BÁO CÁO:
www.themegallery.com
KIỂM NGHIỆM
VIÊN NÉN
BERBERIN CLORID
GVHD:
GVHD ThS. Lê Thị Mùi
SVTH : Nhóm 01
Lớp : 08CHP
Dược
phẩm
www.themegallery.com
Động
thực vật,
sinh
học…
Phòng
bệnh,
điều trị ,
chẩn đoán
bệnh…
Đảm bảo
tốt cho sức
khỏe người
và động
vật
Kiểm nghiệm
viên nén
berberin
clorid
NỘI DUNG BÁO CÁO
1.1. Giới thiệu chung
www.themegallery.com
1.2. Phương pháp xác định
2.1. Định tính
2.2. Định lượng
2.3. Tạp chất
Chương 1. TỔNG QUAN
www.themegallery.com
1.1. Giới thiệu chung
Viên nén Berberin
clorid là viên nén
chứa Berberin clorid.
Chế phẩm phải
đáp ứng các yêu cầu
trong chuyên luận
‘Thuốc viên nén’’
Viên nén Berberin clorid
www.themegallery.com
Giới thiệu chung
Giới thiệuDạng
chungviên
nang
www.themegallery.com
Dạng viên
nén
Hàm
lượng
Hàm
lượng
thường
thường dùng
dùng là
là
10,
10, 50,
50, 100mg.
100mg.
Hàm
Hàm lượng
lượng của
của
Berberin
Berberin clorid
clorid
CC2020H
H1818NO
NO44Cl
Cl từ
từ
93,0
93,0 đến
đến 107,0%
107,0%
so
so với
với lượng
lượng ghi
ghi
trên
trên nhãn.
nhãn.
www.themegallery.com
Giới thiệu chung
BERBERIN CLOID
Công thức cấu tạo
Berberin clorid là 5,6 dihydro – 8,9 –
Cây
Câyhoàng
hoàngliên
liêngai
gai Cây
Câyvàng
vàngđắng
đắng Cây
Câythổ
thổhoàng
hoàngliên
liên
dimethoxy -1,3-dioxa - 6a – azoniaindeno
(5,6-a) anthracen clorid dihydrat
Cây
Câyhoàng
hoàngliên
liên
www.themegallery.com
1.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC DỊNH
www.themegallery.com
ĐỊNH TÍNH
ĐỊNH LƯỢNG THEO PHƯƠNG PHÁP QUANG
PHỔ HẤP THỤ UV
www.themegallery.com
1
Ứng dụng
rộng
rãi
trong kiểm
nghiệm
thuốc.
2
UV là vùng
ánh sáng tử
ngoại
có
bước sóng ƛ
nằm trong
khoảng 200
đến 400nm
3
Gồm các dải
phổ bị dãn
rộng, làm che
các cấu trúc
tinh vi của
chúng không
thích hợp để
nhận biết
4
Có giá trị
quan trọng
để
phân
tích định
lượng.
Cơ
Cơ sở
sở lý
lý thuyết
thuyết
Định luật
Lambert-Beer
www.themegallery.com
• Khi cho một bức
xạ đơn sắc đi qua
một môi trường có
chứa chất hấp thụ
thì độ hấp thụ của
bức xạ tỉ lệ với
nồng độ của chất
hấp thụ và chiều
dày
của
môi
trường hấp thụ
(dung dịch chất
ĐL hấp
thụ
ánh
sáng:
Biểu thức định luật
Khi chiếu
bxđs có
Lambert-Beer
1
I
cường Ađộ
lớp
= lg I0= qua
lg = K
.C.L vật
T
I
chất
có độ
bềdòng
dàytới của
l thì
I0: Cường
tia
cường
đơn sắcđộ dòng ló ra I
Il: Cường
độ dòng
sauI khi
bao
giờ cũng
nhỏsáng
hơn
0
0
I 0 =dịch
I h +I p +Il
qua dung
D (E, A): Mật độ quang hay độ
hấp thụ ánh sáng của dung
dịchthể viết lại:
Có
C: Nồng độ dung dịch
I = I0 . e-kl
L: Chiều dày dung dịch mà tia
SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ
www.themegallery.com
Nguồn
sáng
Bộ ĐiềuDung
dịch
phận Kiệ
n phân
tạo Áp
tích
tia
Dụ
đơn ng
Đsắcịn
h
Luậ
Lam t
bee
r
Detec
tor
Thu,
ghi
nhận
kết quả
www.themegallery.com
KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG
BẰNGPHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV
C x +C tc
D x +tc
=
Cx
Dx
PHƯƠNG PHÁP SO MÀU XÁC ĐỊNH TẠP
CHẤT SUNFAT
Phương
Phươngpháp
phápdựa
dựatrên
trênviệc
việctạo
tạođộ
độđục
đụccủa
của
bari
bari sunfat
sunfat dưới
dưới tác
tác dụng
dụng của
của ion
ion bari
bari với
với
ion
ionsunfat.
sunfat.
www.themegallery.com
Đem
Đemso
sosánh
sánhcường
cườngđộ
độđục
đụccủa
củadung
dungdịch
dịch
thử
thử với
với độ
độ đục
đục của
của dung
dung dịch
dịch tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
có
cómột
mộtlượng
lượngsunfat
sunfatxác
xácđịnh.
định.
Phương
Phương pháp
pháp dùng
dùng để
để xác
xác định
định hàm
hàm
lượng
lượng sunfat
sunfat trong
trong lượng
lượng cân
cân thuốc
thuốc thử
thử
trong
trongkhoảng
khoảng0,05-0,3
0,05-0,3mg
mgSO
SO44
Phương pháp F-AAS xác định kim loại nặng (Pb)
www.themegallery.com
Nguyên tắc
Dùng
lượng
ngọn lửa đèn khí để hóa hơi
Điềunăng
kiện
đonhiệt
phổcủaF-AAS
và nguyên tử hóa mẫu phân tích
Mẫu phân tích phải ở dạng dung dịch (vô cơ hóa
mẫu chuyển về dạng dung dịch)
Dẫn mẫu vào ngọn lửa đèn khí để hóa hơi và
nguyên tử hóa nguyên tố thành đám hơi nguyên tử
Đèn HCL phát ra 1 tia đơn sắc đặc trưng của
nguyên tử cần đo xuyên qua hơi nguyên tử.
Đo độ hấp thụ và căn cứ vào đường chuẩn để xác
định hàm lượng nguyên tố trong mẫu
Company Logo
Chương 2. THỰC NGHIỆM
ĐỊNH TÍNH
www.themegallery.com
ĐỊNH LƯỢNG
TẠP CHẤT
A
B
C
PHƯƠNG
PHƯƠNG
PHÁP
PHÁP
A B
• Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước đun nóng
nhẹ
• Hòa tan 0,05g chế phẩm trong 2ml
• Lọc lấy 5ml dịch lọc, thêm 3 giọt NaOH 10% (TT)
10% (TT)màu vàng
kết tủaHCl
acetoberberin
Lắcthêm
cho 1tan
chất(TT)
và nữa
thêm
1 íttrên
bộtcòn
• Để•lắng
giothoạt
aceton
(lớp
cloamin
T (TT)
màu (TT)
đỏ anh
đàotủa
vẫn đục
thêm tiếp
từng
giọtcóaceton
để kết
hoàn toàn
• Lọc, lấy 2ml thêm vài giot HNO3 10% , 3 giọt
AgNO3 5% ↓ trắng, tan trong NH3
www.themegallery.com
ĐỊNH TÍNH
ĐỊNH
LƯỢNG
BERBERIN
CLORID
Bột
viên
nén
Berberin clorid
(80mg)
(80mg)
- 10ml nước - 10ml nước
200ml
nước 5’
sôi và khuấy
5’ HẤP
ĐO
ĐOĐỘ
ĐỘ
HẤPTHỤ
THỤ
- 200ml nước- sôi
và khuấy
- Để
nguội
BĐM 500ml
- Để nguội
BĐM
500ml
thêm
thêm nước đến
vạchnước đến vạch
- Để
lắng hoặc ly tâm
- Để lắng hoặc
ly tâm
TIẾN HÀNH
www.themegallery.com
NGUYÊ
Dung dịch
Dung
N dịch
TẮC
- Hút
- Hút 5ml dung
dịch5ml
trêndung dịch trên
- Cho
vàođịnh
bđmmức
100ml định mức
- Cho vào bđm
100ml
bằng nước cấtbằng
đến nước
vạch cất đến vạch
Dung dịch Dung dịch
thử
đối chiếu
DUNG DỊCH THỬ
DUNG DỊCH ĐỐI CHIẾU
Lắc 1,0 g chế phẩm
với 48 ml nước và 2
ml dung dịch acid
hydroclorid 10% (TT)
trong 1 phút, lọc. Bỏ 5
ml dịch lọc đầu, lấy 25
ml dịch lọc tiếp theo và
thêm nước đến 50 ml
trong ống Nessler.
-Lấy 0,50 ml dung dịch
acid sulfuric 0,01 N
(TT), thêm 1 ml dung
dịch acid hydrocloric
10% (TT), thêm 5-10
giọt dung dịch
bromophenol xanh(TT)
0,1% trong ethanol 50%
và thêm nước đến 50 ml
trong ống Nessler.
www.themegallery.com
XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT SUNFAT
Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch bari clorid 0,5 M
(TT), lắc kỹ, để yên 10 phút. So sánh độ đục tạo
thành trong ống thử và ống đối chiếu, dung dịch
thử không được đục hơn dung dịch đối chiếu.
XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT Pb
1g chế phẩm
- Đo AAS
- nghiền nhỏ
- HNO3 đặc
- Đun trên bếp điện
www.themegallery.com
Than đen
- Định mức bằng
- Nung
Tro trắng
Dung dịch
phân tích
nước cất 2 lần
- Cô cạn
Muối khan
- Thêm HNO3 2%
Company Logo
Company Logo
www.themegallery.com