết và nghiên cứu các mô hình nông lâm kết hợp ở Việt Nam của KS.
Nguyễn Ngọc Bình năm 1986
2. Tình hình nghiên cứu và áp dụng các phương thức nông lâm kết hợp ở Việt
Nam. Báo cáo của GS. Vũ Biệt Linh trong Hội thảo khu vực châu Á- Thái Bình
Dương về hệ thống NLKH và lâm ngư kết hợp (1992).
3. Các hệ nông lâm kết hợp ở Việt Nam do GS. Vũ Biệt Linh và KS. Nguyễn
Ngọc Bình biên soạn (1995)
4. Sản xuất Nông lâm kết hơp ở Việt Nam. KS. Nguyễn Viết Khoa, ThS. Trần
Ngọc Hải, TS. Vũ Văn Mễ đồng biên soạn trong Cẩm nang ngành lâm nghiệp
phát hành năm 2006
5. Giáo trình nông lâm kết hợp. GS. Nguyễn Kim Vui ( chủ biên), NXB Nông
nghiệp Hà Nội phát hành năm 2007
6. Nghiên cứu, cải tạo và sử dụng hợp lý hệ sinh thái Bình Trị thiên. Trần Đình
Lý, Đỗ Hữu Thư (1996). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển kinh tế - môi trường ở các vùng sinh
thái điển hình. Đặng Trung Thuận, Trương Quang Hải và Đỗ Hữu Thư (1996),
Hà Nội.
8. Luận cứ về xây dựng mô hình và lựa chọn mô hình sản xuất nông lâm nghiệp
vùng gò đồi 6 tỉnh Bắc Trung Bộ. Trần Đình Lý (1997). Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường.
Về phía tỉnh Quảng Bình có các đề án làm định hướng phát triển nông



×